ti, ty
sī ㄙ

ti

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Phù ti" : xem "phù" .

ty

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: phù ty ,,)

Từ điển Thiều Chửu

① Phù ti cái chấn song, cái bình phong, nay thường viết là . Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xem .

Từ ghép 2

linh
líng ㄌㄧㄥˊ

linh

phồn thể

Từ điển phổ thông

chấn song cửa sổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chấn song. ◇ Nguyễn Trãi : "Hoa ổ di sàng cận khúc linh" (Thứ vận Hoàng môn thị lang ) (Để xem) khóm hoa, dời giường đến gần chấn song hình cong.
2. (Danh) Mái hiên nhà.
3. (Danh) Thuyền lớn có mái lầu, ngày xưa thường dùng làm chiến thuyền. § Phiếm chỉ thủy quân.
4. (Danh) Du thuyền có trang trí mái lầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chấn song.
② Lá tàu (lá tàu ở đầu cột để đón mái nhà).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Song cửa sổ (kiểu nhà cũ): Ô cửa sổ;
② Lá tàu (ở đầu cột để đón mái nhà).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mái nhỏ, che cho cái cửa sổ — Phần mái nhà nhô ra ngoài. Mái hiên.
zhì ㄓˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cờ hiệu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ, tinh kì. ◇ Sử Kí : "Triệu kiến ngã tẩu, tất không bích trục ngã, nhược tật nhập Triệu bích, bạt Triệu xí, lập Hán xích xí" , , , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Triệu thấy ta chạy, tất đổ hết quân ra đuổi ta, các người lập tức xông vào doanh trại quân Triệu, nhổ cờ Triệu, cắm cờ đỏ của Hán.
2. (Danh) Dấu hiệu, kí hiệu. ◇ Hậu Hán Thư : "Dĩ thải diên phùng kì quần vi xí" (Ngu Hủ truyện ) Lấy dải mũ lụa màu khâu vào xiêm của mình để làm dấu hiệu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ hiệu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cờ hiệu, ngọn (cờ), (cờ) xí: Ngọn cờ thắng lợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cờ dùng trong quân đội — Chỉ chung các loại cờ. Td: Kì xí ( các lá cờ, ta thường đọc trại là Cờ xí ).

Từ ghép 3

độc
dú ㄉㄨˊ

độc

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhàm chán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự dơ bẩn, điều nhơ nhuốc. ◇ Phó Lượng : "Thượng tăng quốc cấu, hạ chiêu tư độc" , (Phan thượng thư bộc xạ biểu ) Trên tăng thêm nhục nhã cho nước, dưới rước lấy nhơ nhuốc riêng mình.
2. (Tính) Dơ bẩn, ô uế. ◇ Khổng Trĩ Khuê : "Tiên trinh nhi hậu độc" (Bắc san di văn ) Lúc trước chính đính, ngay thẳng mà sau đó dơ bẩn.
3. (Động) Khinh thường, không cung kính, nhàm chán. ◇ Thư Kinh : "Độc vu tế tự" (Thuyết mệnh ) Nhàm chán việc tế lễ.
4. (Động) Tham lam. ◇ Nam sử : "Pha độc tài hối" (Lưu Hoài Trân truyện ) Rất tham cầu tiền của.
5. (Động) Lạm dụng. ◎ Như: "cùng binh độc vũ" dùng tới võ lực, gây ra chiến tranh một cách bừa bãi. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Độc hình thậm hĩ" (Bác phục thù nghị ) Lạm dụng hình phạt quá quắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhàm. Phiền nhiễu luôn luôn khiến cho người chán ghét gọi là độc. Cố kêu cầu mãi gọi là can độc , tham lam không chán gọi là tham độc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Làm nhơ nhuốc, bẩn thỉu;
② Bừa bãi, cẩu thả.【】độc vũ [dúwư] Lạm dụng vũ lực, hiếu chiến: Bệnh hiếu chiến; Hiếu chiến;
③ Làm hư hỏng, làm đồi bại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bụi đất nhơ bẩn — Đen đúa nhơ bẩn — Đen.
nhân, nhận
rèn ㄖㄣˋ

nhân

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xe, xoắn (sợi, dây).
2. (Động) Xỏ chỉ vào kim.
3. (Động) Khâu vá. ◎ Như: "phùng nhân" may vá.
4. (Động) Thắt, kết. ◇ Khuất Nguyên : "Nhân thu lan dĩ vi bội" (Li tao ) Kết hoa thu lan để đeo.
5. (Động) Tâm phục, cảm bội. ◎ Như: "cảm nhân thịnh tình" cảm phục tình hậu.
6. § Ta quen đọc là "nhận".

Từ điển Thiều Chửu

① Xỏ chỉ, sợi phải xe lại rồi mới xỏ vào kim mà khâu được, cho nên may áo gọi là phùng nhân .
② Tâm phục, như cảm nhân thịnh tình cảm phục tình hậu.
③ Xe sợi. Ta quen đọc là chữ nhận.

nhận

phồn thể

Từ điển phổ thông

xâu kim (xỏ chỉ vào kim)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xe, xoắn (sợi, dây).
2. (Động) Xỏ chỉ vào kim.
3. (Động) Khâu vá. ◎ Như: "phùng nhân" may vá.
4. (Động) Thắt, kết. ◇ Khuất Nguyên : "Nhân thu lan dĩ vi bội" (Li tao ) Kết hoa thu lan để đeo.
5. (Động) Tâm phục, cảm bội. ◎ Như: "cảm nhân thịnh tình" cảm phục tình hậu.
6. § Ta quen đọc là "nhận".

Từ điển Thiều Chửu

① Xỏ chỉ, sợi phải xe lại rồi mới xỏ vào kim mà khâu được, cho nên may áo gọi là phùng nhân .
② Tâm phục, như cảm nhân thịnh tình cảm phục tình hậu.
③ Xe sợi. Ta quen đọc là chữ nhận.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xâu kim, xỏ kim, xỏ chỉ: Xâu kim, xỏ kim;
② Khâu vá: Máy khâu;
③ (văn) Xe sợi;
④ (văn) Cảm phục, tâm phục, cảm kích: Cảm phục; Hết sức cảm kích tình cảm cao đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây tơ liên miên không dứt ( nói về lúc kéo tơ ở kén tằm ra ) — Ghi nhớ, cột chặt trong lòng, không quên. Thường dùng trong thư từ.
bật
bì ㄅㄧˋ

bật

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lấy cho ngay, đồ để lấy cung cho ngay
2. giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy cho ngay, cái đồ để lấy cung cho ngay.
② Giúp đỡ. Thường gọi quan Tể-tướng là phụ bật hay nguyên bật nghĩa là người giúp đỡ vua vậy. Cũng viết .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ. Chẳng hạn Tả phù hữu bật ( trái dìu phải giúp, được nhiều sự giúp đỡ ) — Dụng cụ để uốn thẳng cây cung.

Từ ghép 4

kiến, thứ
qù ㄑㄩˋ

kiến

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Kiến .

thứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

rình mò, xem trộm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn, coi. ◎ Như: "tiểu thứ" coi rẻ. ◇ Lí Ngư : "Thí thứ tha thần khí tiêu diêu, tu tấn phiêu diêu" , (Ý trung duyên , Quyển liêm ).
2. (Động) Rình, trông trộm. ◇ Liêu trai chí dị : "Thứ nữ bất tại, tắc thiết quyển lưu lãm" , (Thư si ) Rình lúc cô gái không ở đó, là lén lấy sách ra lướt đọc.
3. (Động) Giòm chừng, xem xét. ◇ Vô danh thị : "Nhĩ tại môn ngoại thứ giả, khán hữu na nhất vị lão da hạ mã, tiện lai báo cha tri đạo" , , 便 (Trần Châu thiếu mễ , Tiết tử ).
4. (Động) Nhắm, nhìn chăm chú. ◇ Thủy hử truyện : "Hoa Vinh đáp thượng tiễn, duệ mãn cung, thứ đắc thân thiết, vọng không trung chỉ nhất tiễn xạ khứ" , 滿, , (Đệ tam thập ngũ hồi) Hoa Vinh lắp tên, giương căng cung, nhắm thật kĩ, hướng lên trời chỉ bắn một mũi tên.
5. (Động) Nheo mắt, híp mắt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Bảo Ngọc) nhất thủ cử khởi đăng lai, nhất thủ già trước đăng nhi, hướng Đại Ngọc kiểm thượng chiếu liễu nhất chiếu, thứ trước tiều liễu nhất tiều, tiếu đạo: Kim nhi khí sắc hảo liễu ta" , , , , : (Đệ tứ thập ngũ hồi) (Bảo Ngọc) một tay giơ cái đèn lên, một tay che ánh đèn, soi vào mặt Đại Ngọc, nheo mắt nhìn một lúc, rồi cười nói: Hôm nay thần sắc khá rồi đấy.
6. (Động) Đối đãi, trông nom, coi sóc. ◇ Thủy hử truyện : "Ân chủ thì thường thứ lão hán, hựu mông dữ chung thân thọ cụ, lão tử kim thế bất năng báo đáp, hậu thế tố lư tố mã, báo đáp áp ti" , , , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Ân chủ vẫn trông nom coi sóc đến già này, lại còn nghĩ đến cả việc chung thân, kiếp này lão chẳng đền ơn, thì kiếp sau làm ngựa làm trâu báo đáp áp ti.
7. § Cũng viết là "thứ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ thứ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thứ .
lăng
líng ㄌㄧㄥˊ

lăng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vượt qua, trải qua

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cưỡi. § Thông "lăng" .
2. (Động) Vượt qua. § Thông "lăng" . ◎ Như: "lăng sơn" vượt núi.
3. (Động) Xâm phạm, khinh thường. § Thông "lăng" . ◇ Sử Kí : "Hào bạo xâm lăng cô nhược, tứ dục tự khoái, du hiệp diệc xú chi" , , (Du hiệp liệt truyện ) Ngang ngược hà hiếp người sức yếu thế cô, buông tuồng tham muốn tự lấy làm thích, thì các trang du hiệp cũng cho là nhơ nhuốc.
4. (Danh) Họ "Lăng".

Từ điển Thiều Chửu

① Trải qua, vượt qua, như lăng sơn qua núi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt qua phận mình. Lấn lướt — Xúc phạm tới người khác — Sợ run lên. Run sợ.

Từ ghép 5

ách
ài ㄚㄧˋ, è

ách

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khốn ách
2. hẹp

Từ điển trích dẫn

1. § Ngày xưa dùng như "ách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khốn ách, cũng như chữ ách . Có khi dùng như chữ ách .
② Hẹp.
③ Gian khổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chật hẹp;
② Khốn quẫn, gian khổ (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn chẹn lại. Thắt chặt lại — Khốn cùng — Dồn người khác vào chỗ chẹt để hãm hại — Tai nạn — Thường dùng như chữ Ách .
tương
jiāng ㄐㄧㄤ

tương

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: hàn tương )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Hàn tương" một loài côn trùng giống như ve sầu nhưng nhỏ hơn. § Còn có tên là "hàn điêu" . ◇ Lục Du : "Khởi kì mã thượng phá tặc thủ, Nga thi thường tác hàn tương minh" , (Trường ca hành ) Sao không cưỡi ngựa phá quân giặc, Mà cứ mãi ngâm thơ làm ve sầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Hàn tương tức là một thứ ve sầu nhỏ đến mùa rét mới kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 hàn tương [hánjiang] Một loại ve sầu nhỏ chỉ kêu trong mùa rét.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.