phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thường
3. ngu hèn
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng. ◎ Như: "đăng dong" 登庸 dùng vào việc lớn.
3. (Động) Báo đáp, thù tạ. ◎ Như: "thù dong" 酬庸 trả công, đền công.
4. (Tính) Thường, bình thường. ◎ Như: "dong ngôn" 庸言 lời nói thường, "dong hành" 庸行 sự làm thường, "dong nhân" 庸人 người tầm thường.
5. (Tính) Ngu dốt, kém cỏi. ◎ Như: "dong y" 庸醫 lang băm, thầy thuốc kém cỏi.
6. (Danh) Công lao. ◇ Quốc ngữ 國語: "Vô công dong giả, bất cảm cư cao vị" 無功庸者, 不敢居高位 (Tấn ngữ thất 晉語七) Không có công lao, không dám ở địa vị cao.
7. (Danh) Việc làm thuê. § Thông "dong" 傭. ◇ Hán Thư 漢書: "(Bành Việt) cùng khốn, mại dong ư Tề, vi tửu gia bảo" (彭越)窮困, 賣庸於齊, 為酒家保 (Loan Bố truyện 欒布傳) (Bành Việt) khốn quẫn, đi làm thuê ở nước Tề, làm người bán rượu trong quán.
8. (Danh) Một phép thuế nhà Đường, bắt dân làm việc cho nhà vua. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Kinh phường cựu lệ, vô dong điệu" 京坊舊例, 無庸調 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Theo lệ cũ, chốn kinh thành (Thăng Long) không phải chịu thuế dung, thuế điệu.
9. (Danh) Cái thành. § Thông "dong" 墉.
10. (Danh) Họ "Dong".
11. (Phó) Há, làm sao. ◇ Tả truyện 左傳: "Dong phi nhị hồ?" 庸非貳乎 (Trang Công thập tứ niên 莊公十四年) Chẳng phải là hai lòng ư? ◇ Liệt Tử 列子: "Lão Đam viết: Nhữ dong tri nhữ tử chi mê hồ?" 老聃曰: 汝庸知汝子之迷乎? (Chu Mục vương 周穆王) Lão Tử hỏi: Ông làm sao biết được rằng con ông mê loạn?
12. (Liên) Do đó.
13. § Cũng đọc là "dung".
Từ điển Thiều Chửu
② Thường. Như dong ngôn 庸言 lời nói thường, dong hành 庸行 sự làm thường.
③ Công. Như thù dong 酬庸 đền công.
④ Ngu hèn. Như dong nhân 庸人 người tầm thường.
⑤ Há. Như dong phi nhị hồ 庸非貳乎 chẳng phải là hai lòng ư?
⑥ Một phép thuế nhà Ðường, bắt dân làm việc cho nhà vua gọi là dong.
⑦ Làm thuê. Thông dụng như chữ dong 傭.
⑧ Cái thành, cũng như chữ dong 墉.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng. ◎ Như: "đăng dong" 登庸 dùng vào việc lớn.
3. (Động) Báo đáp, thù tạ. ◎ Như: "thù dong" 酬庸 trả công, đền công.
4. (Tính) Thường, bình thường. ◎ Như: "dong ngôn" 庸言 lời nói thường, "dong hành" 庸行 sự làm thường, "dong nhân" 庸人 người tầm thường.
5. (Tính) Ngu dốt, kém cỏi. ◎ Như: "dong y" 庸醫 lang băm, thầy thuốc kém cỏi.
6. (Danh) Công lao. ◇ Quốc ngữ 國語: "Vô công dong giả, bất cảm cư cao vị" 無功庸者, 不敢居高位 (Tấn ngữ thất 晉語七) Không có công lao, không dám ở địa vị cao.
7. (Danh) Việc làm thuê. § Thông "dong" 傭. ◇ Hán Thư 漢書: "(Bành Việt) cùng khốn, mại dong ư Tề, vi tửu gia bảo" (彭越)窮困, 賣庸於齊, 為酒家保 (Loan Bố truyện 欒布傳) (Bành Việt) khốn quẫn, đi làm thuê ở nước Tề, làm người bán rượu trong quán.
8. (Danh) Một phép thuế nhà Đường, bắt dân làm việc cho nhà vua. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Kinh phường cựu lệ, vô dong điệu" 京坊舊例, 無庸調 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Theo lệ cũ, chốn kinh thành (Thăng Long) không phải chịu thuế dung, thuế điệu.
9. (Danh) Cái thành. § Thông "dong" 墉.
10. (Danh) Họ "Dong".
11. (Phó) Há, làm sao. ◇ Tả truyện 左傳: "Dong phi nhị hồ?" 庸非貳乎 (Trang Công thập tứ niên 莊公十四年) Chẳng phải là hai lòng ư? ◇ Liệt Tử 列子: "Lão Đam viết: Nhữ dong tri nhữ tử chi mê hồ?" 老聃曰: 汝庸知汝子之迷乎? (Chu Mục vương 周穆王) Lão Tử hỏi: Ông làm sao biết được rằng con ông mê loạn?
12. (Liên) Do đó.
13. § Cũng đọc là "dung".
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cần: 無庸如此 Không cần như thế; 無庸細述 Không cần kể tỉ mỉ;
③ (văn) Công: 酬庸 Trả công;
④ (văn) Một phép thuế đời Đường bắt dân làm việc cho vua;
⑤ (văn) Làm thuê (như 傭, bộ 亻);
⑥ (văn) Tường thành (như 墉, bộ 土);
⑦ (văn) Há, làm sao (biểu thị sự phản vấn, thường dùng kết hợp với một số từ khác, thành 庸敢,庸可,庸得,庸詎(庸遽),庸孰):吾庸敢驁霸王乎? Tôi làm sao dám coi thường sự nghiệp của bá vương? (Lã thị Xuân thu); 彗星之出,庸可懼乎? Sao chổi xuất hiện, há đáng sợ ư? (Án tử Xuân thu); 雖臥洛陽,庸得安枕乎? Dù có nương thân ở Lạc Dương, há được ngủ yên? (Hậu Hán thư); 噫!庸詎知吾之所謂夢者,爲非夢耶? Ôi! Sao lại biết kẻ ta cho là mộng lại không phải mộng? (Nguyễn Liên Pha: Mai đình mộng kí tự); 則雖汝親,庸孰能親汝乎? Thế thì dù là thân tộc của ngươi, nhưng làm sao lại có thể thân gần ngươi được? (Đại đới lễ kí); 庸有濟乎? Há có ích gì đâu?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tàn sát, giết người. ◎ Như: "đồ thành" 屠城 giết hết cả dân trong thành. ◇ Sử Kí 史記: "Bái Công cập Hạng Vũ biệt công Thành Dương, đồ chi" 沛公及項羽別攻城陽, 屠之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Bái Công và Hạng Vũ tách quân kéo đánh Thành Dương, tàn sát quân dân sở tại.
3. (Danh) Người làm nghề giết súc vật. ◇ Sử Kí 史記: "Kinh Kha kí chí Yên, ái Yên chi cẩu đồ cập thiện kích trúc giả Cao Tiệm Li" 荊軻既至燕, 愛燕之狗屠及善擊筑者高漸離 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Kinh Kha khi đến nước Yên, mến một người nước Yên làm nghề mổ chó và giỏi đánh đàn trúc, tên là Cao Tiệm Li.
4. (Danh) Họ "Đồ".
5. Một âm là "chư". (Danh) "Hưu Chư" 休屠 tên hiệu vua nước "Hung Nô" 匈奴.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tàn sát, giết người. ◎ Như: "đồ thành" 屠城 giết hết cả dân trong thành. ◇ Sử Kí 史記: "Bái Công cập Hạng Vũ biệt công Thành Dương, đồ chi" 沛公及項羽別攻城陽, 屠之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Bái Công và Hạng Vũ tách quân kéo đánh Thành Dương, tàn sát quân dân sở tại.
3. (Danh) Người làm nghề giết súc vật. ◇ Sử Kí 史記: "Kinh Kha kí chí Yên, ái Yên chi cẩu đồ cập thiện kích trúc giả Cao Tiệm Li" 荊軻既至燕, 愛燕之狗屠及善擊筑者高漸離 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Kinh Kha khi đến nước Yên, mến một người nước Yên làm nghề mổ chó và giỏi đánh đàn trúc, tên là Cao Tiệm Li.
4. (Danh) Họ "Đồ".
5. Một âm là "chư". (Danh) "Hưu Chư" 休屠 tên hiệu vua nước "Hung Nô" 匈奴.
Từ điển Thiều Chửu
② Kẻ giết loài vật bán gọi là đồ tể 屠宰, kẻ bán ruợu gọi là đồ cô 屠沽.
③ Một âm là chư. Hưu chư 休屠 tên hiệu vua nước Hung-nô.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giết hại nhiều người;
③ [Tú] (Họ) Đồ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) To, thô.
3. (Tính) Tạp nhạp, hỗn loạn. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi" 時戰國多事, 公務煩猥 (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên 邵陵厲公正始五年) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
4. (Tính) Nhiều, đông. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật" 以為水猥, 盛則放溢 (Câu hức chí 洫志) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
5. (Động) Chất chứa, tích lũy. ◇ Hoàn Huyền 桓玄: "Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc" 避役鐘于百里, 逋逃盈于寺廟, 乃至一縣數千, 猥成屯落 (Sa thái chúng tăng giáo 沙汰眾僧教).
6. (Tính) Gần gũi, thân gần.
7. (Phó) Cùng lúc, một lượt. ◇ Vương Sung 王充: "Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất" 周有三聖, 文王, 武王, 周公, 並時猥出 (Luận hành 論衡, Tuyên Hán 宣漢).
8. (Phó) Lầm lẫn, sai lạc. ◇ Tấn Thư 晉書: "Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục" 陛下不垂三察, 猥加誅戮 (Lưu Thông Tái kí 劉聰載記).
9. (Phó) Cẩu thả, tùy tiện.
10. (Phó) Thốt nhiên, bỗng nhiên. ◇ Mã Dung 馬融: "Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội" 於是山水猥至, 渟涔障潰 (Trường địch phú 長笛賦) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
11. (Phó) Khiêm từ: hèn, kém, không đáng. § Cũng như: "nhục" 辱, "thừa" 承. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã" 猥勞君侯屈高就下, 降尊臨卑, 實乃魯肅之萬幸也 (Đan đao hội 單刀會, Đệ tứ chiệp).
12. (Động) Hoảng sợ, úy cụ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ" 待要自己趕來擒捉, 一來也被打得著實有些狼狽, 二來也被這個母大蟲打得猥了. 他雖前世是個狐精轉化, 那狐狸畢竟也還怕那老虎 (Đệ lục thập hồi).
13. (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. § Thông 隈.
14. Một âm là "úy". (Danh) Tên thú vật.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) To, thô.
3. (Tính) Tạp nhạp, hỗn loạn. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi" 時戰國多事, 公務煩猥 (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên 邵陵厲公正始五年) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
4. (Tính) Nhiều, đông. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật" 以為水猥, 盛則放溢 (Câu hức chí 洫志) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
5. (Động) Chất chứa, tích lũy. ◇ Hoàn Huyền 桓玄: "Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc" 避役鐘于百里, 逋逃盈于寺廟, 乃至一縣數千, 猥成屯落 (Sa thái chúng tăng giáo 沙汰眾僧教).
6. (Tính) Gần gũi, thân gần.
7. (Phó) Cùng lúc, một lượt. ◇ Vương Sung 王充: "Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất" 周有三聖, 文王, 武王, 周公, 並時猥出 (Luận hành 論衡, Tuyên Hán 宣漢).
8. (Phó) Lầm lẫn, sai lạc. ◇ Tấn Thư 晉書: "Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục" 陛下不垂三察, 猥加誅戮 (Lưu Thông Tái kí 劉聰載記).
9. (Phó) Cẩu thả, tùy tiện.
10. (Phó) Thốt nhiên, bỗng nhiên. ◇ Mã Dung 馬融: "Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội" 於是山水猥至, 渟涔障潰 (Trường địch phú 長笛賦) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
11. (Phó) Khiêm từ: hèn, kém, không đáng. § Cũng như: "nhục" 辱, "thừa" 承. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã" 猥勞君侯屈高就下, 降尊臨卑, 實乃魯肅之萬幸也 (Đan đao hội 單刀會, Đệ tứ chiệp).
12. (Động) Hoảng sợ, úy cụ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ" 待要自己趕來擒捉, 一來也被打得著實有些狼狽, 二來也被這個母大蟲打得猥了. 他雖前世是個狐精轉化, 那狐狸畢竟也還怕那老虎 (Đệ lục thập hồi).
13. (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. § Thông 隈.
14. Một âm là "úy". (Danh) Tên thú vật.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng làm trợ từ, nghĩa là bèn.
③ Nhiều.
④ Chứa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hèn hạ, bỉ lậu, bỉ ổi, thấp kém;
③ (văn) Nhiều, đông: 并時猥出 Cùng lúc xuất hiện ra rất nhiều (Vương Sung: Luận hoành); 猥溢之極 Tràn ra rất nhiều (Ngụy thư);
④ (văn) Tùy tiện, mù quáng, bừa bãi: 猥割土壤以豐子弟 Cắt đất tùy tiện để làm giàu cho con em (Tam quốc chí);
⑤ (văn) Từ biểu thị sự tôn kính hoặc tự khiêm: 先帝不以臣卑鄙,猥自枉屈,三顧臣于草廬之中 Tiên đế không cho thần là hèn mọn, mà tự khuất thân ba lần đến kiếm thần ở lều cỏ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); 臣弟永寶,猥任定州 Em của thần là Vĩnh Bảo, đảm nhiệm chức trưởng quan ở Định Châu (Tư trị thông giám);
⑥ (văn) Tích tụ;
⑦ (văn) Tiếng chó sủa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ áo quần. ◎ Như: "y phục" 衣服 áo quần, "y bát" 衣鉢 cà sa và bình bát.
3. (Danh) Chỉ lông cánh loài chim. ◇ Lục Du 陸游: "Tế vũ thấp oanh y" 細雨濕鶯衣 (Tiểu viên độc lập 小園獨立) Mưa nhỏ làm ướt lông cánh chim oanh.
4. (Danh) Vỏ cây, vỏ trái cây. ◎ Như: "dụ y" 芋衣 vỏ khoai.
5. (Danh) Cái dùng để bao, bọc đồ vật. ◎ Như: "thư y" 書衣 bao sách, "đường y dược hoàn" 糖衣藥丸 viên thuốc bọc đường.
6. (Danh) Chỉ lớp bao bọc mặt đất, núi đá, thân cây ... ◎ Như: "đài y" 苔衣, "địa y" 地衣.
7. (Danh) Họ "Y".
8. Một âm là "ý". (Động) Mặc áo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ý tệ uẩn bào, dữ ý hồ lạc giả lập, nhi bất sỉ giả, kì Do dã dư?" 犁牛衣敝縕袍, 與衣狐貉者立, 而不恥者, 其由也與 (Tử Hãn 子罕) Mặc áo vải gai rách, đứng chung với người mặc áo da chồn da lạc, mà không xấu hổ, đó là anh Do chăng?
9. (Động) Mặc áo cho người khác. ◎ Như: "giải y ý nhân" 解衣衣人 cởi áo mặc cho người.
10. (Động) Che, phủ. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cổ chi táng giả, hậu ý chi dĩ tân" 古之葬者, 厚衣之以薪 (Hệ từ hạ 繫辭下) Ngày xưa, chôn người chết, phủ một lớp củi dày lên trên.
11. (Động) Làm theo. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Ý đích ngã phụng ngọc âu, tiến ngự tửu, nhất tề san thọ" 衣的我奉玉甌, 進御酒, 一齊山壽 (Song phó mộng 雙赴夢) Làm theo ta nâng chén ngọc, dâng rượu vua, chúc thọ lâu bằng núi.
Từ điển Thiều Chửu
② Vỏ của các quả cây, cái gì dùng để che phủ các đồ cũng gọi là y.
③ Một âm là ý. Mặc áo.
④ Mặc áo cho người khác.
⑤ Phục mà làm theo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vỏ bọc ngoài, vỏ (của trái cây hoặc đồ vật), bọc: 炮衣 Vỏ bọc đại bác; 糖衣炮彈 Viên đạn bọc đường;
③ [Yi] (Họ) Y. Xem 衣 [yì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 69
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ áo quần. ◎ Như: "y phục" 衣服 áo quần, "y bát" 衣鉢 cà sa và bình bát.
3. (Danh) Chỉ lông cánh loài chim. ◇ Lục Du 陸游: "Tế vũ thấp oanh y" 細雨濕鶯衣 (Tiểu viên độc lập 小園獨立) Mưa nhỏ làm ướt lông cánh chim oanh.
4. (Danh) Vỏ cây, vỏ trái cây. ◎ Như: "dụ y" 芋衣 vỏ khoai.
5. (Danh) Cái dùng để bao, bọc đồ vật. ◎ Như: "thư y" 書衣 bao sách, "đường y dược hoàn" 糖衣藥丸 viên thuốc bọc đường.
6. (Danh) Chỉ lớp bao bọc mặt đất, núi đá, thân cây ... ◎ Như: "đài y" 苔衣, "địa y" 地衣.
7. (Danh) Họ "Y".
8. Một âm là "ý". (Động) Mặc áo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ý tệ uẩn bào, dữ ý hồ lạc giả lập, nhi bất sỉ giả, kì Do dã dư?" 犁牛衣敝縕袍, 與衣狐貉者立, 而不恥者, 其由也與 (Tử Hãn 子罕) Mặc áo vải gai rách, đứng chung với người mặc áo da chồn da lạc, mà không xấu hổ, đó là anh Do chăng?
9. (Động) Mặc áo cho người khác. ◎ Như: "giải y ý nhân" 解衣衣人 cởi áo mặc cho người.
10. (Động) Che, phủ. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cổ chi táng giả, hậu ý chi dĩ tân" 古之葬者, 厚衣之以薪 (Hệ từ hạ 繫辭下) Ngày xưa, chôn người chết, phủ một lớp củi dày lên trên.
11. (Động) Làm theo. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Ý đích ngã phụng ngọc âu, tiến ngự tửu, nhất tề san thọ" 衣的我奉玉甌, 進御酒, 一齊山壽 (Song phó mộng 雙赴夢) Làm theo ta nâng chén ngọc, dâng rượu vua, chúc thọ lâu bằng núi.
Từ điển Thiều Chửu
② Vỏ của các quả cây, cái gì dùng để che phủ các đồ cũng gọi là y.
③ Một âm là ý. Mặc áo.
④ Mặc áo cho người khác.
⑤ Phục mà làm theo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm theo. Xem 衣 [yi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưa. Chỉ chung lễ vật, lễ mừng. ◇ Dương Nhữ Sĩ 楊汝士: "Nhất khúc cao ca hồng nhất thất, Lưỡng đầu nương tử tạ phu nhân" 一曲高歌紅一疋, 兩頭娘子謝夫人 (Hạ diên chiêm tặng doanh kĩ 賀筵占贈營妓) Một khúc ca vang lụa hồng một xấp, Hai nàng con gái dâng lễ vật cảm tạ phu nhân. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hựu vô ta trà hồng tửu lễ" 又無些茶紅酒禮 (Đệ thập cửu hồi) Cũng chẳng có chút trà rượu làm lễ vật.
3. (Danh) Hoa (nói chung). ◎ Như: "tàn hồng" 殘紅 hoa tàn, "lạc hồng" 落紅 hoa rụng. ◇ Cung Tự Trân 龔自珍: "Lạc hồng bất thị vô tình vật, Hóa tố xuân nê canh hộ hoa" 落紅不是無情物, 化做春泥更護花 (Kỉ hợi tạp thi 己亥雜詩) Hoa tàn đâu phải vật vô tình, Hóa làm bùn xuân phù hộ hoa.
4. (Danh) Chỉ người đẹp. ◎ Như: "ôi hồng ỷ thúy" 偎紅倚翠 kề dựa người đẹp.
5. (Danh) Tiền lời. ◎ Như: "phân hồng" 分紅 chia lời.
6. (Động) Làm thành đỏ. ◎ Như: "tha hồng liễu kiểm" 她紅了臉 cô ấy đỏ má rồi (vì mắc cỡ). ◇ Tương Tiệp 蔣捷: "Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu" 紅了櫻桃, 綠了芭蕉 (Nhất phiến xuân sầu từ 一片春愁詞) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.
7. (Động) Thành công, phát đạt.
8. (Động) Được yêu quý, đắc sủng.
9. (Tính) Đỏ. ◎ Như: "hồng bố" 紅布 vải đỏ, "hồng phát" 紅髮 tóc hung, "hồng quang" 紅光 ánh sáng đỏ.
10. (Tính) Đẹp đẽ, nhộn nhịp. ◎ Như: "hồng trần" 紅塵 chốn phù hoa, nơi đô hội, cõi đời, "hồng nhan" 紅顏 đàn bà đẹp.
11. (Tính) Nổi tiếng, được ưa chuộng. § Sắc hồng đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được hoan nghênh vẻ vang là "hồng". ◎ Như: "hồng nhân" 紅人 người được ưa chuộng, "hồng tinh" 紅星 ngôi sao sáng (tài tử, ca sĩ nổi tiếng).
12. Một âm là "công". (Danh) Người làm nghề (thường dùng về may vá, thêu thùa). ◎ Như: "nữ công" 女紅 người con gái làm nghề thêu dệt. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Vân kí trưởng, nhàn nữ công, tam khẩu ngưỡng kì thập chỉ cung cấp" 芸既長, 嫻女紅, 三口仰其十指供給 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Vân lớn lên, thạo may vá thêu thùa, mấy miệng ăn trông vào hai bàn tay (mười ngón tay) nàng cung phụng.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưa. Chỉ chung lễ vật, lễ mừng. ◇ Dương Nhữ Sĩ 楊汝士: "Nhất khúc cao ca hồng nhất thất, Lưỡng đầu nương tử tạ phu nhân" 一曲高歌紅一疋, 兩頭娘子謝夫人 (Hạ diên chiêm tặng doanh kĩ 賀筵占贈營妓) Một khúc ca vang lụa hồng một xấp, Hai nàng con gái dâng lễ vật cảm tạ phu nhân. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hựu vô ta trà hồng tửu lễ" 又無些茶紅酒禮 (Đệ thập cửu hồi) Cũng chẳng có chút trà rượu làm lễ vật.
3. (Danh) Hoa (nói chung). ◎ Như: "tàn hồng" 殘紅 hoa tàn, "lạc hồng" 落紅 hoa rụng. ◇ Cung Tự Trân 龔自珍: "Lạc hồng bất thị vô tình vật, Hóa tố xuân nê canh hộ hoa" 落紅不是無情物, 化做春泥更護花 (Kỉ hợi tạp thi 己亥雜詩) Hoa tàn đâu phải vật vô tình, Hóa làm bùn xuân phù hộ hoa.
4. (Danh) Chỉ người đẹp. ◎ Như: "ôi hồng ỷ thúy" 偎紅倚翠 kề dựa người đẹp.
5. (Danh) Tiền lời. ◎ Như: "phân hồng" 分紅 chia lời.
6. (Động) Làm thành đỏ. ◎ Như: "tha hồng liễu kiểm" 她紅了臉 cô ấy đỏ má rồi (vì mắc cỡ). ◇ Tương Tiệp 蔣捷: "Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu" 紅了櫻桃, 綠了芭蕉 (Nhất phiến xuân sầu từ 一片春愁詞) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.
7. (Động) Thành công, phát đạt.
8. (Động) Được yêu quý, đắc sủng.
9. (Tính) Đỏ. ◎ Như: "hồng bố" 紅布 vải đỏ, "hồng phát" 紅髮 tóc hung, "hồng quang" 紅光 ánh sáng đỏ.
10. (Tính) Đẹp đẽ, nhộn nhịp. ◎ Như: "hồng trần" 紅塵 chốn phù hoa, nơi đô hội, cõi đời, "hồng nhan" 紅顏 đàn bà đẹp.
11. (Tính) Nổi tiếng, được ưa chuộng. § Sắc hồng đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được hoan nghênh vẻ vang là "hồng". ◎ Như: "hồng nhân" 紅人 người được ưa chuộng, "hồng tinh" 紅星 ngôi sao sáng (tài tử, ca sĩ nổi tiếng).
12. Một âm là "công". (Danh) Người làm nghề (thường dùng về may vá, thêu thùa). ◎ Như: "nữ công" 女紅 người con gái làm nghề thêu dệt. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Vân kí trưởng, nhàn nữ công, tam khẩu ngưỡng kì thập chỉ cung cấp" 芸既長, 嫻女紅, 三口仰其十指供給 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Vân lớn lên, thạo may vá thêu thùa, mấy miệng ăn trông vào hai bàn tay (mười ngón tay) nàng cung phụng.
Từ điển Thiều Chửu
② Sắc hồng là màu đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được yêu dấu vẻ vang là hồng.
③ Ðẹp đẽ, rộn rịp, như hồng trần 紅塵 chốn bụi hồng (nói các nơi đô hội), hồng nhan 紅顏 đàn bà đẹp, v.v.
④ Giống cây phần nhiều hoa đỏ, nên hoa rụng cũng gọi là lạc hồng 落紅.
⑤ Ðời xưa dùng như chữ 工 hay 功.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hoa đỏ, vải điều (tượng trưng điều vui mừng): 掛紅 Treo hoa đỏ, phủ vải điều;
③ Nổi tiếng, được hoan nghênh: 紅演員 Diễn viên nổi tiếng;
④ Lời, lãi, hoa hồng: 分紅 Chia hoa hồng;
⑤ (văn) Như 工 (bộ 工), 功 (bộ 力). Xem 紅 [gong].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: nó, hắn, gã, v.v. ◇ Nam sử 南史: "Ngô kiến Trương thì, y dĩ lục thập" 吾見張時, 伊已六十 (Liệt truyện 列傳, Đệ ngũ thập nhất) Khi ta gặp ông Trương, ông ấy đã sáu mươi tuổi.
3. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: anh, ông, ngươi, v.v. § Cũng như "nhĩ" 你. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Vật học nhữ huynh, nhữ huynh tự bất như y" 勿學汝兄, 汝兄自不如伊 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Phẩm tào 品藻) Đừng học theo anh ngươi, anh ngươi vốn không như ngươi.
4. (Trợ) Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí. ◇ Tùy Thư 隋書: "Thì quốc gia thảo sáng, bách độ y thủy" 時國家草創, 百度伊始 (Liệt truyện 列傳, Đệ tứ thập) Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu.
5. (Trợ) Đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何 để hỏi. ◎ Như: "y thùy" 伊誰 ai, "y hà" 伊何 cái gì. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Y thùy tuyệt cảnh cấu đình đài?" 伊誰絕境構亭臺 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Ai người dựng nên đình đài ở chốn tận cùng này?
6. (Trợ) Dùng chung với "phỉ" 匪, tương đương với "khước thị" 卻是, "tức thị" 即是. ◎ Như: "phỉ vinh y nhục" 匪榮伊辱 không vinh thì cũng là nhục. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phỉ nga y hao" 匪莪伊蒿 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Chẳng phải cỏ nga thì cũng là cỏ hao.
7. (Danh) Họ "Y". ◎ Như: "Y Doãn" 伊尹.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Anh, ông, ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 早知你病在膏肓, 我可便舍性命將伊救 Nếu sớm biết bệnh anh nặng đến thế thì tôi có thể sẽ hi sinh cả tính mạng để cứu anh (Cung Đại Dụng: Phạm Trương kê thử);
③ Trợ từ đầu câu (dùng như 惟, bộ 忄, không dịch): 伊余來墍 Chỉ muốn trừ bỏ ta (Thi Kinh);
④ Trợ từ giữa câu (dùng để thư hoãn ngữ khí): 時國家草創, 百度伊始 Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu (Tùy thư: Tân Ngạn Chi liệt truyện); 縱慾不 戒, 匪愚伊耄 Buông thả không răn chừng, nếu không phải ngu thì cũng là dốt (Liễu Tôn Nguyên: Địch giới);
⑤ (văn) Trợ từ đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何, tạo thành 伊誰, 伊何: Ai, cái gì: 一雨三日, 伊誰之力? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai tạo ra? (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí); 何辜于天?我罪伊何? Ta phạm tội gì với trời? Tội ta là gì? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiểu biện);
⑥ [Yi] (Họ) Y.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dùng lời nói cho hiểu rõ nghĩa, thuyết minh. ◎ Như: "giảng thư" 講書 giảng sách, "giảng kinh" 講經. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Trai đường giảng hậu tăng quy viện" 齋堂講後僧歸院 (Thiên Trường phủ 天長府) Ở nhà trai giảng xong, sư về viện.
3. (Động) Nói, bàn, kể, trình bày. ◎ Như: "giảng Anh ngữ" 講英語 nói tiếng Anh, "giảng cố sự" 講故事 kể chuyện. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khán khán ai bộ thậm khẩn, các xứ thôn phường giảng động liễu" 看看挨捕甚緊, 各處村坊講動了 (Đệ thập nhất hồi) Tình hình lùng bắt ráo riết, các xóm phường đều bàn tán xôn xao.
4. (Động) Chú ý, chú trọng. ◎ Như: "giảng hiệu suất" 講效率 chú trọng đến năng suất. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đức chi bất tu, học chi bất giảng, văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã" 德之不修, 學之不講, 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Đạo đức chẳng trau giồi, học vấn chẳng chú trọng (cho tinh tường), nghe điều nghĩa mà không làm theo, có lỗi mà không sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
5. (Động) Xét, so sánh cao thấp. ◎ Như: "giá thứ cạnh kĩ thị giảng văn đích hoàn thị giảng vũ đích?" 這次競技是講文的還是講武的 lần tranh tài này là xét về văn hay là xét về võ?
6. (Động) Mưu toan. ◇ Tả truyện 左傳: "Giảng sự bất lệnh" 講事不令 (Tương Công ngũ niên 襄公五年) Mưu tính việc không tốt.
Từ điển Thiều Chửu
② Giảng giải, lấy lời nói mà nói cho người ta hiểu rõ nghĩa gọi là giảng. Như giảng thư 講書 giảng sách, giảng kinh 講經, v.v.
③ Bàn nói.
④ Tập, xét.
⑤ Mưu toan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kể: 講過去的事 Kể những chuyện đã qua;
③ Giảng, giảng giải, giải thích: 講課 Giảng bài; 這首古詩很難講 Bài thơ cổ này khó giảng lắm;
④ Chú ý: 工作要講效率 Công tác phải chú ý đến năng suất;
⑤ (văn) Tập, xét;
⑥ (văn) Mưu toan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vẫn còn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mưu kế, mưu lược. § Thông "du" 猷. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vương do duẫn tắc, Từ phương kí lai" 王猶允塞, 徐方既來 (Đại nhã 大雅, Thường vũ 常武) Mưu lược của vua sung mãn, Nước Từ đã lại thuận phục.
3. (Danh) Họ "Do".
4. (Tính) Càn bậy. § Thông "dũ" 瘉.
5. (Động) Giống như. ◎ Như: "do tử" 猶子 cháu (con chú bác, nghĩa là giống như con đẻ), "tuy tử do sanh" 雖死猶生 chết rồi mà giống như còn sống. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quá do bất cập" 過猶不及 (Tiên tiến 先進) Thái quá giống như bất cập.
6. (Phó) Còn, mà còn, vẫn còn. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Bạch đầu do đắc kiến Thăng Long" 白頭猶得見昇龍 (Thăng Long 昇龍) Đầu bạc rồi còn được thấy Thăng Long.
7. (Giới) Bởi, do. § Cùng nghĩa với chữ "do" 由.
8. (Liên) Ngõ hầu.
9. Một âm là "dứu". (Danh) Chó con.
Từ điển Thiều Chửu
② Giống, như do tử 猶子 cháu con chú bác, nghĩa là cùng giống như con đẻ.
③ Cũng như.
④ Còn.
⑤ Ngõ hầu.
⑥ Mưu, cùng nghĩa với chữ du 猷.
⑦ Càn bậy, cùng nghĩa với chữ 瘉.
⑧ Bởi, do, cùng nghĩa với chữ do 由.
⑨ Một âm là dứu. Chó con.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như, cũng như, giống như: 雖死猶生 Chết mà như vẫn sống; 民之歸仁也,猶水之就下 Dân theo về với điều nhân, cũng giống như nước chảy xuống chỗ trũng vậy (Mạnh tử).【猶如】do như [yóurú] Như, cũng như, giống như: 猶如白晝 Cũng như ban ngày;【猶若】do nhược [yóuruò] Như 猶尚;【猶之乎】do chi hồ [yóuzhihu] Như, cũng như: 人離不開土地,猶之乎魚離不開水 Người không thể rời khỏi đất, cũng như cá không thể rời khỏi nước;
③ Còn, mà còn, vẫn còn: 言猶在耳 Lời nói vẫn còn bên tai; 記憶猶新 Còn nhớ rõ ràng; 松菊猶存 Tùng cúc vẫn còn đó (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 臣之壯也,猶不如人,今老矣,無能爲也已 Lúc thần trẻ tuổi, còn chẳng bằng người, nay đã già rồi, không thể làm được gì (Tả truyện).【猶或】do hoặc [yóuhuò] Như 猶尚;【猶且】do thả [yóu qiâ] Vẫn, vẫn còn, vẫn là: 寡人猶且淫泆而不收,怨罪重積于百姓 Quả nhân vẫn còn vui chơi phóng túng không biết dừng, oán tội chồng chất lên trăm họ (Án tử Xuân thu); 【猶尚】do thượng [yóu shàng] Vẫn, vẫn còn: 寡人有大邪三,其猶尚可以爲國乎? Quả nhân có ba điều sai lầm lớn, như thế mà vẫn còn trị nước được ư? (Quản tử);
④ Chỉ (biểu thị sự giới hạn): 辭卑不甚刻,猶足寄友生 Văn chương kém cỏi không đáng được khắc in, chỉ có thể gởi cho bạn bè xem (Kiếm Nam thi cảo);
⑤ Nếu, nếu như: 猶有鬼神,于彼加之 Nếu có quỷ thần, nhất định sẽ gia tội cho họ (Tả truyện: Tương công thập niên);
⑥ Ngõ hầu;
⑦ Mưu tính (dùng như 猷, bộ 犬);
⑧ Càn bậy (dùng như 瘉, bộ 疒);
⑨ Do, bởi (dùng như 由, bộ 田);
⑩ Trách, quở trách: 式相好矣,無相猶矣 Cùng nhau hòa hợp, không quở trách nhau (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tư can);
⑪ Lúc lắc, đung đưa: 詠斯猶,猶斯舞 Ngâm vịnh thì đung đưa, đung đưa thì nhảy múa (Lễ kí: Đàn cung hạ);
⑫ [Yóu] (Họ) Do.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mưu kế, mưu lược. § Thông "du" 猷. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vương do duẫn tắc, Từ phương kí lai" 王猶允塞, 徐方既來 (Đại nhã 大雅, Thường vũ 常武) Mưu lược của vua sung mãn, Nước Từ đã lại thuận phục.
3. (Danh) Họ "Do".
4. (Tính) Càn bậy. § Thông "dũ" 瘉.
5. (Động) Giống như. ◎ Như: "do tử" 猶子 cháu (con chú bác, nghĩa là giống như con đẻ), "tuy tử do sanh" 雖死猶生 chết rồi mà giống như còn sống. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quá do bất cập" 過猶不及 (Tiên tiến 先進) Thái quá giống như bất cập.
6. (Phó) Còn, mà còn, vẫn còn. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Bạch đầu do đắc kiến Thăng Long" 白頭猶得見昇龍 (Thăng Long 昇龍) Đầu bạc rồi còn được thấy Thăng Long.
7. (Giới) Bởi, do. § Cùng nghĩa với chữ "do" 由.
8. (Liên) Ngõ hầu.
9. Một âm là "dứu". (Danh) Chó con.
Từ điển Thiều Chửu
② Giống, như do tử 猶子 cháu con chú bác, nghĩa là cùng giống như con đẻ.
③ Cũng như.
④ Còn.
⑤ Ngõ hầu.
⑥ Mưu, cùng nghĩa với chữ du 猷.
⑦ Càn bậy, cùng nghĩa với chữ 瘉.
⑧ Bởi, do, cùng nghĩa với chữ do 由.
⑨ Một âm là dứu. Chó con.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lăng mộ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nằm dài, nằm ngang ra.
3. (Động) Thôi, nghỉ, ngưng. ◎ Như: "toại tẩm kì nghị" 遂寢其議 bèn bỏ điều đã bàn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim văn Đặng Ngải thiện năng dụng binh, nhân thử tẩm kì sự hĩ" 今聞鄧艾善能用兵, 因此寢其事矣 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nay nghe tiếng Đặng Ngải giỏi việc dùng binh, nhân thế ngưng việc ấy lại.
4. (Động) Che giấu, dìm đi.
5. (Danh) Nhà. ◎ Như: "chánh tẩm" 正寢 nhà chính (chỗ để làm việc), "nội tẩm" 內寢 nhà trong (chỗ để nghỉ ngơi, buồng ngủ).
6. (Danh) Mồ của vua. ◎ Như: "lăng tẩm" 陵寢 mồ mả của vua. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Hựu sai Lã Bố phát quật tiên hoàng cập hậu phi lăng tẩm, thủ kì kim bảo" 又差呂布發掘先皇及后妃陵寢, 取其金寶 (Đệ lục hồi) (Đổng Trác) lại sai Lã Bố khai quật những lăng mộ tiên hoàng, hậu phi để lấy vàng bạc châu báu.
7. (Danh) Chỗ giữ mũ áo tổ tiên. Phiếm chỉ tông miếu.
8. (Tính) Dáng nằm. ◇ Tuân Tử 荀子: "Kiến tẩm thạch dĩ vi phục hổ dã" 見寢石以為伏虎也 (Giải tế 解蔽) Thấy đá nằm lấy là hổ phục.
9. (Tính) Tướng mạo xấu xí. ◇ Sử Kí 史記: "Vũ An giả, mạo tẩm, sanh quý thậm" 武安者, 貌寢, 生貴甚 (Vũ An Hầu truyện 武安侯傳) Vũ An, người xấu tướng, sinh ra rất quý (lọt lòng đã là người trong quốc thích).
Từ điển Thiều Chửu
② Nhà, trong nhà chỗ để làm việc gọi là chánh tẩm 正寢, chỗ để nghỉ ngơi gọi là nội tẩm 內寢.
③ Lăng tẩm, chỗ mồ mả nhà vua gọi là lăng tẩm 陵寢.
④ Thôi, nghỉ. Như kì sự dĩ tẩm 其事已寢 thửa việc đã thôi hết. Toại tẩm kì nghị 遂寢其議 bèn bỏ thửa điều đã bàn.
⑤ Hủn hoãn, ngắn ngủi, thấp bé, tả cái dáng bộ người xấu xí.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhà: 正寢 Nhà chính (chỗ để làm việc trong nhà); 内寢 Nhà trong (chỗ để nghỉ ngơi trong nhà);
③ Buồng ngủ: 入寢 Đi ngủ;
④ Lăng tẩm (mồ mả của vua chúa);
⑤ (văn) Ngừng, dừng, thôi, nghỉ, bỏ, đình lại: 此事已寢 Việc này đã đình lại; 遂寢其議 Bèn bỏ điều đã bàn;
⑥ Xấu xí: 貌寢 Mặt mũi xấu xí.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. dò xét
3. đòi lại của cải
4. bỏ đi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giết, tru sát.
3. (Động) Sửa trị, cai trị, trị lí. ◇ Tả truyện 左傳: "Kì quân vô nhật bất thảo quốc nhân nhi huấn chi" 其君無日不討國人而訓之 (Tuyên Công thập nhị niên 宣公十二年) Vua không ngày nào mà không sửa trị dân trong nước để giáo huấn.
4. (Động) Tìm xét, nghiên cứu. ◎ Như: "thảo luận" 討論 bàn bạc xem xét.
5. (Động) Đòi, đòi lấy của cải gì của người. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhân thảo tiền quá lai ngộ kiến ân nhân" 因討錢過來遇見恩人 (Đệ thập hồi) Nhân đi đòi tiền mà gặp ân nhân.
6. (Động) Tìm kiếm, dò hỏi. ◇ Ngô Tổ Tương 吳組緗: "Đề trước miệt lam, đái trước tiễn đao, đáo thảo bình thượng thảo dã thái" 提着篾籃,帶着剪刀, 到草坪上討野菜 (San hồng 山洪, Thập bát) Xách giỏ tre, mang dao kéo, đến chỗ đất bằng phẳng tìm rau mọc ngoài đồng.
7. (Động) Lấy vợ. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Nhất cá nguyện thảo, nhất cá nguyện giá" 一個願討, 一個願嫁 (Mại du lang độc chiếm hoa khôi 賣油郎獨占花魁) Một người muốn lấy vợ, một người muốn lấy chồng.
8. (Động) Mua. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Yếu thảo ta dược lai phục" 要討些藥來服 (Quyển cửu) Muốn mua ít thuốc để uống.
9. (Động) Mướn, thuê. ◇ Thiên vũ hoa 天雨花: "Thùy tri nhất thai tam nữ, thả hỉ đại tiểu bình an, thảo liễu tam cá nhũ mẫu" 誰知一胎三女, 且喜大小平安, 討了三個乳母 (Đệ ngũ hồi) Ai ngờ một thai ba gái, cũng mừng lớn nhỏ bình an, thuê được ba bà vú nuôi.
10. (Động) Bỏ đi, trừ khử.
Từ điển Thiều Chửu
② Tìm xét, dò xét.
③ Ðòi, tục gọi sự đòi lấy của cải gì của người là thảo.
④ Bỏ đi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xét tìm, nghiên cứu: 研討 Nghiên cứu, hội thảo;
③ Đòi, xin: 討還血債 Bắt (đòi) phải trả nợ máu; 乞討 Cầu xin;
④ Làm cho, khiến cho: 討人喜歡 Làm cho người ta thích;
⑤ Lấy, cưới: 討老婆 Lấy vợ;
⑥ (văn) Đổi (lấy của cải);
⑦ (văn) Bỏ đi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.