trịnh
zhèng ㄓㄥˋ

trịnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nước Trịnh
2. họ Trịnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước "Trịnh" thuộc tỉnh Hà Nam bây giờ.
2. (Danh) Họ "Trịnh".
3. (Phó) Cẩn thận, trang trọng. ◎ Như: "trịnh trọng" ân cần trang trọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước Trịnh thuộc tỉnh Hà Nam bây giờ.
② Họ Trịnh.
③ Trịnh trọng trịnh trọng, có ý ân cần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trịnh trọng;
② [Zhèng] Nước Trịnh (thời Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc);
③ [Zhèng] (Họ) Trịnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước thời xuân thu — Họ người — To lớn — Nặng nề.

Từ ghép 1

biếm
biǎn ㄅㄧㄢˇ

biếm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. biếm xuống, giảm xuống
2. giáng chức
3. chê bai

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giảm bớt, sụt xuống, đè nén. ◎ Như: "biếm trị" sụt giá.
2. (Động) Giáng chức. ◎ Như: "biếm truất" cách chức.
3. (Động) Chê, chê bai. ◎ Như: "bao biếm" khen chê.
4. (Động) Giễu cợt, mỉa mai.
5. (Danh) Lời chỉ trích, phê bình. ◇ Phạm Nịnh : "Phiến ngôn chi biếm, nhục quá thị triều chi thát" , (Xuân thu Cốc Lương truyện tự 椿) Một lời chê nhỏ, còn nhục hơn bị quất roi giữa chợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Biếm xuống, giảm bớt, đè nén xuống, trả dìm giá xuống. Quan bị giáng chức gọi là biếm.
② Chê, như bao biếm khen chê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chê: Khen chê;
② Giảm xuống, sụt xuống: Sụt giá, mất giá; Hạ thấp;
③ (văn) Biếm xuống, giáng xuống (chức quan).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chê bai, chỉ trích điều sai lầm — Rơi xuống — Giáng xuống.

Từ ghép 7

tấn
jìn ㄐㄧㄣˋ

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tiến lên
2. đời nhà Tấn, nước Tấn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến, tiến lên. ◎ Như: "mạnh tấn" cố tiến lên.
2. (Động) Thăng. ◎ Như: "tấn cấp" thăng cấp bậc, "tấn thăng" thăng lên. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Dĩ công tấn tri phủ" (Quế Trung Hành truyện ) Nhờ có công được thăng làm tri phủ.
3. (Danh) Nhà "Tấn" . "Tư Mã Viêm" lấy nước của nhà Ngụy lên làm vua gọi là nhà "Tấn" (265-316).
4. (Danh) Nước "Tấn", đời Ngũ đại Thạch Kinh Đường nối nhà "Hậu Đường" lên làm vua gọi là nước "Tấn". Sử gọi là nhà "Hậu Tấn" (936-947). Đời vua "Thành Vương" nhà Chu phong em là Thúc Ngu ra làm vua đất Đường, sau dời ra đất "Tấn" cũng gọi là nước "Tấn".
5. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Sơn Tây" 西.
6. (Danh) Họ "Tấn".

Từ điển Thiều Chửu

① Tiến lên, như mạnh tấn cố tiến lên.
② Nhà Tấn . Tư Mã Viêm lấy nước của nhà Ngụy lên làm vua gọi là nhà Tấn (365-316).
③ Nước Tấn, đời Ngũ đại Thạch Kinh Ðường nối nhà Hậu Ðường lên làm vua gọi là nước Tấn. Sử gọi là nhà Hậu Tấn (936-947). Ðời vua Thành vương nhà Chu phong em là Thúc Ngu ra làm vua đất Ðường , sau dời ra đất Tấn cũng gọi là nước Tấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi vào, tiến lên, tiến tới, đưa lên, tăng lên, thăng lên: Cố tiến lên;
② [Jìn] Đời Tấn (Trung Quốc, năm 265-420);
③ Tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) (gọi tắt);
④ (Họ) Tấn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Khôn, trên quẻ Li, chủ về sự tiến tới — Tên nước thời Xuân Thu, thuộc tỉnh Sơn Tây ngày nay — Tên tắt chỉ tỉnh Sơn Tây của Trung Hoa.

Từ ghép 2

vấn
wèn ㄨㄣˋ

vấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hỏi
2. tra xét
3. hỏi thăm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hỏi.
2. (Động) Tra hỏi, vặn hỏi. ◎ Như: "vấn án" tra hỏi vụ án, "thẩm vấn" hỏi cung.
3. (Động) Hỏi thăm. ◎ Như: "vấn nhân ư tha bang" thăm người ở nước khác.
4. (Động) Can dự, can thiệp. ◎ Như: "bất văn bất vấn" không nghe tới không can dự.
5. (Động) Tặng, biếu.
6. (Động) Nghe. § Cùng nghĩa như chữ "văn" .
7. (Danh) Tin tức. ◎ Như: "âm vấn" tin tức.
8. (Danh) Mệnh lệnh.
9. (Danh) Tiếng tăm, danh tiếng. § Thông "văn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hỏi, cái gì không biết đi hỏi người khác gọi là vấn.
② Tra hỏi, tra hỏi kẻ có tội tục gọi là vấn.
③ Hỏi thăm, như vấn nhân ư tha bang thăm tặng người ở nước khác.
④ Làm quà.
⑤ Tin tức, như âm vấn tin tức.
⑥ Lễ ăn hỏi gọi là lễ vấn danh .
⑦ Mệnh lệnh.
⑧ Nghe, cùng nghĩa như chữ văn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hỏi: Tôi hỏi anh;
② Hỏi, thăm hỏi, thăm, thăm viếng: 使 Triệu Uy hậu hỏi thăm sứ nước Tề;
③ Hỏi cung, vặn hỏi, tra vấn: Thẩm vấn, xét hỏi;
④ Quan tâm đến, can thiệp;
⑤ (văn) Làm quà;
⑥ (văn) Nghe (như , bộ );
⑦ (văn) Mệnh lệnh;
⑧ [Wèn] (Họ) Vấn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi cho biết. Hát nói của Cao Bá Quát: » Thế sự thăng trầm quân mạc vấn « ( việc đời thay đổi xin anh đừng hỏi ) — Hỏi han tin tức.

Từ ghép 51

bát, phát
bō ㄅㄛ, fā ㄈㄚ, fà ㄈㄚˋ

bát

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bát bát — Một âm khác là Phát.

Từ ghép 1

phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. gửi đi
2. bắn
3. phất
4. phát ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắn ra. ◎ Như: "bách phát bách trúng" bắn trăm lần trúng cả trăm, "đạn vô hư phát" bắn không lần nào trật cả.
2. (Động) Sinh trưởng, sinh sản, mọc ra. ◎ Như: "phát nha" nảy mầm. ◇ Vương Duy : "Hồng đậu sanh nam quốc, Xuân lai phát kỉ chi" , (Tương tư ) Đậu đỏ sinh ra ở xứ miền nam, Xuân đến mọc mấy cành.
3. (Động) Bắt đầu, mở đầu. ◎ Như: "phát động" khởi đầu, "tiên phát chế nhân" mở đầu trước (chủ động) thì chế ngự được người.
4. (Động) Dấy lên, nổi lên, hưng khởi. ◇ Mạnh Tử : "Thuấn phát ư quyến mẫu chi trung" (Cáo tử hạ ) Vua Thuấn nổi dậy từ chốn ruộng nương.
5. (Động) Sáng ra, khai mở. ◎ Như: "chấn lung phát hội" kêu lớn tiếng làm thức tỉnh người ngu tối. ◇ Luận Ngữ : "Bất phấn bất khải, bất phỉ bất phát" , (Thuật nhi ) Không phát phẫn thì không hiểu ra, chẳng tức chẳng sáng ra.
6. (Động) Lên đường, khởi hành. ◎ Như: "xuất phát" lên đường. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhất gia giai di thập vật phó tân cư, nhi thiếp lưu thủ, minh nhật tức phát" , , (Thanh Phụng ) Cả nhà đều mang đồ đạc đến nhà mới, còn thiếp ở lại giữ nhà, ngày mai sẽ đi.
7. (Động) Hiện ra, lộ ra. ◇ Chiến quốc sách : "Thử tam tử giả, giai bố y chi sĩ dã, hoài nộ vị phát" , , (Ngụy sách tứ ) Ba vị đó, đều là những kẻ sĩ áo vải, trong lòng nén giận chưa để lộ ra ngoài.
8. (Động) Hưng thịnh. ◎ Như: "phát tài" trở nên giàu có, "phát phúc" trở nên mập mạp (cách nói khách sáo).
9. (Động) Thấy ra, tìm ra. ◎ Như: "phát minh" tìm ra được cái gì mới chưa ai biết, "cáo phát" phát giác, cáo mách.
10. (Động) Đưa ra, phân bố. ◎ Như: "phát hướng" phát lương, "phát tiền" chi tiền ra, "tán phát truyền đơn" phân phát truyền đơn.
11. (Động) Nở ra. ◎ Như: "phát hoa" nở hoa.
12. (Động) Bật ra ngoài, bùng ra, không thể kìm hãm được. ◎ Như: "phát phẫn" phát tức.
13. (Động) Đào lên, bới ra. ◎ Như: "phát quật" khai quật.
14. (Động) Khiến. ◎ Như: "phát nhân thâm tỉnh" làm cho người (ta) tỉnh ngộ.
15. (Động) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới).
16. (Động) Tỉnh, không ngủ. ◇ Yến tử xuân thu : "Cảnh Công ẩm tửu, trình, tam nhật nhi hậu phát" , , (Nội thiên , Gián thượng ) Cảnh Công uống rượu, say mèm, ba ngày sau mới tỉnh.
17. (Danh) Lượng từ: (1) Số viên đạn. ◎ Như: "tứ phát tử đạn" bốn viên đạn. (2) Số lần bắn. ◎ Như: "xạ pháo thập nhị phát" bắn mười hai phát.

Từ điển Thiều Chửu

① Bắn ra, như bách phát bách trúng bắn trăm phát tín cả trăm. Lúc mới ở trong mà phát ra ngoài cũng gọi là phát, phàm nhân có cái gì làm ra máy phát động mà phát ra ngay đều gọi là phát.
② Hưng khởi, hưng thịnh, như phát tài , phát phúc , v.v.
③ Tốt lên, lớn lên, như phát dục lớn thêm, phát đạt nẩy nở thêm, v.v.
④ Mở ra, như phát minh tự tìm được cái gì mới chưa ai biết, cáo phát phát giác, cáo mách, v.v.
⑤ Bắt đầu đi, như triêu phát tịch chí sớm đi chiều đến.
⑥ Chi phát ra, như phát hướng phát lương.
⑦ Phát huy ra, nở ra, như phát hoa nở hoa.
⑧ Phân bố ra ngoài, phân phát.
⑨ Phấn phát lên, tinh động ở trong phát bật ra ngoài không thể hãm được gọi là phát, như phát phẫn phát tức.
⑩ Ðào lên, bới ra.
⑪ Khiến.
⑫ Ði mừng khánh thành nhà mới.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phát ra, gởi đi: Phát lương: Gởi thư đi;
② Phát biểu, phát ngôn: Ra bản tuyên bố;
③ Bắn: 20 khẩu pháo cùng bắn một loạt;
④ Phát (đạn): Một viên đạn;
⑤ Phát huy, bốc hơi: Dầu bốc; Phát huy trí tuệ
⑥ Triển khai, mở rộng, nở ra: Ngâm đậu làm giá; Bột mì đã lên men; Phát triển; Bắp thịt nở nang; Đang độ dậy thì;
⑦ Khai quật, bới ra, vạch trần: Khai quật; Vạch trần âm mưu;
⑧ Lộ ra (tình cảm): Nổi giận: Nực cười;
⑨ Biến chất: Cuốn sách này đã ngã màu: Quần áo đã ẩm;
⑩ Cảm thấy: Cảm thấy tê tê;
⑪ Đi, lên đường: Sáng đi chiều đến;
⑫ Dấy lên, dẫn tới: Dấy lên phong trào;
⑬ (văn) Khiến;
⑭ (văn) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới). Xem [fà] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắn ra — Khởi lên. Dựng lên — Mở ra — Tìm ra — Sáng sủa — Một âm là Bát. Xem Bát.

Từ ghép 97

bách phát bách trúng 百發百中ban phát 頒發bạo phát 暴發biện phát 辮發bộc phát 爆發bột phát 勃發cáo phát 告發cấp phát 給發chấn phát 振發chưng phát 蒸發đả phát 打發khải phát 啟發khởi phát 啟發kích phát 擊發lạm phát 濫發ngẫu phát 偶發phát âm 發音phát bệnh 發病phát biểu 發表phát binh 發兵phát bố 發布phát cấp 發給phát chẩn 發賑phát cuồng 發狂phát dẫn 發引phát dục 發育phát dương 發揚phát đạt 發達phát điện 發電phát đoan 發端phát động 發動phát giác 發覺phát giáo 發酵phát hãn 發汗phát hành 發行phát hiện 發現phát hiệu 發號phát hỏa 發火phát hoàn 發還phát hồi 發囘phát hôn 發昏phát huy 發揮phát khách 發客phát khiếp 發怯phát khởi 發起phát kiến 發見phát lãnh 發冷phát lộ 發露phát lưu 發流phát mại 發賣phát minh 發明phát nạn 發難phát nghị 發議phát ngôn 發言phát ngôn nhân 發言人phát nguyên 發源phát nguyện 發願phát nha 發芽phát nhiệt 發熱phát nộ 發怒phát phẫn 發憤phát phó 發付phát phóng 發放phát phối 發配phát quang 發光phát quật 發掘phát sai 發差phát san 發刊phát sầu 發愁phát sinh 發生phát tác 發作phát tài 發財phát tán 發散phát tang 發喪phát thệ 發誓phát thị 發市phát thụ 發售phát thủy 發始phát tích 發跡phát tích 發迹phát tiết 發泄phát tình 發情phát trích 發摘phát triển 發展phát tức 發息phát tường 發祥phát uy 發威phát vấn 發問phân phát 分發phấn phát 奮發phê phát 批發tái phát 再發tê phát 齎發tự phát 自發xiển phát 闡發xuất phát 出發yết phát 揭發
biện
biàn ㄅㄧㄢˋ

biện

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đan, bện, tết
2. bím tóc, đuôi sam
3. túm, bó, mớ
4. chuôi, cán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bím tóc, đuôi sam. ◎ Như: "biện tử" đuôi sam, "kết biện tử" thắt bím. ◇ Lỗ Tấn : "Bị nhân thu trụ hoàng biện tử, tại bích thượng bính liễu tứ ngũ cá hưởng đầu" , (A Q chánh truyện Q) Bị người ta nắm lấy cái đuôi sam vàng dúi đầu vào tường thình thình bốn năm cái.
2. (Danh) Gọi chung vật có chùm, sợi dài như cái bím. ◎ Như: "thảo biện" túm cỏ, "thằng biện" chùm dây xe thành sợi dài, "toán biện tử" túm tỏi.
3. (Động) Bện, đan, xoắn, xe. ◇ Lí Bạch : "Hữu thủ mạc biện mãnh hổ tu" (Đối tuyết túy hậu tặng Vương Lịch Dương ) Có tay chớ xoắn râu hùm dữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bện, đan. Tết tóc bỏ rủ xuống gọi là biện tử (đuôi sam).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bím, đuôi sam: Tết bím;
② Vật do nhiều sợi tết lại thành dây dài như chiếc bím: Túm tỏi;
③ (văn) Bện, đan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bện lại, đan vào nhau.

Từ ghép 2

cận
jǐn ㄐㄧㄣˇ, jìn ㄐㄧㄣˋ

cận

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chết đói
2. chôn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tình huống rau không chín. ◇ Nhĩ Nhã : "Cốc bất thục vi cơ, sơ bất thục vi cận" , (Thích thiên ) Ngũ cốc không chín gọi là "cơ" , rau không chín gọi là "cận" .
2. (Danh) Năm mất mùa, ngũ cốc thu hoạch kém. ◇ Tấn thư : "Binh cách lũ hưng, hoang cận tiến cập" , (Thực hóa chí ) Can qua càng nổi lên, đói kém xảy ra liên miên nhiều năm.

Từ điển Thiều Chửu

① Đói rau. Năm mất mùa gọi là cơ cận .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đói rau. Xem [jijên].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mất mùa rau — Đói kém. Mất mùa.

Từ ghép 2

hiến
xiàn ㄒㄧㄢˋ

hiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. pháp luật, hiến pháp
2. quan trên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Pháp luật, mệnh lệnh. ◇ Nguyễn Trãi : "Đáo để chung đầu hiến võng trung" (Hạ tiệp ) Cuối cùng rồi phải sa vào lưới pháp luật.
2. (Danh) Điển phạm, tiêu chuẩn, mẫu mực. ◇ Thi Kinh : "Văn vũ Cát Phủ, Vạn bang vi hiến" , (Tiểu Nhã , Lục nguyệt ) (Quan đại tướng) Cát Phủ văn võ (song toàn), Làm phép tắc cho muôn nước.
3. (Danh) Nói tắt của "hiến pháp" . ◎ Như: "lập hiến" thành lập hiến pháp, "vi hiến" vi phạm hiến pháp, "tu hiến" sửa đổi hiến pháp.
4. (Danh) Tục cũ tôn xưng quan trên là "hiến". ◎ Như: "đại hiến" , "hiến đài" cũng như ta kêu là Cụ lớn vậy. ◇ Liêu trai chí dị : "Nãi tường chư hiến, đại sanh giải miễn, cánh thích sanh" , , (Hồng Ngọc ) Bèn trình rõ lên quan trên, thay sinh xin khỏi tội, rồi thả ra.
5. (Động) Ban bố, công bố. ◇ Chu Lễ : "Nãi tuyên bố vu tứ phương, hiến hình cấm" , (Thu quan , Tiểu tư khấu ) Rồi tuyên bố khắp bốn phương, ban bố hình cấm.
6. (Động) Bắt chước, phỏng theo. ◇ Tam quốc chí : "Phủ hiến khôn điển, ngưỡng thức kiền văn" , (Đỗ Vi Đẳng truyện ) Cúi xuống bắt chước phép tắc của đất, trông lên làm theo chuẩn mực của trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Pháp, yết các điều pháp luật lên cho người biết mà theo gọi là hiến, nước nào lấy pháp luật mà trị nước gọi là lập hiến quốc . Tục cũ gọi các quan trên là hiến. Như đại hiến , hiến đài , v.v. (cũng như ta kêu là Cụ lớn vậy).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Pháp lệnh;
② Hiến pháp: Lập hiến;
③ Thông minh;
④ Từ dùng để gọi các quan trên: (hay ) Cụ lớn;
⑤ (văn) Phỏng theo, bắt chước: Cúi xuống phỏng theo phép tắc của đất, trông lên làm theo kiểu mẫu của văn trời (Tam quốc chí);
⑥ (văn) Công bố: Công bố lệnh cấm ở cung vua (Chu lễ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tắc lớn lao — Làm cho sáng tỏ ra.

Từ ghép 13

trạng
zhuàng ㄓㄨㄤˋ

trạng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hình dáng
2. trạng (người đỗ đầu kỳ thi)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hình dạng, dáng. ◎ Như: "kì hình quái trạng" hình dạng quái gở.
2. (Danh) Vẻ mặt, dong mạo. ◇ Liệt nữ truyện : "Kì trạng mĩ hảo vô thất" (Trần nữ Hạ Cơ ).
3. (Danh) Tình hình, tình huống. ◎ Như: "bệnh trạng" tình hình của bệnh, "tội trạng" tình hình tội.
4. (Danh) Công trạng, công tích. ◇ Hán Thư : "Nghị tự thương vi phó vô trạng, thường khốc khấp" , (Giả Nghị truyện ).
5. (Danh) Lễ mạo, sự tôn trọng. ◇ Sử Kí : "Chư hầu lại tốt dị thì cố dao sử truân thú quá Tần Trung, Tần Trung lại tốt ngộ chi đa vô trạng" 使, (Hạng Vũ bổn kỉ ) Đám sĩ tốt của chư hầu trước kia đi thú lao dịch qua đất Tần Trung, nay quân sĩ ở Tần Trung phần nhiều đều ngược đãi họ (đối đãi không đủ lễ mạo).
6. (Danh) Bài văn giải bày sự thực để kêu với thần thánh, vua quan. ◇ Thủy hử truyện : "Bán nguyệt chi tiền, dĩ hữu bệnh trạng tại quan, hoạn bệnh vị thuyên" , , (Đệ nhị hồi) Nửa tháng trước, đã có đơn trình quan là bị bệnh, (hiện nay) bệnh tật chưa khỏi.
7. (Danh) Văn chương tự thuật.
8. (Danh) Chỉ văn kiện khen thưởng, ủy nhiệm, v.v.
9. (Danh) Tiếng đặt cuối thư, sớ, hành trạng... (ngày xưa). ◎ Như: "... cẩn trạng" ....
10. (Danh) Chỉ thư từ.
11. (Danh) Đơn kiện. ◎ Như: "tố trạng" đơn tố cáo. ◇ Lỗ Tấn : "Tạo phản thị sát đầu đích tội danh a, ngã tổng yếu cáo nhất trạng" , (A Q chánh truyện Q) Làm phản là tội chém đầu đó a, tao sẽ đưa một tờ đơn tố cáo.
12. (Động) Kể lại, trần thuật. ◇ Nguyên Chẩn : "Sa môn Thích Huệ Kiểu tự trạng kì sự" (Vĩnh Phúc tự thạch bích , Pháp Hoa kinh , Kí ).
13. (Động) Miêu tả, hình dung. ◎ Như: "văn tự bất túc trạng kì sự" không bút nào tả xiết việc này.
14. (Tính) Giống, tựa như. ◇ Ti Không Thự : "Thanh thảo trạng hàn vu, Hoàng hoa tự thu cúc" , (Tảo xuân du vọng ).

Từ điển Thiều Chửu

① Hình trạng (dáng). Tình hình, nhṅư công trạng , tội trạng (tình hình tội), v.v.
② Hình dong ra, như trạng từ lời nói hình dong tỏ rõ một sự gì.
③ Bài trạng, bài văn giải bày sự thực để kêu với thần thánh vua quan gọi là trạng. Cái đơn kiện cũng gọi là trạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hình, hình dáng, hình dạng: Hình dạng quái gở;
② Tình hình, tình trạng: Bệnh tình; Tình trạng;
③ Tả, kể: Không bút nào tả xiết việc này;
④ Bằng, giấy, thư: Bằng khen, giấy khen; Giấy ủy nhiệm; Thư tín dụng;
⑤ (cũ) Bài trạng (để giãi bày sự thực về một việc gì với thần thánh vua quan);
⑥ (cũ) Đơn kiện: Đơn tố cáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vẻ, cái hình dáng hiện ra bên ngoài. Td: Hình trạng — Kể ra. Td: Cáo trạng — Tờ giấy viết ra điều muốn xin, muốn nói — Trùm lên. Xem Trạng nguyên.

Từ ghép 28

ngục
yù ㄩˋ

ngục

phồn thể

Từ điển phổ thông

tù ngục

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà tù, nơi giam giữ. ◎ Như: "hạ ngục" bắt bỏ vào nhà giam, "địa ngục" theo nghĩa đen là tù ngục trong lòng đất, nơi đó tội nhân phải chịu mọi loại tra tấn do kết quả của mọi việc ác đã làm trong tiền kiếp.
2. (Danh) Vụ án, án kiện. ◎ Như: "chiết ngục" xử kiện.
3. (Động) Tố tụng, kiện cáo. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Đệ huynh tương ngục" (Cao nghĩa ) Anh em kiện cáo lẫn nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngục tù.
② Án kiện, như chiết ngục xử kiện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tù ngục, nhà lao: Hạ ngục, vào tù;
② Vụ án: Vụ án oan ức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà tù, nơi giam người có tội — Vụ án — Việc xử án — Kiện tụng, tranh chấp.

Từ ghép 25

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.