Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ thứ bậc cao thấp của quan lại.
2. Phẩm chất thứ hạng. Như "vật hữu phẩm cấp, nhân dã hữu phẩm cấp" , vật có hạng tốt xấu, người cũng có phẩm cấp (cao đẹp hay tầm thường).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ bậc cao thấp của quan lại.

Từ điển trích dẫn

1. Chế phục mãnh hổ. ◇ Hán Thư : "Lực ách hổ, xạ mệnh trúng" , (Lí Quảng truyện ) Sức chẹn được cọp mạnh, bắn trúng đích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt cọp — Chỉ sức mạnh phi thường.

Từ điển trích dẫn

1. Thế hệ trong gia tộc hoặc thân thế sự nghiệp gia đình. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thử nhân gia thế phú hào, thường vãng Lạc Dương mãi mại" , (Đệ thập nhất hồi) Người đó là con nhà hào phú, một bữa ra thành Lạc Dương mua bán.

Từ điển trích dẫn

1. Trần thế biến huyễn vô thường. ◇ Bạch Cư Dị : "Huyễn thế xuân lai mộng, Phù sinh thủy thượng âu" , (Tưởng đông du ngũ thập vận ).

Từ điển trích dẫn

1. Bỉ lậu, hèn hạ, xấu xa. ◇ Âu Dương San : "Sử nhất ta ổi tỏa đích đông tây biến thành cao quý hòa hạnh phúc, sử nhất ta mĩ hảo đích đông tây hóa vi nhãn lệ hòa bi thương" 使西, 使西 (Tam gia hạng , Tam tam ).
2. (Hình thái) thấp bé hoặc (dung mạo cử chỉ) dung tục thiếu hiên ngang. ◇ Ba Kim : "Hoảng hốt gian tha giác đắc na cá nhân thân tài khôi ngô, ý thái hiên ngang, bỉ khởi lai, tự kỉ thái ổi tỏa liễu" , , , (Hàn dạ , Nhị tam).
3. Thấp kém, tầm thường. § Dùng làm khiêm từ.
4. Vụn vặt, lặt vặt, nhỏ nhặt. ◇ Lưu Sư Bồi : "Đại để bắc nhân chi văn, ổi tỏa phô tự, dĩ vi bình thông, cố phác nhi bất văn; nam nhân chi văn, cật khuất điêu trác, dĩ vi kì lệ, cố hoa nhi bất thật" , , , ; , , , (Nam bắc văn học bất đồng luận ).

chính nhân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Người ngay thẳng, chính trực. ☆ Tương tự: "quân tử" . ★ Tương phản: "đãi đồ" , "quai nhân" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Triều đình chánh nhân giai khứ, họa tại mục tiền hĩ" , (Đệ nhị hồi) Người chính trực ở triều đình đều bỏ đi, nguy hại ở trước mắt vậy.
2. Chủ sự, người đảm đương gia đình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ngay thẳng tốt đẹp. Thường nói là Chính nhân quân tử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm cái lạ lùng, không thích bình thường giản dị.

hàm hồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lơ mơ, mập mờ

Từ điển phổ thông

không rõ ràng, mờ mịt, mập mờ

Từ điển trích dẫn

1. Mập mờ, mơ hồ. § Hình dung âm thanh, lời nói, ý tứ không rõ ràng, không chính xác.
2. Làm việc không đến cùng, không triệt để, cẩu thả.
3. Yếu kém, không giỏi, vô năng. § Thường dùng với "bất" , biểu thị phản nghĩa. ◇ Quách Trừng Thanh : "Chân thị xuất loại bạt tụy đích nhân vật nha! Bất hàm hồ!" ! ! (Đại đao kí , Khai thiên thập ) Đúng là một người tài ba xuất chúng a! Giỏi thật đấy.
4. § Cũng viết là "hàm hồ" .

hiếu kì

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Tìm tòi những cái mới lạ, thích làm ra những sự kì dị khác thường. ◇ Lưu Cơ : "Ngô Hưng công tử nhã hiếu kì, Dục bả đan thanh cạnh thiên xảo" , (Đề tiền thuấn cử mã đồ ).
2. Ham thích điều lạ, tò mò. ◇ Đỗ Phủ : "Sầm Tham huynh đệ giai hiếu kì, Huề ngã viễn lai du Mĩ Bi" , (Mĩ Bi hành ) Anh em ông Sầm Tham đều ưa thích cái lạ, Dắt tôi xa lại thăm cảnh Mĩ Bi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ham thích chuyện lạ. Tò mò.

hiếu kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hiếu kỳ, tò mò

Từ điển trích dẫn

1. Công trạng cao lớn phi thường. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cầm tặc định tu cầm tặc thủ, kì công đoan đích đãi kì nhân" , (Đệ ngũ hồi) Bắt giặc nên bắt tên đầu sỏ, kì công phải đợi người kì tài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm to lớn khó khăn lạ lùng đã hoàn tất được.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.