ưu
yōu ㄧㄡ

ưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con hươu cái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hươu cái.
2. (Danh) Con cái, con mái.
3. (Danh) "Tụ ưu" (1) vốn chỉ việc loài thú cha con cùng tính giao với một con cái, (2) cũng chỉ cha con cùng dâm dục với một người đàn bà, (3) sau dùng tỉ dụ sự loạn luân.

Từ điển Thiều Chửu

① Con hươu cái.
② Tụ ưu cha con loạn dâm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hươu cái;
② Xem [jùyou].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con hươu cái.
lõa, quán
guàn ㄍㄨㄢˋ, luǒ ㄌㄨㄛˇ

lõa

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giống thú ít lông;
② Trần truồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

quán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tưới rượu xuống đất để tế

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một nghi thức cúng lễ thời xưa, rót rượu xuống đất để cầu thần.

Từ điển Thiều Chửu

① Khi cúng lễ rót rượu tưới xuống đất để cảm thần gọi là quán. Người sống uống rượu cũng gọi là quán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ tưới rượu vào xác người chết.
doanh
yíng ㄧㄥˊ

doanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kiếm được nhiều
2. thắng bạc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lợi ích thu được. ◇ Chiến quốc sách : "Quy nhi vị phụ viết: Canh điền chi lợi kỉ bội? Viết: Thập bội. Châu ngọc chi doanh kỉ bội? Viết: Bách bội. Lập quốc gia chi chủ doanh kỉ bội? Viết: Vô số" : ? : . ? : . ? : (Tần sách ngũ ) Về nhà hỏi cha: Làm ruộng thì lời gấp mấy? Đáp: Gấp mười. (Buôn bán) châu ngọc thì lời gấp mấy? Đáp: Gấp trăm. (Buôn) vua để lập quốc thì lời gấp mấy? Đáp: Vô số kể.
2. (Động) Nới lỏng, khoan hoãn. ◇ Lễ Kí : "(Mạnh thu chi nguyệt) lục hữu tội, nghiêm đoán hình, thiên địa thủy túc, bất khả dĩ doanh" (), , , (Nguyệt lệnh ).
3. (Động) Vượt hơn, dư thừa. ◇ Vương An Thạch : "Vật doanh ngã thu chi, Vật quẫn xuất sử doanh" , 使 (Ngụ ngôn ).
4. (Động) Được, thắng. § Đối lại với "thâu" thua. ◎ Như: "doanh đắc thắng lợi" 」lấy được thắng lợi. ◇ Nguyễn Du : "Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu" 滿 (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Kiếm được tiền nhét đầy túi.
5. (Động) Dung nạp, đón nhận, tiếp đãi. ◇ Tả truyện : "Ngã thật bất đức, nhi dĩ lệ nhân chi viên dĩ doanh chư hầu, thị ngô tội dã" , , (Tương Công tam thập nhất niên ).
6. (Động) Gánh, vác, mang. ◇ Tuân Tử : "Doanh tam nhật chi lương, nhật trung nhi xu bách lí" , (Nghị binh ) Gánh lương ăn cho ba ngày, mỗi ngày đi trăm dặm.
7. (Động) Thu, lấy, đoạt được. ◇ Tân Đường Thư : "Quang Bật thu Hứa Châu trảm tặc doanh thiên cấp, phược Ngụy tướng nhị thập nhị nhân" , , (Lí Quang Bật truyện ).
8. (Động) (Làm) nổi, (tới) được. ◇ Chu Lập Ba : "Đặng Tú Mai khán kiến tha kiểm thượng hãn ba thủy lưu, xuất khí bất doanh, liên mang chiêu hô tha" , , (San hương cự biến , Thượng nhất).
9. (Động) Dẫn dụ, lừa, gạt. ◇ Mao Thuẫn : "Vi thập ma ngã bất dụng ta thủ đoạn doanh tha quá lai, sử tha bồ phục tại ngã cước biên, nhiên hậu tái thích khai tha ni?" , 使, ? (Đàm , Tứ).
10. (Động) Tăng gia, thêm, dài ra. ◇ Hoài Nam Tử : "Mạnh xuân thủy doanh, mạnh thu thủy súc" , (Thì tắc ) Tiết mạnh xuân thì tăng thêm, tiết mạnh thu mới rút ngắn.
11. (Tính) Nhiều, đầy. ◇ Vương Thao : "Dĩ Trung Quốc tài lực chi phú, nhân dân chi chúng, tài chất chi doanh, trí xảo chi sanh, thao tác chi cần, chế tạo chi tinh, hà cự xuất tây quốc hạ?" , , , , , , 西? (Đại thướng Quảng Châu phủ Phùng Thái Thú thư ).

Từ điển Thiều Chửu

① Thừa thãi, kiếm được lời nhiều gọi là doanh.
② Được, đánh bạc được gọi là doanh , thua gọi là thâu . Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu 滿 (Nguyễn Du ) kiếm được tiền nhét đầy túi.
③ Chậm trễ.
④ Quá.
⑤ Sáng tỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thắng, được: Kết quả cuộc đấu bóng đá, đội A đã thắng;
② Được lời, được lãi;
③ (văn) Chậm trễ;
④ (văn) Quá;
⑤ (văn) Tiến lên;
⑥ (văn) Gánh vác, mang: Gánh lương thực ăn trong ba ngày (Tuân tử: Nghị binh);
⑦ (văn) Tiếp đãi: Để tiếp đãi các nước chư hầu (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thừa ra — Tiền lời trong việc buôn bán — Gánh vác công việc — Thắng. Ăn ( nói về việc đánh bạc ) — Dùng như chữ Doanh .

Từ ghép 1

trì, đà
tuó ㄊㄨㄛˊ

trì

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ "lạc đà" . ◇ Hậu Hán Thư : "Đà, lư, mã, ngưu, dương tam vạn thất thiên đầu" , , , , (Cảnh Cung truyện ) Lạc đà, lừa, ngựa, bò, cừu ba vạn bảy ngàn con.
2. (Tính) Gù lưng, còng lưng.
3. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. § Thông "đà" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hữu cá Đường tăng thủ kinh, tựu hữu cá bạch mã lai đà trước tha" , (Đệ tam thập cửu hồi) Có ông Đường tăng thỉnh kinh thì phải có con ngựa trắng thồ về.
4. (Động) Mắc nợ, thiếu nợ.
5. (Động) Cầm, nắm, lấy (tiếng địa phương).
6. (Danh) Lượng từ: cục, hòn, miếng, khoảnh, khối.
7. Một âm là "trì". (Động) Giong, ruổi. § Cũng như "trì" . ◇ Khuất Nguyên : "Thừa long hề lân lân, Cao trì hề xung thiên" , (Cửu ca , Đại tư mệnh ) Cưỡi rồng hề đùng đùng, Giong cao hề động trời.

đà

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: lạc đà ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ "lạc đà" . ◇ Hậu Hán Thư : "Đà, lư, mã, ngưu, dương tam vạn thất thiên đầu" , , , , (Cảnh Cung truyện ) Lạc đà, lừa, ngựa, bò, cừu ba vạn bảy ngàn con.
2. (Tính) Gù lưng, còng lưng.
3. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. § Thông "đà" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hữu cá Đường tăng thủ kinh, tựu hữu cá bạch mã lai đà trước tha" , (Đệ tam thập cửu hồi) Có ông Đường tăng thỉnh kinh thì phải có con ngựa trắng thồ về.
4. (Động) Mắc nợ, thiếu nợ.
5. (Động) Cầm, nắm, lấy (tiếng địa phương).
6. (Danh) Lượng từ: cục, hòn, miếng, khoảnh, khối.
7. Một âm là "trì". (Động) Giong, ruổi. § Cũng như "trì" . ◇ Khuất Nguyên : "Thừa long hề lân lân, Cao trì hề xung thiên" , (Cửu ca , Đại tư mệnh ) Cưỡi rồng hề đùng đùng, Giong cao hề động trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Lạc đà một giống thú ở châu Phi, trên lưng có bướu, rất tiện xếp đồ, trong bụng có túi chứa nước, dùng để đi qua các bể cát (sa mạc). Cổ nhân cho là một món ăn quý trong tám món ăn quý, bát trân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con lạc đà: Lạc đà;
② Gù, còng lưng;
③ (văn) Mang trên lưng;
④ (văn) Trả tiền;
⑤ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lạc đà — Lưng gù, có bứu lưng lạc đà.

Từ ghép 5

lai, lãi
lài ㄌㄞˋ

lai

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mắt lác, mắt hiếng, lệch đồng tử;
② Liếc, nhìn, xem, trông, coi: Mắt xanh, (Ngb) Coi trọng, ưa thích.

lãi

phồn thể

Từ điển phổ thông

liếc mắt trông

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Con ngươi trong mắt không thẳng.
2. (Động) Liếc mắt.
3. (Động) Nhìn. ◇ Tạ Linh Vận : "Cực mục lãi tả khoát, Hồi cố thiếu hữu hiệp" , (Đăng thượng thú thạch cổ san ) Mút mắt nhìn bên trái rộng, Quay lại nhìn ra xa bên phải hẹp.
4. (Động) Quay lại nhìn.

Từ điển Thiều Chửu

① Liếc mắt.
② Trông coi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn nghiêng. Liếc nhìn — Mắt lác ( lé ).
biều, bào, phiếu, tiêu
biāo ㄅㄧㄠ, páo ㄆㄠˊ, piǎo ㄆㄧㄠˇ

biều

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Biều biều" : (1) Mạnh mẽ, oai võ. (2) Nhiều, đông.
2. (Động) Trừ cỏ dại.
3. Một âm là "bào". (Danh) Hươu nai.

bào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con nai

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Biều biều" : (1) Mạnh mẽ, oai võ. (2) Nhiều, đông.
2. (Động) Trừ cỏ dại.
3. Một âm là "bào". (Danh) Hươu nai.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiêu tiêu lực lưỡng, tả cái vẻ oai võ.
② Làm cỏ lúa.
③ Một âm là bào. Con nai.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một loài hoẵng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài thú, giống như hươu, nhưng chỉ có một sừng, đuôi giống đuôi trâu — Một âm khác là Tiêu.

phiếu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xới đất;
② Dũng cảm, mạnh mẽ.

tiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ úa

Từ điển Thiều Chửu

① Tiêu tiêu lực lưỡng, tả cái vẻ oai võ.
② Làm cỏ lúa.
③ Một âm là bào. Con nai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giẫy cỏ;
② 【】tiêu tiêu [biaobiao] (văn) Lực lưỡng, uy vũ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bừa cỏ — Một âm là Bào. Xem Bào.
tiến, trãi, tấn
jiàn ㄐㄧㄢˋ

tiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hai lần
2. tiến cử
3. cỏ cho súc vật
4. chiếu cói

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ, rơm cho súc vật ăn.
2. (Danh) Chiếu cói, đệm rơm. ◇ Liêu trai chí dị : "Nại thất vô trường vật, duy ư tiến để đắc tiền tam bách" , (Ưng hổ thần ) Khốn nỗi trong phòng không có vật gì đáng giá, chỉ có ở dưới chiếu được ba trăm tiền.
3. (Danh) Phẩm vật dâng tế.
4. (Động) Lót, đệm.
5. (Động) Dâng, cúng. ◎ Như: "tiến tân" dâng cúng của mới. ◇ Luận Ngữ : "Quân tứ tinh, tất thục nhi tiến chi" , (Hương đảng ) Vua ban thịt tươi thì cho nấu chín, cúng tổ tiên (rồi mới ăn).
6. (Động) Tiến cử, giới thiệu. ◎ Như: "tiến hiền" tiến cử người hiền tài.
7. (Phó) Nhiều lần, trùng phức. ◇ Thi Kinh : "Tiên giáng tang loạn, Cơ cận tiến trăn" , (Đại nhã , Vân hán ) Trời gieo loạn lạc, Đói kém đến dồn dập.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ, rơm cho súc vật ăn gọi là tiến.
② Chiếu cói cũng gọi là tiến.
③ Dâng. Như tiến tân dâng cúng của mới.
④ Tiến cử. Như tiến hiền tiến cử người hiền tài.
④ Giới thiệu cho người biết cũng gọi là tiến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giới thiệu, tiến cử: Tôi giới thiệu với ông một người; Tiến cử người hiền tài;
② (văn) Cỏ;
③ (văn) (Chiếc) chiếu;
④ (văn) Dâng Dâng cúng của mới;
⑤ (văn) Lặp đi lặp lại, nhiều lần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ dày, cỏ rậm — Cỏ cho thú vật ăn — Chiếu đan bằng cỏ — Dâng lên cho người trên.

Từ ghép 4

trãi

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hai lần
2. tiến cử
3. cỏ cho súc vật
4. chiếu cói

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hai lần
2. tiến cử
3. cỏ cho súc vật
4. chiếu cói
cản
gǎn ㄍㄢˇ

cản

phồn thể

Từ điển phổ thông

đuổi theo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đuổi theo. ◎ Như: "truy cản" đuổi theo. ◇ Thủy hử truyện : "Na Phú An tẩu bất đáo thập lai bộ, bị Lâm Xung cản thượng, hậu tâm chỉ nhất thương, hựu sóc đảo liễu" , , , (Đệ thập hồi) Thằng Phú An chạy không quá mươi bước, bị Lâm Xung đuổi kịp, đâm cho một nhát thương ở sau lưng, cũng ngã gục.
2. (Động) Xua, lùa, đánh xe (súc vật kéo). ◎ Như: "cản ngưu" xua bò, "cản áp tử" lùa vịt, "cản xa" đánh xe (súc vật kéo).
3. (Động) Đuổi đi. ◎ Như: "cản thương dăng" đuổi ruồi nhặng. ◇ Thủy hử truyện : "Đãn phàm hòa thượng phá giới khiết tửu, quyết đả tứ thập trúc bề, cản xuất tự khứ" , , (Đệ tứ hồi) Nếu sư phá giới uống rượu, bị phạt đánh cho bốn chục roi, đuổi ra khỏi chùa.
4. (Động) Làm gấp cho kịp. ◎ Như: "cản lộ" gấp rút đi đường (cho kịp), "cản nhậm vụ" gấp rút làm xong nhiệm vụ.
5. (Động) Gặp, gặp đúng lúc. ◎ Như: "cản thượng nhất trận vũ" gặp một cơn mưa.
6. (Tính) Gấp, vội.
7. (Giới) Đến. ◇ Hồng Lâu Mộng: "Dĩ khiển nhân khứ, cản vãn tựu hữu hồi tín đích" , (Đệ thất thập thất hồi) Đã sai người đi rồi, đến chiều sẽ có tin.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ cản .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đuổi theo, xua, lùa, xua đuổi: Anh đi trước, tôi đuổi theo sau; ! Đuổi nhanh lên; Xua ruồi, đuổi ruồi;
② Vội vàng, vội vã, hấp tấp, lật đật: Anh ta vội phóng xe đạp về nhà máy; Gấp rút hoàn thành nhiệm vụ. 【 】cản khẩn [gănjên] Nhanh lên, gấp, ngay, vội vàng: Vội vàng phanh xe ngay; Giải thích ngay; Anh ấy ăn vội ăn vàng rồi lên công trường ngay; 【 】cản khoái [gănkuài] Nhanh lên, mau lên: Đi theo tôi mau lên; 【】 cản mang [gănmáng] Vội vàng, gấp, mau: Anh ta vội vàng xin lỗi;
③ Đánh, đánh đuổi: Đánh xe ngựa;
④ Vào lúc, gặp: Gặp một trận mưa; Vừa đúng lúc anh ấy có ở nhà;
⑤ Đợi (chờ) đến: Đợi đến mai hãy hay;
⑥ (văn) Cong đuôi chạy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong đuôi mà chạy ( nói về thú vật ). Di chuyển vội vã.

Từ ghép 3

bồng, ngải
péng ㄆㄥˊ

bồng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Um tùm, tốt tươi (cây cỏ). ◇ Thi Kinh : "Ngã hành kì dã, Bồng bồng kì mạch" , (Dung phong , Tái trì ) Ta đi qua cánh đồng, Lúa mạch tốt tươi.
2. (Tính) Bù xù tạp loạn (lông thú). ◇ Thi Kinh : "Hữu bồng giả hồ, Suất bỉ u thảo" , (Tiểu nhã , Hà thảo bất hoàng ) Có con chồn lông bù xù, Đi theo bụi cỏ âm u kia.
3. (Danh) Tên một giống cỏ (theo sách xưa).
4. (Danh) Họ "Bồng".

Từ điển Thiều Chửu

① Bồng bồng tốt um, tốt tươi.
② Ðuôi dài thườn thượt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) [péng péng]
① Rậm rạp, tươi tốt, sum sê;
② (Đuôi) dài thườn thượt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt um tùm của cây cỏ. Cũng nói Bồng bồng.

ngải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tốt tươi
2. đuôi dài thườn thượt
nhĩ
ěr ㄦˇ

nhĩ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. gần, sát
2. tới gần

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gần. ◎ Như: "mật nhĩ" gần sát, "hà nhĩ" xa gần. ◇ Luận Ngữ : "Thi khả dĩ hưng, khả dĩ quan, khả dĩ quần, khả dĩ oán. Nhĩ chi sự phụ, viễn chi sự quân, đa thức ư điểu thú thảo mộc chi danh" , , , . , , (Dương Hóa ) Xem Thi có thể phấn khởi được ý chí, xem xét được việc hay dở, hòa hợp được với mọi người, bày tỏ được nỗi sầu oán. Gần thì học việc thờ cha, xa thì học việc thờ vua, lại biết được nhiều tên chim muông cỏ cây.
2. (Động) Tới gần.

Từ điển Thiều Chửu

① Gần. Như mật nhĩ gần sát. Hà nhĩ xa gần.
② Tới gần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gần: Gần sát; Nổi tiếng gần xa; Gần đây;
② (văn) Tới gần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần ( trái với xa ).

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.