phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm cho thấy rõ, hiển lộ. ◎ Như: "suy xiển" 推闡 suy diễn ra cho tỏ rõ nghĩa lí khó hiểu.
3. (Động) Mở ra. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khán san ỷ tiền hộ, Đãi nguyệt xiển đông phi" 看山倚前戶, 待月闡東扉 (Nghiêm thập bát lang trung 嚴十八郎中) Ngắm núi, tựa cửa đằng trước, Chờ trăng, mở cánh cửa phía đông.
4. (Danh) Tên ấp xưa của nước "Lỗ" 魯 thời Xuân Thu, nay thuộc Sơn Đông.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hành vi phạm pháp, việc làm trái luật pháp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thủ ngã hồi kinh vấn tội" 取我回京問罪 (Đệ nhất hồi 第一回) Bắt ta về kinh hỏi tội.
3. (Danh) Nỗi khổ. ◎ Như: "bài tội" 排罪 chịu khổ, "thụ bất liễu giá cá tội" 受不了這個罪 chịu không nổi cái ách đó.
4. (Danh) Hình phạt. ◇ Sử Kí 史記: "Sát nhân giả tử, thương nhân cập đạo để tội" 殺人者死, 傷人及盜抵罪 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Ai giết người thì phải chết, làm người bị thương và ăn trộm thì chịu hình phạt.
5. (Động) Lên án, trách cứ. ◎ Như: "quái tội" 怪罪 quở trách. ◇ Tả truyện 左傳: "Vũ, Thang tội kỉ" 禹, 湯罪己 (Trang Công thập nhất niên 莊公十一年) Vua Vũ, vua Thang tự trách lỗi mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm quan tự nói nhún mình là đãi tội 待罪, nghĩa là tự nói nhún mình là tài không xứng ngôi vậy.
③ Lỗi lầm.
④ Làm lầm, làm bậy khiến cho người ta giận gọi là đắc tội 得罪, tự nhận lỗi mình gọi là tạ tội 謝罪.
④ Người ta lầm lỗi mình tự cho là vì mình không biết răn bảo cũng gọi là tội. Các vua ngày xưa ban chiếu tự nhận là có lỗi với dân gọi là tội kỉ chiếu 罪己詔.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái khổ: 排罪 Chịu khổ; 我排不了這個罪 Tôi không chịu (cái tội, cái nợ) như thế được;
③ Lỗi: 歸罪于人 Đổ lỗi cho người.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 41
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Để cho đói, bỏ đói. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thiên tương giáng đại nhậm ư thị nhân dã, tất tiên khổ kì tâm chí, lao kì cân cốt, ngạ kì thể phu" 天將降大任於是人也, 必先苦其心志, 勞其筋骨, 餓其體膚 (Cáo tử hạ 告子下) Trời định giao phó trọng trách cho người đó, thì trước hết làm khổ tâm chí, khiến cho nhọc gân cốt, để cho đói thân xác.
3. (Tính) Bị đói. ◇ Quản Tử 管子: "Đạo hữu ngạ dân" 道有餓民 (Quốc súc 國畜) Trên đường có dân bị đói.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỏ đói: 別餓着小雞 Đừng bắt gà con nhịn đói;
③ Thèm khát, thèm thuồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giấu trong tay áo. ◎ Như: "tụ thủ bàng quan" 袖手旁觀 xủ tay đứng xem. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thuyết trước, tiện tụ liễu giá thạch, đồng na đạo nhân phiêu nhiên nhi khứ, cánh bất tri đầu bôn hà phương hà xả" 說著, 便袖了這石, 同那道人飄然而去, 竟不知投奔何方何捨 (Đệ nhất hồi) Nói đoạn, (nhà sư) để hòn đá vào trong tay áo, cùng đạo sĩ phơi phới ra đi, không biết về hướng nào.
Từ điển Thiều Chửu
② Xủ tay, như tụ thủ bàng quan 袖手旁觀 xủ tay đứng xem.
③ Lĩnh tụ 領袖 cầm đầu, xướng suất. Xóc áo tất phải để ý đến cái cổ cái tay, cho nên người đứng đầu một đoàn thể gọi là lĩnh tụ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thủ tay vào tay áo, xủ tay: 袖手旁觀 Xủ tay đứng xem;
③ 【領袖】lãnh tụ [lêngxiù] Lãnh tụ, thủ lĩnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phát sinh, xảy ra. ◎ Như: "náo cơ hoang" 鬧饑荒 sinh ra đói kém, "náo thủy tai" 鬧水災 xảy ra nạn lụt, "náo ôn dịch" 鬧瘟疫 phát sinh dịch bệnh.
3. (Động) Bị, mắc. ◎ Như: "náo bệnh" 鬧病 bị bệnh, mắc bệnh.
4. (Động) Tung ra, bùng ra, phát tác. ◎ Như: "náo biệt nữu" 鬧彆扭 hục hặc với nhau, "náo tình tự" 鬧情緒 lấy làm thắc mắc (bất mãn). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bảo Ngọc thính liễu nhất cá Lâm tự, tiện mãn sàng náo khởi lai" 寶玉聽了一個林字, 便滿床鬧起來 (Đệ ngũ thập thất hồi) Bảo Ngọc nghe nói đến chữ "Lâm" (Đại Ngọc), liền bùng ra kêu ầm cả lên.
5. (Động) Nhiễu loạn, quấy rối, quấy. ◎ Như: "náo sự" 鬧事 gây rối. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thiên na Triệu bất tử đích hựu hòa ngã náo liễu nhất tràng" 偏那趙不死的又和我鬧了一場 (Đệ lục thập hồi) Cái mụ Triệu mắc dịch ấy lại vừa cãi nhau với tôi một trận.
6. (Động) Đùa bỡn. ◎ Như: "náo đỗng phòng" 鬧洞房 bạn bè trêu đùa vợ chồng mới cưới tối tân hôn.
7. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "náo cách mệnh" 鬧革命 làm cách mạng, "náo đắc đại gia bất hoan" 鬧得大家不歡 làm cho mọi người không vui. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đô thị nhĩ náo đích, hoàn đắc nhĩ lai trị" 都是你鬧的, 還得你來治 (Đệ ngũ thập thất hồi) (Bệnh này) đều do cô làm ra, thì cô phải đến chữa.
8. (Tính) Ồn ào, rầm rĩ, không yên tĩnh. ◎ Như: "nhiệt náo" 熱鬧 chen chúc rầm rĩ, "náo thị" 鬧市 chợ búa ồn ào.
9. (Tính) Mậu thịnh, rộn ràng. ◇ Tống Kì 宋祁: "Hồng hạnh chi đầu xuân ý náo" 紅杏枝頭春意鬧 (Ngọc lâu xuân 玉樓春) Trên đầu cành cây hồng hạnh, ý xuân rộn ràng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quấy, vòi, nghịch: 叫孩子們別鬧了 Bảo các em đừng quấy nữa;
③ Đòi, tranh giành: 鬧名譽地位 Đòi danh dự và địa vị;
④ Bị, mắc: 鬧病 Bị bệnh, mắc bệnh;
⑤ Xảy ra: 鬧水災 Xảy ra nạn lụt;
⑥ Làm, tiến hành: 鬧革命 Làm cách mạng; 鬧技術革新 Tiến hành đổi mới kĩ thuật; 鬧得大家都笑起來 Làm cho ai nấy đều phì cười.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thời nhà Đường, trước điện thiên tử gọi là "nha". ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Quần thần thủy triều ư Tuyên Chánh nha" 群臣始朝於宣政衙 (Mục tông bổn kỉ 穆宗本紀) Các quan bắt đầu chầu vua ở nha Tuyên Chánh.
3. (Danh) Sự vật bày thành hàng lối. ◎ Như: "liễu nha" 柳衙 hàng liễu. ◇ Trình Cai 程垓: "Xuân tận nan bằng yến ngữ, Nhật trường duy hữu phong nha" 春盡難憑燕語, 日長惟有蜂衙 (Ô dạ đề 烏夜啼) Xuân hết khó nhờ tiếng én, Ngày dài chỉ có hàng ong.
4. (Danh) Họ "Nha".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. khinh rẻ, khinh bỉ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Coi nhẹ. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Nhân cố hữu nhất tử, hoặc trọng ư Thái San, hoặc khinh ư hồng mao" 人固有一死, 或重於太山, 或輕於鴻毛 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Ai cũng có một lần chết, có khi thấy nặng hơn núi Thái Sơn, có khi coi nhẹ hơn lông chim hồng.
3. (Tính) Nhẹ (trọng lượng nhỏ). Trái với "trọng" 重 nặng. ◎ Như: "miên hoa bỉ thiết khinh" 棉花比鐵輕 bông gòn so với sắt thì nhẹ.
4. (Tính) Trình độ thấp, ít, kém. ◎ Như: "khinh hàn" 輕寒 hơi rét, lạnh vừa, "khinh bệnh" 輕病 bệnh nhẹ.
5. (Tính) Số lượng không nhiều. ◎ Như: "niên kỉ khinh" 年紀輕 trẻ tuổi, "công tác khinh" 工作輕 công việc ít.
6. (Tính) Giản dị. ◎ Như: "khinh xa giảm tụng" 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
7. (Tính) Nhanh nhẹn. ◎ Như: "khinh xa" 輕車 xe làm cho nhẹ để chạy được nhanh, "khinh chu" 輕舟 thuyền nhẹ (có thể lướt nhanh). ◇ Vương Duy 王維: "Thảo khô ưng nhãn tật, Tuyết tận mã đề khinh" 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Quan liệp 觀獵) 草枯鷹眼疾, 雪盡馬蹄輕 Cỏ khô mắt chim ưng lẹ (như cắt), Tuyết hết vó ngựa nhanh.
8. (Tính) Yếu mềm, nhu nhược. ◎ Như: "vân đạm phong khinh" 雲淡風輕 mây nhạt gió yếu, "khinh thanh tế ngữ" 輕聲細語 tiếng lời nhỏ nhẹ.
9. (Tính) Không bị gò bó, không bức bách. ◎ Như: "vô trái nhất thân khinh" 無債一身輕 không nợ thân thong dong.
10. (Tính) Cẩu thả, tùy tiện, không cẩn thận. ◎ Như: "khinh suất" 輕率 sơ suất, cẩu thả.
11. (Tính) Chậm rãi, thư hoãn. ◎ Như: "khinh âm nhạc" 輕音樂 nhạc chậm.
12. (Tính) Thứ yếu, không trọng yếu, không quan trọng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" 民為貴, 社稷次之, 君為輕 (Tận tâm hạ 盡心下) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
13. (Phó) Nhẹ nhàng, ít dùng sức. ◎ Như: "vi phong khinh phất" 微風輕拂 gió nhẹ phất qua. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
14. (Phó) Coi thường, coi rẻ. ◎ Như: "khinh thị" 輕視 coi rẻ, "khinh mạn" 輕慢 coi thường.
Từ điển Thiều Chửu
② Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻.
③ Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. Như khinh hàn 輕寒 hơi rét, rét vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ, v.v.
④ Giản dị. Như khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
⑤ Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hóa hợp thành nước, cũng gọi là thủy tố 水素. Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí.
⑥ Khinh bỉ.
⑦ Rẻ rúng.
⑧ Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhỏ, trẻ: 年紀輕 Tuổi nhỏ;
③ Nhạt: 口很輕 Ăn rất nhạt;
④ Khinh, coi nhẹ, coi thường, khinh rẻ, khinh bỉ: 人皆輕之 Mọi người đều khinh bỉ; 輕易 Tùy tiện, khinh suất;
⑤ Hơi hơi: 輕寒 Hơi lạnh;
⑥ Giản dị: 輕車簡從 Xe giản dị người hầu ít.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
② Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻.
③ Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. Như khinh hàn 輕寒 hơi rét, rét vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ, v.v.
④ Giản dị. Như khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
⑤ Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hóa hợp thành nước, cũng gọi là thủy tố 水素. Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí.
⑥ Khinh bỉ.
⑦ Rẻ rúng.
⑧ Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con vợ chính là "đích tử" 嫡子, gọi tắt là "đích". ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiên tử nãi tiên đế đích tử, sơ vô quá thất, hà đắc vọng nghị phế lập?" 天子乃先帝嫡子, 初無過失, 何得妄議廢立 (Đệ tam hồi) Nhà vua là con cả đức tiên đế, xưa nay không chút lầm lỗi, sao nói càn bỏ người này lập người kia?
3. (Tính) Dòng chính (không phải là dòng bên, "bàng chi" 旁支).
4. (Tính) Cùng huyết thống, ruột thịt gần nhất. ◎ Như: "đích thân" 嫡親 bà con gần, "đích đường huynh đệ" 嫡堂兄弟 anh em chú bác ruột.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sát lại, gần lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dựa vào, ỷ vào, trông cậy. ◎ Như: "y kháo" 依靠 nương dựa người khác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô nhất gia toàn kháo trước tướng quân lí" 吾一家全靠著將軍哩 (Đệ bát hồi) Cả nhà ta đều trông nhờ vào tướng quân đấy.
3. (Động) Tin cậy. ◎ Như: "khả kháo" 可靠 đáng tin cậy, "kháo bất trụ" 靠不住 không tin cậy được.
4. (Động) Sát lại, nhích gần. ◎ Như: "thuyền kháo ngạn" 船靠岸 thuyền cập bến.
5. (Danh) Áo giáp mặc trong hí kịch thời xưa.
6. § Ta quen đọc là "khốc".
Từ điển Thiều Chửu
② Sát lại, nhích gần. Như thuyền kháo ngạn 船靠岸 thuyền cập bến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tin cậy: 可靠 Đáng tin, tin cậy được;
③ Sát lại, nhích gần, cặp bến, vào bờ: 行人靠邊走 Người bộ hành đi cặp theo lề đường; 船靠岸 Thuyền cặp bến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dựa vào, ỷ vào, trông cậy. ◎ Như: "y kháo" 依靠 nương dựa người khác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô nhất gia toàn kháo trước tướng quân lí" 吾一家全靠著將軍哩 (Đệ bát hồi) Cả nhà ta đều trông nhờ vào tướng quân đấy.
3. (Động) Tin cậy. ◎ Như: "khả kháo" 可靠 đáng tin cậy, "kháo bất trụ" 靠不住 không tin cậy được.
4. (Động) Sát lại, nhích gần. ◎ Như: "thuyền kháo ngạn" 船靠岸 thuyền cập bến.
5. (Danh) Áo giáp mặc trong hí kịch thời xưa.
6. § Ta quen đọc là "khốc".
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chấp thuận, nhận, bằng lòng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bằng lòng, đồng ý, chịu thuận. ◎ Như: "thừa nhận" 承認 thuận cho là được, "công nhận" 公認 tất cả đều đồng ý. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tháo tuy tâm tri trúng kế, khước bất khẳng nhận thác" 操雖心知中計, 卻不肯認錯 (Đệ tứ thập ngũ hồi) (Tào) Tháo trong bụng biết mình đã mắc mưu, nhưng vẫn không chịu nhận lỗi.
3. (Động) Lấy làm. ◇ Lưu Khắc Trang 劉克莊: "Mộng hồi tàn nguyệt tại, Thác nhận thị thiên minh" 夢回殘月在, 錯認是天明 (Đáp phụ huynh Lâm Công Ngộ 答婦兄林公遇) Tỉnh mộng trăng tàn còn ở đó, Lầm tưởng là trời đã sáng.
4. (Động) Không cùng huyết thống mà kết thành thân thuộc. ◎ Như: "nhận can đa" 認乾爹 nhận cha nuôi, "nhận tặc tác phụ" 認賊作父 kết giặc làm cha.
Từ điển Thiều Chửu
② Ừ cho, bằng lòng cho. Như thừa nhận 承認 vâng cho là được, công nhận 公認 mọi người đều cho là được.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bằng lòng, công nhận, đồng ý: 認可 Cho là được, bằng lòng; 認錯 Nhận sai lầm; 公認 Công nhận; 否認 Không công nhận, phủ nhận; 認爲 Cho là, cho rằng, nhận rằng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.