suy, súy, thoa, thôi
cuī ㄘㄨㄟ, shuāi ㄕㄨㄞ, suō ㄙㄨㄛ

suy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giảm bớt, suy vong

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sút kém, lụn bại. § Đối lại với "thịnh" . ◇ Nguyễn Trãi : "Suy nhan tá tửu vựng sinh hồng" (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Mặt mày suy kém phải mượn rượu mới sinh vầng hồng.
2. Một âm "thôi". (Động) Lần từng bực xuống.
3. (Danh) Thứ bậc. ◎ Như: "đẳng thôi" hạng bậc.
4. (Danh) Áo tang may bằng vải thô, bằng gai. ◎ Như: áo tang may bằng gai sống mà không có gấu gọi là "trảm thôi" , may bằng gai nhỏ có gấu gọi là "tư thôi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Suy kém, trái lại với nghĩa chữ thịnh .
② Một âm là súy. Lần từng bực xuống, như đẳng súy hạng bực.
③ Lại thêm một âm thôi. Áo tang, may bằng gai sống mà không có gấu gọi là trảm thôi , may bằng gai nhỏ có gấu gọi là tư thôi .

Từ điển Trần Văn Chánh

Yếu, sút kém, suy kém, suy giảm, lụn bại: Lụn bại; Tuổi già sức yếu; Sức khỏe suy kém. Xem [cui].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sút kém dần đi. Không được như trước — Các âm khác là Súy, Thoa, Thôi. Xem các âm này.

Từ ghép 21

súy

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Suy kém, trái lại với nghĩa chữ thịnh .
② Một âm là súy. Lần từng bực xuống, như đẳng súy hạng bực.
③ Lại thêm một âm thôi. Áo tang, may bằng gai sống mà không có gấu gọi là trảm thôi , may bằng gai nhỏ có gấu gọi là tư thôi .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết chết — Các âm khác là Suy, Thoa, Thôi. Xem các âm này.

thoa

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo che mưa làm bằng lá cây. Áo tơi — Xem Suy, Thôi.

thôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo tang

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sút kém, lụn bại. § Đối lại với "thịnh" . ◇ Nguyễn Trãi : "Suy nhan tá tửu vựng sinh hồng" (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Mặt mày suy kém phải mượn rượu mới sinh vầng hồng.
2. Một âm "thôi". (Động) Lần từng bực xuống.
3. (Danh) Thứ bậc. ◎ Như: "đẳng thôi" hạng bậc.
4. (Danh) Áo tang may bằng vải thô, bằng gai. ◎ Như: áo tang may bằng gai sống mà không có gấu gọi là "trảm thôi" , may bằng gai nhỏ có gấu gọi là "tư thôi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Suy kém, trái lại với nghĩa chữ thịnh .
② Một âm là súy. Lần từng bực xuống, như đẳng súy hạng bực.
③ Lại thêm một âm thôi. Áo tang, may bằng gai sống mà không có gấu gọi là trảm thôi , may bằng gai nhỏ có gấu gọi là tư thôi .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bậc, hạng: Thứ bậc, hạng ngạch;
② Áo tang (như [cui], bộ ). Xem [shuai].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quần áo tang. Như chữ Thôi ngay tên — Xem Suy, Thoa.

Từ ghép 1

xuy, xúy
chuī ㄔㄨㄟ, chuì ㄔㄨㄟˋ

xuy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thổi. § Theo nhiều nghĩa: hà hơi, tấu nhạc khí loại như ống sáo, không khí lưu động, ... ◎ Như: "xuy tiêu" thổi tiêu, "xuy địch" thổi sáo, "phong xuy vũ đả" gió thổi mưa đập. ◇ Thủy hử truyện : "(Diêm bà) xuy diệt đăng, tự khứ thụy liễu" (), (Đệ nhị thập nhất hồi) Mụ già thổi tắt đèn rồi đi ngủ.
2. (Động) Nói khoác. ◎ Như: "xuy ngưu" khoác lác.
3. (Động) Thôi động.
4. (Tính) Hỏng, tan vỡ, thất bại. ◎ Như: "tha môn đích hôn sự, tảo tựu xuy liễu" , việc cưới hỏi của họ đã tan vỡ rồi.
5. Một âm là "xúy". (Danh) Âm nhạc. ◎ Như: "cổ xúy" , "nạo xúy" đều là tên những khúc nhạc đời xưa cả.
6. (Danh) "Cổ xúy" đội nhạc thời xưa (trình diễn cho vua quan, làm nghi trượng, v.v.).
7. (Danh) Chỉ gió. ◇ Vi Trang : "Địch thanh tùy vãn xúy, Tùng vận kích diêu châm" , (Tam dụng vận ) Tiếng địch theo gió chiều, Đàn thông vẳng chày xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thổi, như xuy tiêu thổi tiêu, xuy địch thổi sáo, v.v.
② Một âm là xúy. Cổ xúy , nạo xúy đều là tên khúc nhạc đời xưa cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thổi: Thổi tắt đèn;
② Thổi (nhạc cụ) Thổi sáo;
③ (khn) Nói khoác, khoác lác: Anh đừng nói khoác;
④ (khn) Hỏng mất, thất bại, cắt đứt: Xem chừng việc này đến hỏng mất thôi; Tình bạn của họ coi như là cắt đứt rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng miệng mà thổi hơi ra ngoài — Phát thành hơi. Td: Phong xuy ( gió thổi ) — Một âm khác là Xúy. Xem Xúy.

Từ ghép 15

xúy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thổi. § Theo nhiều nghĩa: hà hơi, tấu nhạc khí loại như ống sáo, không khí lưu động, ... ◎ Như: "xuy tiêu" thổi tiêu, "xuy địch" thổi sáo, "phong xuy vũ đả" gió thổi mưa đập. ◇ Thủy hử truyện : "(Diêm bà) xuy diệt đăng, tự khứ thụy liễu" (), (Đệ nhị thập nhất hồi) Mụ già thổi tắt đèn rồi đi ngủ.
2. (Động) Nói khoác. ◎ Như: "xuy ngưu" khoác lác.
3. (Động) Thôi động.
4. (Tính) Hỏng, tan vỡ, thất bại. ◎ Như: "tha môn đích hôn sự, tảo tựu xuy liễu" , việc cưới hỏi của họ đã tan vỡ rồi.
5. Một âm là "xúy". (Danh) Âm nhạc. ◎ Như: "cổ xúy" , "nạo xúy" đều là tên những khúc nhạc đời xưa cả.
6. (Danh) "Cổ xúy" đội nhạc thời xưa (trình diễn cho vua quan, làm nghi trượng, v.v.).
7. (Danh) Chỉ gió. ◇ Vi Trang : "Địch thanh tùy vãn xúy, Tùng vận kích diêu châm" , (Tam dụng vận ) Tiếng địch theo gió chiều, Đàn thông vẳng chày xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thổi, như xuy tiêu thổi tiêu, xuy địch thổi sáo, v.v.
② Một âm là xúy. Cổ xúy , nạo xúy đều là tên khúc nhạc đời xưa cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thổi: Thổi tắt đèn;
② Thổi (nhạc cụ) Thổi sáo;
③ (khn) Nói khoác, khoác lác: Anh đừng nói khoác;
④ (khn) Hỏng mất, thất bại, cắt đứt: Xem chừng việc này đến hỏng mất thôi; Tình bạn của họ coi như là cắt đứt rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thổi ống sáo. Td: Cổ xúy ( đánh trống thổi sáo ) — Thổi phồng, khuyến khích, thúc đẩy. Td: Cổ xúy.

Từ ghép 1

long, lung, lông
lóng ㄌㄨㄥˊ, lǒng ㄌㄨㄥˇ

long

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Sự sáng ngời của ánh trăng. Xem [ménglóng].

lung

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: mông lung ,,)

Từ điển Trần Văn Chánh

Sự sáng ngời của ánh trăng. Xem [ménglóng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng của mặt trăng. Td.Lung lung ( trăng sáng vằng vặc ).

Từ ghép 4

lông

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính, phó) § Xem "mông lông" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mông lông lờ mờ, lúc mặt trăng sắp lặn.

Từ ghép 1

dần
yín ㄧㄣˊ

dần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

Dần (chi thứ 3 hàng Chi)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chi "Dần" , chi thứ ba trong mười hai địa chi .
2. (Danh) Từ ba giờ sáng đến năm giờ sáng là giờ "Dần".
3. (Danh) Nói tắt của "đồng dần" , nghĩa là đồng liêu, cùng làm quan với nhau.
4. (Danh) Họ "Dần".
5. (Phó) Cung kính. ◇ Văn tâm điêu long : "Sở dĩ dần kiền ư thần kì, nghiêm cung ư tông miếu dã" , (Chúc minh ) Cho nên kính cẩn với thần đất, nghiêm cung với tông miếu.

Từ điển Thiều Chửu

① Chi Dần, một chi trong mười hai chi. Từ ba giờ sáng đến năm giờ sáng là giờ dần.
② Kính.
③ Cùng làm quan với nhau gọi là đồng dần , quan lại chơi với nhau gọi là dần nghị .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chi Dần (ngôi thứ ba trong 12 địa chi);
② (văn) Bạn đồng liêu: Cùng làm quan với nhau, đồng liêu; Mối giao thiệp giữa quan lại với nhau;
③ (văn) Kính: Nghiêm cung kính sợ (Thượng thư: Vô dật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thứ ba trong nhị thập chi — Tên giờ trong ngày, vào khoảng từ 3 tới 5 giờ sáng ngày nay. Đó là giờ Dần — Trong Thập nhị thuộc thì con cọp thuộc về Dần. Chỉ con cọp — Kính trọng.

Từ ghép 2

bổ, bộ
bǔ ㄅㄨˇ

bổ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Bắt, đánh, tróc nã: Bắt rắn; Đánh cá; Đuổi bắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt sống. Bắt bớ — Đi tuần.

Từ ghép 8

bộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tróc nã, tìm bắt. ◎ Như: "tập bộ" lùng bắt. ◇ Thủy hử truyện : "Như hữu nhân tàng nặc phạm nhân tại gia túc thực giả, sự phát đáo quan, dữ phạm nhân đồng tội. Biến hành lân cận châu phủ, nhất đồng tập bộ" 宿, , . , (Đệ tam thập nhất hồi) Nếu có người chứa chấp tội phạm trong nhà cho ăn cho ở, quan mà biết được, sẽ cùng chịu tội với phạm nhân. Truyền khắp các châu phủ lân cận cùng nhau lùng bắt.
2. (Động) Săn bắt (cầm thú). ◎ Như: "bộ xà" bắt rắn, "bộ ngư" đánh cá. ◇ Đào Uyên Minh : "Vũ Lăng nhân bộ ngư vi nghiệp" (Đào hoa nguyên kí ) Người ở Vũ Lăng làm nghề đánh cá.
3. (Động) Trưu tầm, sưu tầm.
4. (Danh) Ngày xưa, là một thứ lính sai bảo, giữ an ninh, trật tự. ◎ Như: "tuần bộ" lính tuần.
5. (Danh) Họ "Bộ".

Từ điển Thiều Chửu

① Bắt, tới thẳng nhà kẻ có tội mà bắt gọi là đãi , lùng đuổi kẻ có tội trốn là bộ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bắt, đánh, tróc nã: Bắt rắn; Đánh cá; Đuổi bắt.

Từ ghép 15

biền, bình
píng ㄆㄧㄥˊ

biền

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Bằng phẳng. ◎ Như: "thủy bình" nước phẳng, "địa bình" đất bằng.
2. (Tính) Bằng nhau, ngang nhau. ◎ Như: "bình đẳng" ngang hàng, "bình quân" đồng đều.
3. (Tính) Yên ổn. ◎ Như: "phong bình lãng tĩnh" gió yên sóng lặng.
4. (Tính) Không có chiến tranh. ◎ Như: "hòa bình" , "thái bình" .
5. (Tính) Hòa hợp, điều hòa. ◇ Tả truyện : "Ngũ thanh hòa, bát phong bình" , (Tương Công nhị thập cửu niên ) Ngũ thanh bát phong hòa hợp.
6. (Tính) Thường, thông thường. ◎ Như: "bình nhật" ngày thường, "bình sinh" lúc thường.
7. (Tính) Không thiên lệch, công chính. ◎ Như: "bình phân" phân chia công bằng.
8. (Động) Dẹp yên, trị. ◎ Như: "bình loạn" dẹp loạn, trị loạn. ◇ Lí Bạch : "Hà nhật bình Hồ lỗ?" (Tí dạ ngô ca ) Ngày nào dẹp yên giặc Hồ?
9. (Động) Giảng hòa, làm hòa.
10. (Động) Đè, nén. ◎ Như: "oán khí nan bình" oán hận khó đè nén.
11. (Danh) Một trong bốn thanh: "bình thượng khứ nhập" .
12. (Danh) Tên gọi tắt của thành phố "Bắc Bình" .
13. (Danh) Họ "Bình".

Từ điển Thiều Chửu

① Bằng phẳng, như thủy bình nước phẳng, địa bình đất phẳng. Hai bên cách nhau mà cùng tiến lên đều nhau gọi là bình hành tuyến .
② Bằng nhau, như bình đẳng bằng đẳng, bình chuẩn quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu là bởi nghĩa đó.
③ Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục , yên lặng vô sự gọi là bình yên hay thái bình .
④ Hòa bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình .
⑤ Thường, như bình nhật ngày thường, bình sinh lúc thường, v.v. Xoàng, như bình đạm nhạt nhẽo, loàng xoàng.
⑥ Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng .
⑦ Tiếng bằng.
⑧ Một âm là biền. Biền biền sửa trị, chia đều.

bình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bằng
2. âm bằng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Bằng phẳng. ◎ Như: "thủy bình" nước phẳng, "địa bình" đất bằng.
2. (Tính) Bằng nhau, ngang nhau. ◎ Như: "bình đẳng" ngang hàng, "bình quân" đồng đều.
3. (Tính) Yên ổn. ◎ Như: "phong bình lãng tĩnh" gió yên sóng lặng.
4. (Tính) Không có chiến tranh. ◎ Như: "hòa bình" , "thái bình" .
5. (Tính) Hòa hợp, điều hòa. ◇ Tả truyện : "Ngũ thanh hòa, bát phong bình" , (Tương Công nhị thập cửu niên ) Ngũ thanh bát phong hòa hợp.
6. (Tính) Thường, thông thường. ◎ Như: "bình nhật" ngày thường, "bình sinh" lúc thường.
7. (Tính) Không thiên lệch, công chính. ◎ Như: "bình phân" phân chia công bằng.
8. (Động) Dẹp yên, trị. ◎ Như: "bình loạn" dẹp loạn, trị loạn. ◇ Lí Bạch : "Hà nhật bình Hồ lỗ?" (Tí dạ ngô ca ) Ngày nào dẹp yên giặc Hồ?
9. (Động) Giảng hòa, làm hòa.
10. (Động) Đè, nén. ◎ Như: "oán khí nan bình" oán hận khó đè nén.
11. (Danh) Một trong bốn thanh: "bình thượng khứ nhập" .
12. (Danh) Tên gọi tắt của thành phố "Bắc Bình" .
13. (Danh) Họ "Bình".

Từ điển Thiều Chửu

① Bằng phẳng, như thủy bình nước phẳng, địa bình đất phẳng. Hai bên cách nhau mà cùng tiến lên đều nhau gọi là bình hành tuyến .
② Bằng nhau, như bình đẳng bằng đẳng, bình chuẩn quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu là bởi nghĩa đó.
③ Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục , yên lặng vô sự gọi là bình yên hay thái bình .
④ Hòa bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình .
⑤ Thường, như bình nhật ngày thường, bình sinh lúc thường, v.v. Xoàng, như bình đạm nhạt nhẽo, loàng xoàng.
⑥ Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng .
⑦ Tiếng bằng.
⑧ Một âm là biền. Biền biền sửa trị, chia đều.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phẳng, phẳng phiu, phẳng lì: Mặt đất rất phẳng; Phẳng như mặt nước; Khăn giường trải phẳng phiu;
② Đều bằng nhau, ngang nhau, hòa nhau, công bằng: Lập luận công bằng; Ngang nhau bát nước đầy; Hai bên hòa nhau 10-10, hai đội hòa 10 điều;
③ Yên ổn, dẹp yên, bình: Giặc đã dẹp yên; Dập tắt cuộc phiến loạn; Dẹp yên giặc Ngô; Trị quốc bình thiên hạ;
④ San, san bằng, san phẳng: San đất để xây nhà; Hai thùng nước phải san cho đều mới dễ gánh;
⑤ Nén, nén xuống, đè xuống: Nén giận; Chị ấy đã hả giận;
⑥ Thường, thông thường, bình thường. 【】 bình bạch [píngbái] (văn) Đâu đâu, không đâu, không duyên cớ: Vì nàng mà lòng đau không duyên không cớ (Tô Thức: Vương đô úy tịch thượng tặng thị nhân); 【】 bình cư [píngju] (văn) Trước giờ, lúc bình thường, thường khi: "" Vệ Văn Trọng ... thường khi thích hát bài "Xích Bích phú" của Tô Đông Pha (Tục di quái chí);【】bình sinh [píngsheng] (văn) Như [píngju]: Ta bình sinh (trước nay) biết rõ tính cách con người của Hàn Tín, dễ đối phó với ông ta thôi (Sử kí);
⑦ Bằng, bình: Bình, thượng, khứ, nhập; Luật bằng trắc;
⑧ [Píng] Tỉnh Bắc Bình (nói tắt): Kịch Bắc Bình;
⑨ [Píng] (Họ) Bình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bằnh phẳng — Yên ổn — Hòa hợp — Bằng nhau, Đồng đều — Giản dị. Dễ dãi — Trị yên.

Từ ghép 101

bão bất bình 抱不平bắc bình 北平bất bình 不平bất bình đẳng 不平等bình an 平安bình bạch 平白bình bản 平板bình bình 平平bình chánh 平正bình chính 平正bình chuẩn 平準bình chương 平章bình dân 平民bình dị 平易bình diễn 平衍bình diện 平面bình doãn 平允bình dương 平陽bình đạm 平淡bình đán 平旦bình đẳng 平等bình địa 平地bình địa ba đào 平地波濤bình định 平定bình giá 平價bình giao 平交bình hành 平行bình hành 平衡bình hòa 平和bình hoành 平衡bình hoạt 平滑bình khang 平康bình khoáng 平曠bình không 平空bình kiên dư 平肩輿bình mễ 平米bình minh 平明bình nghị 平議bình ngọ 平午bình ngô đại cáo 平吳大告bình nguyên 平原bình nhân 平人bình nhất 平一bình nhật 平日bình nhuỡng 平壤bình nhưỡng 平壤bình niên 平年bình oa 平鍋bình oa 平锅bình ổn 平稳bình ổn 平穩bình phàm 平凡bình phản 平反bình phân 平分bình phòng 平房bình phục 平復bình phục 平服bình phương 平方bình quân 平均bình quyền 平權bình sinh 平生bình tâm 平心bình thản 平坦bình thanh 平聲bình thân 平身bình thế 平世bình thì 平時bình thị 平視bình thời 平時bình thuận 平順bình thường 平常bình tích 平昔bình tín 平信bình tĩnh 平静bình tĩnh 平靜bình tố 平素bình trắc 平仄bình trị 平治cao bình 高平công bình 公平gia bình 嘉平hòa bình 和平hoành bình 橫平lộng bình 弄平lục sắc hòa bình tổ chức 綠色和平組織nam bình 南平ngự chế tiễu bình nam kì tặc khấu thi tập 御製剿平南圻賊寇詩集ninh bình 寧平quảng bình 廣平quân bình 均平sinh bình 生平thái bình 太平thái bình dương 太平洋thanh bình 淸平thanh bình 清平thăng bình 升平thăng bình 昇平thủy bình 水平trì bình 持平trị bình 治平vĩnh bình 永平

đoái hoán

phồn thể

Từ điển phổ thông

chuyển đổi, trao đổi, hoán đổi

Từ điển trích dẫn

1. Hoán đổi thứ tiền này sang thứ tiền khác. ◇ Văn minh tiểu sử : "Mộ Chánh khai xuất tương tử lí đích dương tiền lai, mỗi nhân nã ta, đồng thượng nhai khứ đoái hoán" , , (Đệ tam thập ngũ hồi).
2. Phiếm chỉ giao hoán. ◇ Lí Ngư : "Sanh, đán hợp vi phu phụ, ngoại dữ lão đán phi sung phụ mẫu, tức tác ông cô, thử thường cách dã; nhiên ngộ tình sự biến canh, thế nan nhưng cựu, bất đắc bất thông dung đoái hoán nhi dụng chi" , , , , ; , , (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc , Cách cục ).
thiết
shè ㄕㄜˋ

thiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

sắp đặt, bày, đặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sắp bày, đặt bày. ◎ Như: "trần thiết" sắp đặt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại tử đàn điêu li án thượng thiết trước tam xích lai cao thanh lục cổ đồng đỉnh" , (Đệ tam hồi) Trên án thư gỗ đàn hương chạm con li, đặt một cái đỉnh đồng cổ màu xanh, cao ba thước.
2. (Động) Thành lập, sáng lập. ◎ Như: "thiết lập" đặt nên, dựng nên, "thiết quan" đặt quan.
3. (Liên) Ví thử, nếu, giả sử. ◎ Như: "thiết sử" 使 ví thử. ◇ Tục di kiên chí : "Thiết nhược nhân gia vô tự, năng vi trí nhất tử phủ?" , Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không?
4. (Danh) Cỗ bàn.
5. (Tính) To, lớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Sắp bày, đặt bày. Như trần thiết bày đặt. Nhà vẽ tô màu thuốc gọi là thiết sắc .
② Đặt. Như thiết lập đặt nên, dựng nên, thiết quan đặt quan, v.v.
③ Ví thử. Như thiết sử 使 ví khiến.
④ Cỗ bàn.
⑤ To, lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lập ra, đặt ra, bày ra, sắp xếp: Thiết kế; Lập phân xã;
② Nếu, giả sử, giả dụ, thí dụ: Nếu có sai lầm. 【】thiết hoặc [shèhuò] Nếu, giả dụ; 【 】 thiết lịnh [shèlìng] (văn) Như 使; 【】 thiết như [shèrú] (văn) Như 使; 【】thiết nhược [shèruò] Giả như, giả dụ, nếu: ? Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không? (Tục di quái chí); 【使】thiết sử [shèshê] Giả thử, nếu: 使 ? Nếu mấy người kia, chăm chăm học thói kiểu cách của con gái, trẻ con, thì chỉ chết rũ ở dưới cửa sổ, sao được ghi tên vào thẻ tre lụa trắng, bất hủ cùng với đất trời? (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn);
③ (văn) Cỗ bàn;
④ (văn) To lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra. Xếp đặt. Td: Trần thiết — Lập ra.

Từ ghép 16

biểu, biễu
bì ㄅㄧˋ, piǎo ㄆㄧㄠˇ

biểu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết đói.

biễu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chết đói

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chết đói.
2. (Danh) Người chết đói. ◇ Diêm thiết luận : "Mạnh Tử viết: Dã hữu ngạ biễu" : (Thủy hạn ) Mạnh Tử nói: Ngoài đồng có người chết đói.

Từ điển Thiều Chửu

① Chết đói, thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Chết đói. Cv. . Xem [èpiăo].
thái
cǎi ㄘㄞˇ, cài ㄘㄞˋ

thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đất của quan lại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Thái địa" ngày xưa là đất của vua phong cho quan. § Cũng viết là "thái địa" . ◎ Như: "liêu thái" các quan. ◇ Trương Hoa : "Tự tích đồng liêu thái, Ư kim bỉ viên lư" , (Đáp Hà Thiệu ) Từ xưa cùng làm quan với nhau, Bây giờ ở kề vườn và nhà.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðất của quan gọi là thái , cùng hàng quan gọi là liêu , vì thế nên quan cùng hàng cũng gọi là liêu thái , cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đất phong cho các khanh đại phu thời xưa, thái ấp (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất cấp cho quan để hưởng lợi tức.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.