phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ân huệ. § Thông "huống" 貺. ◇ Hán Thư 漢書: "Hoàng thiên gia huống" 皇天嘉況 (Vạn Thạch Quân truyện 萬石君傳) Ơn huệ phúc lành của trời cao.
3. (Danh) Nước lạnh.
4. (Danh) Họ "Huống".
5. (Động) So sánh, ví dụ. ◎ Như: "hình huống" 形況 lấy cái này mà hình dung cái kia. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ vãng huống kim, thậm khả bi thương" 以往況今, 甚可悲傷 (Cao Huệ Cao Hậu văn công thần biểu 高惠高后文功臣表) Lấy xưa so với nay, thật đáng xót thương.
6. (Động) Bái phỏng, tới thăm.
7. (Phó) Thêm, càng. ◎ Như: "huống tụy" 況瘁 càng tiều tụy thêm.
8. (Liên) Phương chi, nữa là. ◎ Như: "hà huống" 何況 huống chi. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thiên địa thượng bất năng cửu, nhi huống ư nhân" 天地尚不能久, 而況於人 (Chương 23) Trời đất còn không dài lâu, phương chi là con người.
Từ điển Thiều Chửu
② Thêm, càng. Như huống tụy 況瘁 càng tiều tụy thêm.
③ Cảnh huống.
④ Tới thăm.
⑤ Cho, cùng nghĩa với chữ 貺. 6. Nước lạnh.
⑦ Ví.
⑧ Phương chi, huống hồ, dùng làm chữ giúp lời.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ví (dụ), so sánh: 比況 Ví dụ:
③ (văn) Huống chi: 這件事大人還做不到,何況是小孩 Việc này người lớn còn làm chưa được, huống chi là trẻ con; 困獸猶鬥,況國將乎? Con thú lúc bị vây khốn còn tìm cách chống cự, huống gì một vị quốc tướng? (Tả truyện). 【況復】 huống phục [kuàngfù] (văn) Như 況于;【況乎】huống hồ [kuàng hu] (văn) Như 況于; 【況乃】 huống nãi [kuàngnăi] (văn) Như 況于;【況且】huống thả [kuàng qiâ] (lt) Huống hồ, huống chi, hơn nữa, vả lại; 【況于】huống vu [kuàngyú] (văn) Huống chi, huống gì, nói gì: 且庸人尚羞之,況于將相乎? Vả lại người tầm thường còn thẹn về việc đó, huống gì là tướng? (Sử kí); 天尚如此,況于君乎?況于鬼神乎? Trời còn như thế, huống chi là vua? Huống chi là quỷ thần? (Bì Tử Văn tẩu: Nguyên báng);
⑤ (văn) Càng thêm: 衆況厚之 Dân chúng càng cho ông ấy là người nhân hậu (Quốc ngữ: Tấn ngữ);
⑥ (văn) Tới thăm;
⑦ (văn) Cho (như 貺, bộ 貝);
⑧ [Kuàng] (Họ) Huống.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Từ điển trích dẫn
2. Ở chỗ, do ở. ◇ Lí Đông Dương 李東陽: "Phù sở vị giáo, tất cung hành thật tiễn, bất chuyên tại hồ ngôn ngữ văn tự chi thô" 夫所謂教, 必躬行實踐, 不專在乎言語文字之粗 (Tống Nam Kinh Quốc tử tế tửu tạ công thi tự 送南京國子祭酒謝公詩序).
3. Để ý, lưu ý. § Thường dùng ở thể phủ định. ◎ Như: "mãn bất tại hồ" 滿不在乎 hoàn toàn không để ý. ◇ Từ Trì 徐遲: "Quá liễu bất nhất hội nhi, hựu truyền lai liễu đệ nhị thanh cự hưởng. Dự tiên hữu liễu cảnh cáo, vũ hội thượng đích nhân thính đáo tựu mãn bất tại hồ" 過了不一會兒, 又傳來了第二聲巨響. 預先有了警告, 舞會上的人聽到就滿不在乎 (Đệ nhất khỏa thải du thụ 第一棵采油樹).
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lấy hết, dùng hết
Từ điển trích dẫn
2. Bội phục.
3. Làm cho người ta xiêu lòng, ái mộ. ◇ Kỉ Quân 紀昀: "Thùy tín tằng vũ sam ca phiến, khuynh đảo nhất thì da?" 誰信曾舞衫歌扇, 傾倒一時耶? (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記) Có ai tin rằng áo múa quạt ca đã từng một thời làm người ta xiêu lòng say đắm chăng?
4. Dốc ra hết. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Trực tu khuynh đảo tôn trung tửu, Hưu tích lâm lang tọa thượng y" 直須傾倒樽中酒, 休惜淋浪座上衣 (Họa Vương Tư Phong hội đồng niên 和王司封會同年) Một hơi dốc hết rượu trong chén, Thôi tiếc làm chi áo láng lênh.
5. Hình dung tháo tuôn hết ra cho thỏa lòng, thổ lộ. ◎ Như: "tha tương mãn phúc tâm toan khuynh đảo nhi xuất" 他將滿腹心酸傾倒而出 ông ta đem hết bao nỗi thống khổ chua cay đầy ứ trong lòng tuôn tháo ra cho hả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ báo oán, trả thù. ◇ Ba Kim 巴金: "Ngã cánh bất nguyện ý bả tiểu thuyết tác vi báo phục đích vũ khí lai công kích tư nhân" 我更不願意把小說作為報復的武器來攻擊私人 (Gia 家, Thập bản đại tự 十版代序).
3. Ứng đối, đối đáp. ◇ Bắc sử 北史: "Môn đình tân khách nhược thị, nhi thư kí tương tầm, Bảo Di tiếp đối báo phục, bất thất kì lí" 門庭賓客若市, 而書記相尋, 寶夤接對報復, 不失其理 (Tiêu Bảo Di truyện 蕭寶夤傳).
4. Báo ứng. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Giá chánh thị thượng thiên báo phục hiếu nữ đích nhất phiên nhân quả" 這正是上天報復孝女的一番因果 (Đệ nhị tứ hồi).
5. Bẩm báo. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Lệnh nhân báo phục khứ, đạo hữu Trần Bà Bà đồng tứ cá trạng nguyên lai liễu dã" 令人報復去, 道有陳婆婆同四個狀元來了也 (Trần mẫu giáo tử 陳母教子).
6. Đi rồi trở lại, vãng phục. ◇ Từ Lăng 徐陵: "Nhược nhật nguyệt chi hồi hoàn, do âm dương chi báo phục" 若日月之迴環, 猶陰陽之報復 (Vũ hoàng đế tác tướng thì dữ Lĩnh Nam tù hào thư 武皇帝作相時與嶺南酋豪書).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
2. dửng dưng, phớt lờ
Từ điển trích dẫn
2. Lướt nhìn, xem qua.
3. Ở bên cạnh quan sát. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Xảo tượng bàng quan, súc thủ tụ gian" 巧匠旁觀, 縮手袖間 (Tế Liễu Tử Hậu văn 祭柳子厚文) Thợ khéo bên cạnh đứng coi, co tay trong tay áo.
4. Người ở bên cạnh nhìn coi. ◇ Bách Nhất Cư Sĩ 百一居士: "Khốc khấp ai thống, bàng quan vô bất động dong" 哭泣哀痛, 旁觀無不動容 (Hồ thiên lục 壺天錄, Quyển thượng) Khóc lóc bi thương, người xem ở bên không ai không xúc động.
5. § Cũng viết là "bàng quan" 傍觀.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Lấy nước từ dòng sông. ◇ Quách Phác 郭璞: "Cấp dẫn Thư Chương" 汲引沮漳 (Giang phú 江賦) Dẫn nước từ sông Thư sông Chương.
3. Thu hút, lôi cuốn. ◇ Trần Điền 陳田: "Tây Nhai hoành tài thạc học, cấp dẫn phong lưu, bá chi thanh thi, tuân túc lĩnh tụ nhất thì" 西涯宏才碩學, 汲引風流, 播之聲詩, 洵足領袖一時 (Minh thi kỉ sự đinh thiêm 明詩紀事丁籤, Lí Đông Dương 李東陽).
4. Tiến cử, đề bạt nhân tài. ◇ Lạc Tân Vương 駱賓王: "Ủng tuệ lễ hiền, cấp dẫn vong bì, tưởng đề bất quyện" 擁篲禮賢, 汲引忘疲, 獎題不倦 (Thượng Cổn Châu thứ sử khải 上袞州刺史啟).
5. Dẫn đạo, khai đạo. ◇ Từ Lăng 徐陵: "Nguyện sanh thiên Phật, vô phi hiền thánh, cấp dẫn chi nghĩa tuy đồng, tùy cơ chi cảm phi nhất" 願生千佛, 無非賢聖, 汲引之義雖同, 隨機之感非一 (Hiếu Nghĩa tự bi 孝義寺碑).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Các người có tri thức học vấn, các nho sinh. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "(Thủy Hoàng) hựu tiệm tính kiêm liệt quốc, tuy diệc triệu văn học, trí bác sĩ, nhi chung tắc phần thiêu "Thi", "Thư", sát chư sanh thậm chúng" 始皇又漸併兼列國, 雖亦召文學, 置博士, 而終則焚燒《詩》,《書》, 殺諸生甚眾 (Hán văn học sử cương yếu 漢文學史綱要, Đệ ngũ thiên 第五篇).
3. Các học trò, các đệ tử. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Quốc tử tiên sanh thần nhập Thái học, chiêu chư sanh lập quán hạ" 國子先生晨入太學, 招諸生立館下 (Tiến học giải 進學解).
4. Dưới hai thời nhà Minh và nhà Thanh gọi người nhập học là "chư sanh" 諸生. ◇ Diệp Thịnh 葉盛: "Dực nhật, tế tửu suất học quan chư sanh thượng biểu tạ ân" 翌日, 祭酒率學官諸生上表謝恩 (Thủy đông nhật kí 水東日記, Dương đỉnh tự thuật vinh ngộ sổ sự 楊鼎自述榮遇數事).
Từ điển trích dẫn
2. Chợt ẩn chợt hiện, biến động không định. ◇ Anh liệt truyện 英烈傳: "Gia huynh dã năng sử lưỡng điều thiết tiên, ước tam thập dư cân, vận đắc bách bàn thiểm thước" 家兄也能使兩條鐵鞭, 約三十餘觔, 運得百般閃鑠 (Đê thất hồi).
3. Hiện ra, lộ ra. ◇ Sa Đinh 沙汀: "Tha bộ lí khinh khoái, phong nhuận đích kiểm đản thượng thiểm thước trước đắc ý đích hạnh phúc đích hoan tiếu" 她步履輕快, 豐潤的臉蛋上閃爍著得意的幸福的歡笑 (Khốn thú kí 困獸記, Thập).
4. (Nói) úp mở, mập mờ. ◇ Kiếp dư hôi 劫餘灰: "Tha thuyết thoại thuyết đắc như thử thiểm thước, tất định tri đạo lệnh điệt đích sở tại" 他說話說得如此閃爍, 必定知道令姪的所在 (Đệ thập tứ hồi).
5. Tỉ dụ ngắn ngủi, mờ nhạt, không sâu đậm. ◎ Như: "chỉ đắc nhất thiểm thước đích ấn tượng" 只得一閃鑠的印象.
Từ điển trích dẫn
2. Bá chủ, đứng đầu các chư hầu. ◇ Quốc ngữ 國語: "Phù bá vương chi thế, tại đức bất tại tiên sáp" 夫霸王之勢, 在德不在先歃 (Tấn ngữ bát 晉語八).
3. Thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phu tử gia Tề chi khanh tướng, đắc hành đạo yên, tuy do thử bá vương bất dị hĩ" 夫子加齊之卿相, 得行道焉, 雖由此霸王不異矣 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Thầy được cử làm khanh tướng nước Tề, lại được đem đạo lí ra thi hành, ắt người ta chẳng lấy làm lạ rằng (nhờ tài đức của thầy mà) nước Tề sẽ thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương.
4. Chỉ "Hạng Vũ" 項羽. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vũ tằng tự lập vi Tây Sở Bá Vương, cố hữu thử chuyên xưng" 項羽曾自立為西楚霸王, 故有此專稱 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀).
5. Kẻ hoành hành ngang ngược xấu ác. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Khả tích giá ma nhất cá nhân, một phụ mẫu, liên tự kỉ bổn tính đô vong liễu, bị nhân quải xuất lai, thiên hựu mại dữ liễu giá cá bá vương" 可惜這麼一個人, 沒父母, 連自己本姓都忘了, 被人拐出來, 偏又賣與了這個霸王 (Đệ lục thập nhị hồi) Đáng tiếc con người như thế, không có bố mẹ, quên cả họ hàng, bị người ta dỗ đi, lại đem bán cho hạng vũ phu ấy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hoàn toàn. ◇ Hồng Mại 洪邁: "Muội cửu hôn huyễn bất tỉnh, thị dạ đốn tô. Kim thập thành vô sự, đãn vị cảm xuất phong nhĩ" 妹久昏眩不醒, 是夜頓蘇. 今十成無事, 但未敢出風耳 (Di kiên giáp chí 夷堅甲志, Lí đại ca 李大哥) Muội hôn mê bất tỉnh đã lâu, đêm nay chợt tỉnh. Bây giờ hoàn toàn vô sự, nhưng chưa được ra ngoài gió thôi.
3. Mười lớp, mười tầng. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Hoàng đài thập thành" 璜臺十成 (Thiên vấn 天問) Đài ngọc mười tầng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.