trảo
zhǎo ㄓㄠˇ, zhuǎ ㄓㄨㄚˇ

trảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

móng chân thú

Từ điển trích dẫn

1. Một hình thức của bộ "trảo" .
miêu, địch
dǐ ㄉㄧˇ, miáo ㄇㄧㄠˊ

miêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lúa mạch
2. lúa non
3. mầm
4. mầm mống

Từ điển Thiều Chửu

① Lúa non, lúa mới cấy chưa tốt.
② Mầm. Như đậu miêu mầm đậu.
③ Mầm mống. Như miêu duệ nòi giống, tức chỉ về con cháu vậy. Nguyễn Du : Bách man khê động lưu miêu duệ 谿 trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín).
④ Giống Miêu, một giống mán mọi.
⑤ Lễ sâu mùa hè.

Từ ghép 1

địch

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên cây, rễ to thô, màu vàng, lá như cái móng chân thú, dùng làm thuốc được. Còn gọi là "dương đề thảo" .
hạc, lạc, mạch
hé ㄏㄜˊ, mò ㄇㄛˋ

hạc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài thú, giống như con chồn hay ngủ.

lạc

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (1).

mạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

yên lặng
lạc
jià ㄐㄧㄚˋ, luò ㄌㄨㄛˋ

lạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa trắng bờm đen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Họ "Lạc".
2. (Danh) § Xem "lạc đà" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lạc đà một giống thú ở châu Phi, trên lưng có bướu, rất tiện xếp đồ, trong bụng có túi chứa nước, dùng để đi qua các bể cát (sa mạc). Cổ nhân cho là một món ăn quý trong tám món ăn quý, bát trân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa trắng lông gáy đen;
② 【】 lạc đà [luòtuo] Con lạc đà: Lạc đà một bướu; Lạc đà hai bướu; Lạc đà được người ta gọi là chiếc thuyền sa mạc;
③ [Luò] (Họ) Lạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ giống ngựa mình trắng, tóc và bờm đen.

Từ ghép 2

quần
qún ㄑㄩㄣˊ

quần

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chòm (sao), nhóm
2. tụ họp
3. bè bạn

Từ điển trích dẫn

1. Một dạng của "quần" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bè bạn, như li quần tác cư lìa xa anh em bạn. Tài học hơn cả các bạn học gọi là trác lạc bất quần .
② Ðàn, bầy, lấy tình hòa hảo mà ở với nhau gọi là quần, như hợp quần họp đàn. Chim muông xúm xít với nhau từ ba con trở lên cũng gọi là quần, như điểu quần đàn chim.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đám, tốp, túm, bầy, đàn, cụm: Đám người, tốp người; Tốp năm tốp ba, túm năm túm ba; Một bầy ngựa; Đàn vịt; Cụm kiến trúc;
② Số đông, quần chúng;
③ Bạn bè trong nhóm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọn người — Bầy. Đàn ( nói về thú vật ) — Tụ họp đông đảo. Thành ngữ: Quần tam tụ ngũ ( tụm năm túm ba ).

Từ ghép 34

huống
kuàng ㄎㄨㄤˋ

huống

phồn thể

Từ điển phổ thông

huống chi, huống hồ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tình hình, trạng thái, tình cảnh. ◎ Như: "cận huống" tình hình gần đây, "quẫn huống" tình cảnh khốn khó.
2. (Danh) Ân huệ. § Thông "huống" . ◇ Hán Thư : "Hoàng thiên gia huống" (Vạn Thạch Quân truyện ) Ơn huệ phúc lành của trời cao.
3. (Danh) Nước lạnh.
4. (Danh) Họ "Huống".
5. (Động) So sánh, ví dụ. ◎ Như: "hình huống" lấy cái này mà hình dung cái kia. ◇ Hán Thư : "Dĩ vãng huống kim, thậm khả bi thương" , (Cao Huệ Cao Hậu văn công thần biểu ) Lấy xưa so với nay, thật đáng xót thương.
6. (Động) Bái phỏng, tới thăm.
7. (Phó) Thêm, càng. ◎ Như: "huống tụy" càng tiều tụy thêm.
8. (Liên) Phương chi, nữa là. ◎ Như: "hà huống" huống chi. ◇ Đạo Đức Kinh : "Thiên địa thượng bất năng cửu, nhi huống ư nhân" , (Chương 23) Trời đất còn không dài lâu, phương chi là con người.

Từ điển Thiều Chửu

① So sánh, lấy cái này mà hình dung cái kia gọi là hình huống .
② Thêm, càng. Như huống tụy càng tiều tụy thêm.
③ Cảnh huống.
④ Tới thăm.
⑤ Cho, cùng nghĩa với chữ . 6. Nước lạnh.
⑦ Ví.
⑧ Phương chi, huống hồ, dùng làm chữ giúp lời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tình hình: Tình hình gần đây;
② Ví (dụ), so sánh: Ví dụ:
③ (văn) Huống chi: Việc này người lớn còn làm chưa được, huống chi là trẻ con; ? Con thú lúc bị vây khốn còn tìm cách chống cự, huống gì một vị quốc tướng? (Tả truyện). 【】 huống phục [kuàngfù] (văn) Như ;【】huống hồ [kuàng hu] (văn) Như ; 【】 huống nãi [kuàngnăi] (văn) Như ;【】huống thả [kuàng qiâ] (lt) Huống hồ, huống chi, hơn nữa, vả lại; 【】huống vu [kuàngyú] (văn) Huống chi, huống gì, nói gì: ? Vả lại người tầm thường còn thẹn về việc đó, huống gì là tướng? (Sử kí); ? Trời còn như thế, huống chi là vua? Huống chi là quỷ thần? (Bì Tử Văn tẩu: Nguyên báng);
⑤ (văn) Càng thêm: Dân chúng càng cho ông ấy là người nhân hậu (Quốc ngữ: Tấn ngữ);
⑥ (văn) Tới thăm;
⑦ (văn) Cho (như , bộ );
⑧ [Kuàng] (Họ) Huống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước giá lạnh — So sánh, đem ra làm thí dụ — Càng thêm. Càng hơn — Liên từ, có nghĩa như nữa là. Cũng nói Huống hồ — Tình cảnh Td. Trạng huống. Cảnh huống.

Từ ghép 5

phiếm
fán ㄈㄢˊ, fàn ㄈㄢˋ, fěng ㄈㄥˇ

phiếm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giàn giụa, mênh mông

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giàn giụa, tràn đầy.
2. (Động) Trôi nổi, bồng bềnh. § Thông "phiếm" .
3. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. § Thông "phiếm" .
4. (Phó) Phổ thông, bình thường.
5. (Tính) Ố, bẩn, ô nhiễm. ◇ Lệ Thích : "Phù du trần ai chi ngoại, tước yên phiếm nhi bất tục" , (Hán bác lăng thái thú Khổng Bưu bi ).
6. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, ấp phong của nước Trịnh .
7. (Danh) Họ "Phiếm".

Từ điển Thiều Chửu

① Giàn giụa.
② Rộng khắp, lênh đênh.
③ Sông Phiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ràn rụa;
② Rộng khắp;
③ Lênh đênh (Như );
④ [Fán] Sông Phiếm;
⑤ [Fán] (Họ) Phiếm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước tràn mênh mông — Rộng lớn — Lay động — Nước nhơ bẩn.

Từ ghép 4

trãi, trĩ, trại
zhì ㄓˋ

trãi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. loài bò sát không có chân
2. giải được, trừ được
3. con dê thần

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài sâu không có chân gọi là "trĩ" , sâu có chân gọi là "trùng" .
2. (Danh) Biện pháp. ◇ Tả truyện : "Sử Khước Tử sính kì chí, thứ hữu trĩ hồ?" 使, (Tuyên Công thập thất niên ) Để cho Khước Tử nó thích chí, ngõ hầu mới có biện pháp (trừ mối họa chăng)?
3. Một âm là "trãi". (Danh) § Xem "giải trãi" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Loài côn trùng không có chân, bọ (không chân): Sâu bọ;
② Giải được: 使? Ta già đến nơi, để cho Khước Tử thích chí, may ra mới giải được mối vạ chăng? (Tả truyện: Tuyên công thập thất niên);
③【】giải trại [xièzhì] Con dê thần.

Từ ghép 1

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. loài bò sát không có chân
2. giải được, trừ được
3. con dê thần

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài sâu không có chân gọi là "trĩ" , sâu có chân gọi là "trùng" .
2. (Danh) Biện pháp. ◇ Tả truyện : "Sử Khước Tử sính kì chí, thứ hữu trĩ hồ?" 使, (Tuyên Công thập thất niên ) Để cho Khước Tử nó thích chí, ngõ hầu mới có biện pháp (trừ mối họa chăng)?
3. Một âm là "trãi". (Danh) § Xem "giải trãi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Loài bò sát, loài sâu không có chân gọi là trĩ , sâu có chân gọi là trùng .
② Giải được, như Tả truyện nói sử Khước tử sính kì chí, thứ hữu trĩ hồ 使 để cho Khước tử nó thích chí, ngõ hầu mới giải được mối họa chăng.
③ Một âm là trại. Giải trại con dê thần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Loài côn trùng không có chân, bọ (không chân): Sâu bọ;
② Giải được: 使? Ta già đến nơi, để cho Khước Tử thích chí, may ra mới giải được mối vạ chăng? (Tả truyện: Tuyên công thập thất niên);
③【】giải trại [xièzhì] Con dê thần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài sâu không chân — Dáng thú vật đi mềm mại, uốn lượn — Tên một bộ chữ Hán, tức bộ Trĩ.

Từ ghép 1

trại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. loài bò sát không có chân
2. giải được, trừ được
3. con dê thần

Từ điển Thiều Chửu

① Loài bò sát, loài sâu không có chân gọi là trĩ , sâu có chân gọi là trùng .
② Giải được, như Tả truyện nói sử Khước tử sính kì chí, thứ hữu trĩ hồ 使 để cho Khước tử nó thích chí, ngõ hầu mới giải được mối họa chăng.
③ Một âm là trại. Giải trại con dê thần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Loài côn trùng không có chân, bọ (không chân): Sâu bọ;
② Giải được: 使? Ta già đến nơi, để cho Khước Tử thích chí, may ra mới giải được mối vạ chăng? (Tả truyện: Tuyên công thập thất niên);
③【】giải trại [xièzhì] Con dê thần.
khiếu, sất, tiêu
xiào ㄒㄧㄠˋ

khiếu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rít, thở dài, huýt gió
2. gầm, thét gào, kêu, hú

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Huýt, kêu. ◇ Vương Duy : "Độc tọa u hoàng lí, Đàn cầm phục trường khiếu, Thâm lâm nhân bất tri, Minh nguyệt lai tương chiếu" , , , ("Trúc lí quán" ) Một mình ngồi trong bụi tre tối tăm, Gẩy đàn rồi lại kêu dài, Trong rừng sâu, người không biết được, Chỉ có trăng sáng đến chiếu lên mình.
2. (Động) Gầm, rống, hú, rít... (chim hoặc dã thú). ◎ Như: "hổ khiếu" cọp rống, "viên khiếu" vượn kêu.
3. (Động) Hô hoán. ◎ Như: "khiếu tụ" hô hào tụ tập.
4. (Danh) Tiếng kêu lớn, tiếng hú, tiếng gào (người làm ra, hiện tượng thiên nhiên phát sinh). ◎ Như: "phong khiếu" tiếng gió hú.

Từ điển Thiều Chửu

① Huýt, kêu, hò.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rít, thở dài, huýt gió;
② Gầm, thét gào, kêu, hú: Thét dài một tiếng; Hổ gầm; Vượn hú.

Từ ghép 1

sất

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sất — Một âm khác là Tiêu. Xem Tiêu.

tiêu

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Huýt gió — Hát nghêu ngao, kéo dài giọng ra.
ung, úng, ủng
wèng ㄨㄥˋ

ung

phồn thể

Từ điển phổ thông

vò, chum, vại, hũ

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vò, hũ: Vò rượu;
② [Wèng] (Họ) Ung.

úng

phồn thể

Từ điển phổ thông

vò, chum, vại, hũ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vò, hũ. ◇ Tô Triệt : "Tương bồng hộ úng dũ, vô sở bất khoái" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Dẫu có ở nhà cỏ, cửa sổ bằng hũ (bể) thì cũng không gì là không thích thú.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vò, cái hũ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vò, hũ: Vò rượu;
② [Wèng] (Họ) Ung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lu nhỏ đựng nước.

ủng

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vò, hũ: Vò rượu;
② [Wèng] (Họ) Ung.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.