phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sách lược, mưu kế
3. roi ngựa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gậy chống. ◇ Tôn Xước 孫綽: "Chấn kim sách chi linh linh" 振金策之鈴鈴 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Rung gậy vàng kêu leng keng.
3. (Danh) Lời "sách", bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua.
4. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp, cách. ◎ Như: "thượng sách" 上策 kế sách hoặc phương pháp hay. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Dong ngã từ đồ lương sách" 容我徐圖良策 (Đệ bát hồi) Để tôi thong thả liệu tính cách hay.
5. (Danh) Lối văn "sách". ◎ Như: Người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương pháp làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là "sách lệ" 策勵.
6. (Danh) Roi ngựa. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Chấn trường sách nhi ngự vũ nội" 振長策而御宇內 (Quá Tần luận 過秦論) Vung roi dài mà chế ngự thiên hạ.
7. (Danh) Cỏ thi (thời xưa dùng để bói). ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Quy sách thành bất năng tri thử sự" 龜策誠不能知此事 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Mai rùa và cỏ thi thật không biết được sự này.
8. (Danh) Họ "Sách".
9. (Động) Đánh roi cho ngựa đi. ◎ Như: "sách mã tiền tiến" 策馬前進 quất ngựa tiến lên.
10. (Động) Thúc giục, đốc xúc. ◎ Như: "tiên sách" 鞭策 thúc giục, khuyến khích. § Ghi chú: Trong bài văn có câu gì hay gọi là "cảnh sách" 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc giục cho người tu hành cũng gọi là "cảnh sách" 警策.
11. (Động) Chống gậy. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Sách phù lão dĩ lưu khế, thì kiểu thủ nhi hà quan" 策扶老以流憩, 時矯首而遐觀 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Chống cây gậy thơ thẩn nghỉ ngơi, có lúc ngửng đầu mà trông ra xa.
12. (Động) Phong (mệnh lệnh của thiên tử). ◎ Như: "sách Tấn Hầu vi phương bá" 策晉侯為王伯 phong mệnh cho Tấn Hầu làm bá.
Từ điển Thiều Chửu
② Mệnh lệnh của thiên tử, như sách Tấn Hầu vi phương bá 策晉侯為方伯 sách mạng cho Tấn Hầu làm bá.
③ Lời sách, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua gọi là sách.
④ Kế sách, như thượng sách 上策 kế sách trên.
⑤ Lối văn sách, người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương phép làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là sách lệ 策勵.
⑥ Trong bài văn có câu gì hay gọi là cảnh sách 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc dục cho người tu hành cũng gọi là cảnh sách.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Cái) roi ngựa (bằng tre);
③ Quất (ngựa): 策馬uất ngựa. (Ngb) Giục, thúc: 鞭策 Thúc giục, khuyến khích;
④ Thẻ tre gấp lại (để viết);
⑤ Văn sách (một lối văn xưa): 策論 Sách luận;
⑥ (văn) Văn thư của vua chúa phong đất hoặc ban tước cho các bầy tôi;
⑦ (văn) (Vua chúa) phong cho bề tôi: 策亮爲丞相 Phong cho Lượng làm thừa tướng (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Sách vấn (các thí sinh trong kì thi thời xưa);
⑨ (văn) Cỏ thi dùng để bói (thời xưa): 龜策誠不能知此事 Mai rùa và cỏ thi thật không biết được việc này (Khuất Nguyên: Bốc cư);
⑩ (văn) Cây gậy;
⑪ (văn) Chống (gậy).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vẩy (cá)
3. bậm bực, bứt rứt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ở vào khoảng giữa hai bên. ◎ Như: "giá tọa san giới ư lưỡng huyện chi gian" 這座山介於兩縣之間 trái núi đó ở vào giữa hai huyện.
3. (Động) Làm trung gian. ◎ Như: "giới thiệu" 介紹.
4. (Động) Chia cách, li gián.
5. (Động) Giúp đỡ, tương trợ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vi thử xuân tửu, Dĩ giới mi thọ" 為此春酒, 以介眉壽 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Làm rượu xuân này, Để giúp cho tuổi thọ.
6. (Động) Bận tâm, lưu ý, lo nghĩ tới. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô quan thất lộ chi binh, như thất đôi hủ thảo, hà túc giới ý?" 吾觀七路之兵, 如七堆腐草, 何足介意 (Đệ thập thất hồi) Ta coi bảy đạo quân đó, như bảy đống cỏ mục, có đáng gì mà phải lo lắng như vậy?
7. (Động) Nương dựa, nhờ vào. ◇ Tả truyện 左傳: "Giới nhân chi sủng, phi dũng dã" 介人之寵, 非勇也 (Văn công lục niên 文公六年) Dựa vào lòng yêu của người khác, không phải là bậc dũng.
8. (Động) Làm động tác. § Dùng cho vai kịch hoặc hí khúc thời xưa. ◎ Như: "tiếu giới" 笑介 làm động tác cười.
9. (Tính) Ngay thẳng, chính trực. ◎ Như: "cảnh giới" 耿介 ngay thẳng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Vương tuy cố bần, nhiên tính giới, cự xuất thụ chi" 王雖故貧, 然性介,遽出授之 (Vương Thành 王成) Vương tuy nghèo, nhưng tính ngay thẳng, liền lấy ra (cái trâm) đưa cho bà lão.
10. (Tính) Như thế, cái đó. ◎ Như: "sát hữu giới sự" 煞有介事.
11. (Tính) Cứng, chắc, vững. ◇ Dịch Kinh 易經: "Giới ư thạch, bất chung nhật, trinh cát" 介於石, 不終日, 貞吉 (Dự quái 豫卦) (Chí) vững như đá, chẳng đợi hết ngày (mà ứng phó ngay), chính đính, bền tốt.
12. (Danh) Mốc, ranh, mức, biên tế.
13. (Danh) Giới hạn. § Thông "giới" 界. ◎ Như: "giang giới" 江介 ven sông, "nhân các hữu giới" 人各有介 mỗi người có phần hạn của mình.
14. (Danh) Áo giáp, vỏ cứng. ◎ Như: "giới trụ" 介冑 áo giáp mũ trụ.
15. (Danh) Chỉ sự vật nhỏ bé. § Thông "giới" 芥. ◎ Như: "nhất giới bất thủ" 一介不取 một tơ hào cũng không lấy.
16. (Danh) Động vật có vảy sống dưới nước. ◎ Như: "giới thuộc" 介屬 loài ở nước có vảy. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Giới lân giả, hạ thực nhi đông trập" 介鱗者, 夏食而冬蟄 (Trụy hình huấn 墜形訓) Loài động vật có vảy, mùa hè ăn mà mùa đông ngủ vùi.
17. (Danh) Chỉ người trung gian nghênh tiếp giữa chủ và khách (thời xưa).
18. (Danh) Người đưa tin hoặc truyền đạt tin tức.
19. (Danh) Hành vi hoặc tiết tháo. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Liễu Hạ Huệ bất dĩ tam công dị kì giới" 柳下惠不以三公易其介 (Tận tâm thượng 盡心上) Ông Liễu Hạ Huệ dù dự hàng tam công cũng chẳng thay đổi tiết tháo của mình.
20. (Danh) Người một chân. ◇ Trang Tử 莊子: "Công Văn Hiên kiến hữu sư nhi kinh viết: Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã?" 公文軒見右師而驚曰: 是何人也? 惡乎介也? (Dưỡng sanh chủ 養生主) Công Văn Hiên thấy quan Hữu Sư liền giật mình nói: Ấy người nào vậy? Làm sao lại một chân vậy?
21. (Danh) Lượng từ: đơn vị chỉ người hoặc đồng tiền. § Tương đương với "cá" 個. ◎ Như: "nhất giới thư sanh" 一介書生 một người học trò.
22. (Danh) Họ "Giới".
Từ điển Thiều Chửu
② Giúp, như dĩ giới mi thọ 以介眉壽 lấy giúp vui tiệc thọ.
③ Áo, như giới trụ 介胄 áo dày mũ trụ.
④ Có nghĩa là vẩy, như giới thuộc 介屬 loài ở nước có vẩy.
⑤ Lời tôn quý, như nói em người ta thì tôn là quý giới đệ 貴介第 em tôn quý của ngài.
⑥ Ven bờ, như giang giới 江介 ven sông.
⑦ Một người, như nhất giới chi sĩ 一介之士 một kẻ học trò.
⑧ Nhỏ, cùng nghĩa như chữ giới 芥 (hạt cải) như tiêm giới 纎介 nhỏ nhặt, giới ý 介意 hơi để ý.
⑨ Bậm bực, như giới giới 介介 lòng bậm bực.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người môi giới, người chuyển lời 諸侯相見, 卿爲介 Khi chư hầu gặp nhau, quan khanh làm người chuyển lời (Tuân tử);
③ Người giúp việc, phụ tá, trợ thủ: 伍舉爲介 Ngũ Cử làm trợ thủ (Tả truyện);
④ Bên, ven, 悲江介之遺風 Bi thương phong khí còn lưu lại bên sông (Khuất Nguyên: Cửu chương);
⑤ Loài có mai (vảy cứng): 介蟲之精者曰龜 Tinh anh của loài có mai là con rùa (Đại đới Lễ kí);
⑥ Nằm ở giữa: 這座山介於兩省之間 Quả núi này nằm ở vùng giáp giới hai tỉnh; 使介居于二大國之間 Khiến ở giữa chỗ hai nước lớn (Tả truyện);
⑦ Cách: 後介大河 Phía sau cách với sông lớn (Hán thư);
⑧ Trợ giúp: 以介眉壽 Để giúp trường thọ (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑨ Một mình: 孑不群而介立 Cô đơn không hợp quần mà đứng riêng một mình (Trương Hoành: Tư huyền phú);
⑩ Lớn, to lớn: 報以介福 Báo đáp bằng phúc lớn (Thi Kinh); Nhỏ (dùng như 芥): 無縴介之過 Không có một họa nhỏ nào (Chiến quốc sách);
⑫ Ngay thẳng: 柳下惠不以三公易其介 Liễu Hạ Huệ không vì Tam công mà thay đổi tính ngay thẳng của mình (Mạnh tử);
⑬ Một người (lượng từ, hợp thành 一介): 一介之士 Một kẻ học trò; 如有一介臣 Nếu có một bề tôi (Thượng thư: Tần thệ);
⑭ Nhờ vào, dựa vào: 介人之寵幸, 非勇也 Dựa vào sự yêu chuộng của người ta thì không phải là cách làm của người có dũng khí (Tả truyện: Văn công lục niên);
⑮ [Jiè] (Họ) Giới.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bờ nước. ◎ Như: "hồ bạn" 湖畔 bên hồ. ◇ Cổ thi 古詩: "Thanh thanh hà bạn thảo, Úc úc viên trung liễu" 青青河畔草, 鬱鬱園中柳 (Thanh thanh hà bạn thảo 青青河畔草) Xanh xanh cỏ bờ sông, Sum suê liễu trong vườn.
3. (Danh) Bên, bên cạnh. ◎ Như: "chẩm bạn" 枕畔 bên gối.
4. (Động) Làm trái, phản lại. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bác học ư văn, ước chi dĩ lễ, diệc khả dĩ phất bạn hĩ phù" 君子博學於文, 約之以禮, 亦可以弗畔矣夫 (Ung Dã 雍也) Người quân tử học rộng về thi thư, tự ước thúc bằng lễ (quy tắc, nghi thức, kỉ luật tinh thần), như vậy có thể không trái với đạo lí.
5. (Động) Rời, xa lìa. ◎ Như: "li bạn" 離畔 xa lìa.
Từ điển Thiều Chửu
② Ven nước.
③ Bên, như chẩm bạn 枕畔 bên gối.
④ Trái, phản bạn. Quân tử bác học ư văn, ước chi dĩ lễ diệc khả dĩ phất bạn hĩ phù 君子博學於文,約之以禮,亦可以弗畔矣夫 (Luận Ngữ, 論語) người quân tử trước học văn, sau học lễ, nhờ vậy khỏi trái đạo.
⑤ Lìa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Bờ ruộng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tầng (của nhà lầu). ◎ Như: "địa hạ lâu" 地下樓 tầng dưới mặt đất, "đệ ngũ lâu" 第五樓 tầng thứ năm.
3. (Danh) Phòng làm việc trong nhà lầu. ◎ Như: "luật sư lâu" 律師樓 phòng luật sư.
4. (Danh) Họ "Lâu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gác, tầng: 一樓 Tầng một; 二樓 Tầng hai; 頂樓 Lầu thượng.
③ [Lóu] (Họ) Lâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Buồn rầu, không vui. ◎ Như: "ưu thương" 憂傷 đau buồn, "ưu tâm như phần" 憂心如焚 lòng buồn như lửa đốt.
3. (Danh) Nỗi đau buồn, sự phiền não. ◎ Như: "cao chẩm vô ưu" 高枕無憂 ngủ yên chẳng có sự gì lo lắng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu" 人無遠慮, 必有近憂 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người không lo xa, ắt có sự lo đến ngay.
4. (Danh) Bệnh tật, sự nhọc nhằn vất vả. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Hữu thải tân chi ưu" 有采薪之憂 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Có nỗi vất vả về việc kiếm củi.
5. (Danh) Tang cha mẹ. ◎ Như: "đinh ưu" 丁憂 có tang cha mẹ. ◇ Lương Thư 梁書: "Tự cư mẫu ưu, tiện trường đoạn tinh thiên, trì trai sơ thực" 自居母憂, 便長斷腥羶, 持齋蔬食 (Lưu Yểu truyện 劉杳傳) Tự cư tang mẹ, bỏ lâu không ăn cá thịt món cay mặn, trì trai ăn rau trái.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Để tang: 丁憂 Có tang cha mẹ;
③ Đau ốm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. người đến 30 tuổi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hào hùng, lớn lao. ◎ Như: "tráng chí" 壯志 ý chí hùng mạnh, "hào ngôn tráng ngữ" 豪言壯語 lời nói hào hùng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Cung thất tráng lệ" 宮室壯麗 (Khảo thành hoàng 考城隍) Cung điện cao lớn lộng lẫy.
3. (Danh) Thời kì từ ba mươi đến bốn mươi tuổi. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhân sanh thập niên viết ấu học; nhị thập viết nhược quan; tam thập viết tráng" 人生十年曰幼學; 二十曰弱冠; 三十曰壯 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Người ta mười tuổi là ấu niên (học vỡ lòng); hai mươi là thành niên (làm lễ đội nón); ba mươi là tráng niên.
4. (Danh) Mồi thuốc, thầy thuốc dùng mồi ngải đốt chữa bệnh, mỗi lần đốt gọi là một "tráng".
5. (Danh) Tên khác của tháng tám âm lịch.
6. (Danh) Họ "Tráng".
7. (Động) Làm cho lớn lên, khoách đại. ◎ Như: "tráng đại thanh thế" 壯大聲勢 làm cho thanh thế to lớn thêm.
8. (Động) Khen ngợi, khâm phục. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tráng kì văn từ, ích dục vãng nhất quan nhi độc chi, dĩ vong ngô ưu" 壯其文辭, 益欲往一觀而讀之, 以忘吾憂 (Tân tu Đằng vương các kí 新修滕王閣記) Khâm phục văn từ đó, càng muốn đến xem và đọc, để quên phiền muộn của ta.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhanh chóng.
③ Mồi, thầy thuốc dùng mồi ngải đốt chữa bệnh, mỗi lần đốt gọi là một tráng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tăng, làm cho mạnh thêm: 以壯聲勢 Để tăng thêm thanh thế;
③ Lúc thanh xuân, thời trai tráng;
④ Lớn;
⑤ (Tên gọi khác của) tháng Tám âm lịch;
⑥ Một mồi thuốc cứu (để đốt chữa bệnh);
⑦ [Zhuàng] (Dân tộc) Choang.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bắt lấy
3. thu lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thu lấy, chụp lấy. ◎ Như: "nhiếp ảnh" 攝影 chụp hình, "nhiếp thủ kính đầu" 攝取鏡頭 chụp tấm hình.
3. (Động) Vén lên, nâng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên.
4. (Động) Thu hút. ◎ Như: "câu hồn nhiếp phách" 勾魂攝魄 thu bắt hồn vía. ◇ Cố Huống 顧況: "Từ thạch nhiếp thiết, bất nhiếp hồng mao" 磁石攝鐵, 不攝鴻毛 (Quảng Lăng Bạch Sa Đại Vân tự bi 廣陵白沙大雲寺碑) Đá nam châm hút sắt, không hút lông chim hồng.
5. (Động) Duy trì, giữ gìn, bảo trì. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thành nhi bất thiên, nãi năng nhiếp cố" 成而不遷, 乃能攝固 (Tấn ngữ tứ) Thành công mà không dời đổi, mới có thể giữ vững.
6. (Động) Bắt lấy. ◎ Như: "câu nhiếp" 勾攝 tróc nã, tìm bắt.
7. (Động) Cai quản, thống lĩnh. ◎ Như: "thống nhiếp" 統攝 thống lĩnh. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Nhiếp thiên địa chi chánh, bỉnh tứ hải chi duy" 攝天地之政, 秉四海之維 (Trần Phiền truyện 陳蕃傳) Cầm đầu khuôn phép trời đất, nắm giữ bờ cõi bốn bể.
8. (Động) Kiêm nhiệm, thay thế. ◎ Như: "nhiếp chánh" 攝政 thay vua cai trị nước. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nghiêu lão nhi Thuấn nhiếp dã" 堯老而舜攝也 (Vạn Chương thượng 萬章上) Vua Nghiêu già nên Thuấn thay thế mà trị nước vậy.
9. (Động) Phụ tá, giúp đỡ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bằng hữu du nhiếp" 朋友攸攝 (Đại nhã 大雅, Kí túy 既醉) Bạn bè sẵn sàng giúp đỡ.
10. (Động) Gần, sát gần, ép sát, bách cận. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thiên thặng chi quốc, nhiếp hồ đại quốc chi gian" 千乘之國, 攝乎大國之間 (Tiên tiến 先進) Nước có ngàn cỗ xe, bị ép giữa hai nước lớn.
11. (Động) Nuôi dưỡng. ◎ Như: "nhiếp sanh" 攝生 dưỡng sinh. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Thiện nhiếp tăng thọ" 善攝增壽 (Thần bất diệt luận 神不滅論) Khéo bảo dưỡng thì thêm tuổi sống lâu.
12. Một âm là "nhiệp". (Tính) Yên định, an ổn. ◇ Hán Thư 漢書: "Thiên hạ nhiếp nhiên, nhân an kì sanh" 天下攝然, 人安其生 (Nghiêm Trợ truyện 嚴助傳) Thiên hạ an ổn, ai nấy ở yên với đời sống mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Bắt lấy.
③ Thu nhiếp lại, như nhiếp ảnh 攝影 chụp ảnh, nhiếp sinh 攝生 thu nhiếp tinh thần để nuôi mình cho khỏe.
④ Trị cho nghiêm chỉnh, như trấn nhiếp 鎮攝 lấy oai mà khiến cho ai nấy đều sợ không dám làm càn.
⑤ Kiêm, thay, nhiếp vị 攝位 làm thay địa vị người khác.
⑥ Bị bức bách.
⑦ Vay mượn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bảo dưỡng, giữ gìn (sức khỏe): 珍攝 Giữ gìn thân thể (sức khỏe); 攝生 Giữ sức khỏe, dưỡng sinh;
③ Thay quyền để thống trị, kiêm quyền, thay quyền: 攝政 Nhiếp chính (thay vua nắm quyền cai trị); 攝位 Lên ngôi thay vua;
④ (văn) Trị cho nghiêm chỉnh: 鎭攝 Trấn áp để không dám làm càn;
⑤ (văn) Bị bức bách;
⑥ (văn) Vay mượn;
⑦ (văn) Vén lên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
Từ điển trích dẫn
2. Đầu óc, tư tưởng, năng lực ghi nhớ suy nghĩ... ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Trưởng quan đầu não đông hồng thậm, Khất nhữ thanh đồng mãi tửu hồi" 長官頭腦冬烘甚, 乞汝青銅買酒迴 (Tứ thì điền viên tạp hứng thi 四時田園雜興詩).
3. Trật tự, điều lí. ◎ Như: "tha biện sự ngận hữu đầu não" 他辦事很有頭腦.
4. Tình hình bên trong, chi tiết sâu kín. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Nam Cai xuất xa lai, đại gia kinh hỉ, chỉ thị bất tri đầu não" 南陔出車來, 大家驚喜, 只是不知頭腦 (Quyển ngũ).
5. Thủ lĩnh, người cầm đầu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đan nhĩ môn hữu nhất bách cá dã bất thành cá thể thống, nan đạo một hữu lưỡng cá quản sự đích đầu não đái tiến đại phu lai?" 單你們有一百個也不成個體統, 難道沒有兩個管事的頭腦帶進大夫來 (Đệ ngũ thập lục hồi) Chỉ miệng các bà thôi, thì một trăm người cũng không được trang trọng, sao không gọi vài người coi việc đi đón thầy thuốc?
6. Yếu chỉ. ◇ Đường Thuận Chi 唐順之: "Ngô sổ niên lai nhật dụng thao luyện trung pha kiến cổ nhân học vấn đầu não, tứ thập niên tán loạn tinh thần tẫn tòng thu thập" 吾數年來日用操鍊中頗見古人學問頭腦, 四十年散亂精神儘從收拾 (Dữ Vương Thể Nhân thư 與王體仁書).
7. Mối để cưới gả, người có thể chọn lấy làm vợ hoặc chồng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vạn vọng nương tử hưu đẳng tiểu nhân, hữu hảo đầu não, tự hành chiêu giá, mạc vị Lâm Xung ngộ liễu hiền thê" 萬望娘子休等小人, 有好頭腦, 自行招嫁, 莫為林沖誤了賢妻 (Đệ bát hồi) Xin nương tử chớ có chờ đợi tiểu nhân, có người nào đáng tấm chồng, cứ tự mà tái giá, nàng đừng vì Lâm Xung này mà để lỡ một đời.
8. Lí do, nguyên nhân. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Quả nhiên Mạc ông tại Mạc ma diện tiền, tầm cá đầu não, cố ý thuyết nha đầu bất hảo, yếu mại tha xuất khứ" 果然莫翁在莫媽面前, 尋個頭腦, 故意說丫頭不好, 要賣他出去 (Quyển thập).
9. Khách mua, chủ cố. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Tự giá thốn kim điền địa, thiên hữu mại chủ, một hữu thụ chủ, cảm tắc kinh kỉ môn bất tế, tu tự gia xuất khứ tầm cá đầu não" 似這寸金田地, 偏有賣主, 沒有受主, 敢則經紀們不濟, 須自家出去尋個頭腦 (Quyển tam thất, Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An 杜子春三入長安).
10. Một loại rượu tạp vị trộn với thịt. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Vương Lục Nhi an bài ta kê tử nhục viên tử, tố liễu cá đầu não, dữ tha phù đầu" 王六兒安排些雞子肉圓子, 做了個頭腦, 與他扶頭 (Đệ cửu bát hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Làm cho hoàn chỉnh. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Liệu giản kiêu duệ, bãi khứ luy lão, dĩ luyện sĩ tốt; hoàn chỉnh tê lợi, biến canh khổ dũ, dĩ tinh khí giới" 料簡驍銳, 罷去羸老, 以練士卒; 完整犀利, 變更苦窳, 以精器械 (Hoành San sớ 橫山疏) Giảm bớt kiêu khí, bãi bỏ già yếu, để tập luyện quân binh; làm cho hoàn toàn sắc bén, biến đổi kém cỏi, để cho khí giới tinh nhuệ.
Từ điển trích dẫn
2. Phấn khởi, hăng hái. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Thánh nhân bột nhiên nhi khởi, nãi thảo cường bạo, bình loạn thế, di hiểm trừ uế, dĩ trọc vi thanh, dĩ nguy vi ninh" 聖人勃然而起, 乃討強暴, 平亂世, 夷險除穢, 以濁為清, 以危為寧 (Binh lược 兵略) Bậc thánh nhân phấn khởi xuất hiện, đánh dẹp cường bạo, làm yên đời loạn lạc, diệt trừ hiểm ác, thay đục thành trong, đổi nguy hiểm thành an ninh.
3. Đột nhiên, thình lình, bỗng chợt. ◇ Trang Tử 莊子: "Đãng đãng hồ, hốt nhiên xuất, bột nhiên động, nhi vạn vật tòng chi hồ!" 蕩蕩乎, 忽然出, 勃然動, 而萬物從之乎 (Thiên địa 天地) Lồng lộng thay, bỗng dưng ra, bỗng chợt động, mà muôn vật theo!
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.