thắc
tè ㄊㄜˋ, tēi ㄊㄟ, tuī ㄊㄨㄟ

thắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. biến đổi
2. sai lầm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Biến đổi. ◇ Tô Mạn Thù : "Thiếp tâm chung thủy chi minh, cố bất thắc dã" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Lòng em chung thủy thế nào, vẫn không dời đổi.
2. (Động) Sai lầm. ◇ Dịch Kinh : "Cố nhật nguyệt bất quá, nhi tứ thì bất thắc" , (Dự quái ) Cho nên mặt trời mặt trăng không lầm lẫn mà bốn mùa không sai trật.
3. (Phó) Rất, lắm. § Tục dùng như "thái" , thường dùng trong các từ khúc. ◇ Thủy hử truyện : "Cao thái úy nhĩ thắc độc hại, nhẫm địa khắc bạc" , (Đệ thập nhị hồi) Cao thái úy, mi thật là độc ác, áp bức nghiệt ngã ta đền nông nỗi này.
4. (Tính) Hung ác. ◇ Trần Lâm: "Tứ hành hung thắc" (Vi Viên Thiệu hịch Dự Châu ) Tha hồ hung ác.
5. (Tính) "Thắc thắc" thấp thỏm, nơm nớp. ◇ Phù sanh lục kí : "Tư tâm thắc thắc, như khủng bàng nhân kiến chi giả" , (Khuê phòng kí lạc ) Trong lòng thấp thỏm, như sợ người khác trông thấy vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Biến đổi.
② Sai lầm. Tục dùng như chữ thái , thường dùng trong các từ khúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sai, sai lầm, sai trái: Sai, sai trái;
② Biến đổi. Xem [tei], [tui].

Từ điển Trần Văn Chánh

】thắc nhi [teir] (thanh) Phạch, phạch phạch (tiếng chim vỗ cánh). Xem [tè], [tui].

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Quá, lắm (dùng như , bộ ): Đường trơn quá; Gió to lắm. Xem [tè], [tei].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sai lệch đi. Thay đổi đi — Quá độ.

Từ điển trích dẫn

1. Ôm nước đá lạnh. Tỉ dụ khắc khổ tự răn. ◇ Ngô Việt Xuân Thu : "Đông thường bão băng, hạ hoàn ác hỏa, sầu tâm khổ chí, huyền đảm ư hộ, xuất nhập thường chi" , , , , (Câu Tiễn ) Đông thường ôm giá lạnh, hè thì nắm lửa, buồn lòng khổ chí, treo mật đắng lên nhà, ra vào mà nếm.

Từ điển trích dẫn

1. Ra ngoài đi xa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thập tứ nhật thị thượng hảo xuất hành nhật kì, đại thế huynh tức khắc đả điểm hành lí, cố hạ loa tử, thập tứ nhất tảo tựu trường hành" , , , (Đệ cửu hồi) Ngày mười bốn này là ngày xuất hành rất tốt, xin cậu tức thì sắp sẵn hành lí, thuê một con lừa, đến sáng ngày mười bốn chúng ta cùng lên đường đi xa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi ra ngoài. Ra khỏi nhà. Truyện Nhị độ mai : » Về nhà thẹn mặt xuất hành ngại chân «.
trị, trực
zhí ㄓˊ

trị

giản thể

Từ điển phổ thông

trị giá, đáng giá

Từ điển trích dẫn

1. Một dạng của .

Từ điển Thiều Chửu

① Cầm, như trị kì lộ vũ cầm thửa cánh cò.
② Ðang, như trị niên đang năm, trị nhật đang ngày, nghĩa là phải làm mọi việc năm ấy, ngày ấy vậy.
③ Ðánh giá (giá tiền với đồ xứng đáng nhau).
④ Gặp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cầm: Cầm lông cò kia (Thi Kinh: Trần phong, Uyển khâu). Xem [zhí].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giá trị: Giá trị hai vật ngang nhau;
② Giá, đáng giá, trị giá: Đáng bao nhiêu tiền?; Không đáng một xu; Đêm xuân một khắc đáng giá ngàn vàng (Tô Thức: Xuân dạ);
③ (toán) Trị, trị số, số: Trị số xác định; Số suy dẫn; Trị số gần đúng;
④ Gặp: Gặp nhau;
⑤ Nhân dịp, gặp lúc, giữa khi: Nhân dịp Quốc khánh; Đến thăm anh ấy thì gặp lúc anh ấy đi vắng;
⑥ Trực, thường trực: Trực nhật, thường trực; Trực đêm. Xem [zhì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáng với. Vừa tới. Td: Giá trị ( cái giá đáng như vậy ) — Tên người, tức Phan Văn Trị, đậu Cử nhân năm 1849, niên hiệu Tự Đức thứ 2, nhưng không ra làm quan vì chủ trương bất hợp tác, người làng Hưng Thịnh huyện Bản An tỉnh Vĩnh long, không rõ năm sanh năm mất. Tác phẩm chữ Nôm gồm 10 bài họa 10 bài Tự thuật của Tôn Thọ Tường, và một số bài thơ khác như bài họa Từ Thứ quy Tào, Hát bội… Tất cả đều nói lên lòng yêu nước, chủ trương chống Pháp.

Từ ghép 5

trực

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giá trị: Giá trị hai vật ngang nhau;
② Giá, đáng giá, trị giá: Đáng bao nhiêu tiền?; Không đáng một xu; Đêm xuân một khắc đáng giá ngàn vàng (Tô Thức: Xuân dạ);
③ (toán) Trị, trị số, số: Trị số xác định; Số suy dẫn; Trị số gần đúng;
④ Gặp: Gặp nhau;
⑤ Nhân dịp, gặp lúc, giữa khi: Nhân dịp Quốc khánh; Đến thăm anh ấy thì gặp lúc anh ấy đi vắng;
⑥ Trực, thường trực: Trực nhật, thường trực; Trực đêm. Xem [zhì].

hồi đáp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trả lời, đáp lại

Từ điển trích dẫn

1. Trả lời. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhất thì, Lí ma ma lai liễu, khán liễu bán nhật, vấn tha kỉ cú, dã vô hồi đáp" , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Một lúc, già Lý đến, nhìn hồi lâu, hỏi mấy câu, (cậu ấy) cũng không trả lời.
2. Báo đáp. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Thậm ma đạo lí, yêu nhĩ môn phá sao. Ngã hựu một đắc hồi đáp xứ" , ? (Quyển thập cửu) Bao nhiêu đạo lí, rốt cuộc các ngươi phá đổ hết sao? Ta không làm sao mà báo đáp lại được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trả lời lại.
dịch, thế
tī ㄊㄧ, tì ㄊㄧˋ

dịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gỡ, xé
2. chọn và nhặt ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắt xé xương thịt. ◇ Thư Kinh : "Phần chích trung lương, khô dịch dựng phụ" , (Thái thệ thượng ).
2. (Động) Gỡ, xé, lóc, róc. ◎ Như: "dịch nhục" lóc thịt, "bả cốt đầu dịch đắc can can tịnh tịnh" róc xương sạch sẽ.
3. (Động) Xỉa, cạy, khêu. ◎ Như: "dịch nha" xỉa răng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chí bình hậu, trùng dịch liễu đăng, phương tài thụy hạ" , , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đến sau bình phong, khêu lại đèn, rồi mới đi ngủ.
4. (Động) Loại bỏ, trừ khử. ◎ Như: "dịch trừ ác tập" trừ bỏ thói xấu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Sấn kim nhật thanh tịnh, đại gia thương nghị lưỡng kiện hưng lợi dịch tệ đích sự tình, dã bất uổng thái thái ủy thác nhất tràng" , , (Đệ ngũ thập lục hồi) Nhân hôm nay vắng vẻ, mọi người cùng bàn đôi việc, làm thế nào tăng thêm lợi ích trừ bỏ tệ hại, để khỏi phụ lòng ủy thác của bà.
5. (Động) Khơi thông. ◇ Hoài Nam Tử : "Dịch hà nhi đạo cửu kì" (Yếu lược ).
6. (Động) Chạm, khắc. ◇ Thủy hử truyện : "Bổn thân tính Kim, song danh Đại Kiên, khai đắc hảo thạch bi văn, dịch đắc hảo đồ thư, ngọc thạch, ấn kí" , , , , , (Đệ tam thập bát hồi) Người này họ Kim, tên kép là Đại Kiên, mở ngôi hàng khắc bia, chạm trổ các con dấu ngọc ngà rất giỏi.
7. (Động) Chọn, nhặt.
8. (Động) Dựng lên, dựng đứng. ◇ Thủy hử truyện : "Thuyết ngôn vị liễu, chỉ kiến Lâm Xung song mi dịch khởi, lưỡng nhãn viên tĩnh" , , (Đệ thập cửu hồi) Lời nói chưa dứt thì thấy Lâm Xung đôi mày dựng ngược, hai mắt trợn tròn.
9. (Động) Quấy động.
10. (Động) Nhìn giận dữ, tật thị. § Thông "dịch" .
11. Một âm là "thế". (Động) Cạo, cắt. § Thông "thế" . ◇ Bắc sử : "Phụ mẫu huynh đệ tử, tắc thế phát tố phục" , (Xích Thổ truyện ).

Từ điển Thiều Chửu

① Gỡ, xé.
② Chọn, nhặt. Trong một số nhiều đồ, chọn lấy cái tốt còn cái hư hỏng bỏ đi gọi là dịch trừ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lóc: Lóc thịt;
② Xỉa, cạy, khêu: Xỉa răng; Khêu đèn; Cạy ở khe cửa ra;
③ Chọn lấy (cái tốt), loại bỏ: Chọn cái tốt bỏ cái hỏng; Loại bỏ những quả hỏng; (cũ) Hàng xấu bán hạ giá, hàng hạ giá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lóc thịt ra khỏi xương — Lột ra, bóc ra — Gạn lọc cái tốt, bỏ cái xấu — Một âm là Thế.

thế

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắt xé xương thịt. ◇ Thư Kinh : "Phần chích trung lương, khô dịch dựng phụ" , (Thái thệ thượng ).
2. (Động) Gỡ, xé, lóc, róc. ◎ Như: "dịch nhục" lóc thịt, "bả cốt đầu dịch đắc can can tịnh tịnh" róc xương sạch sẽ.
3. (Động) Xỉa, cạy, khêu. ◎ Như: "dịch nha" xỉa răng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chí bình hậu, trùng dịch liễu đăng, phương tài thụy hạ" , , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đến sau bình phong, khêu lại đèn, rồi mới đi ngủ.
4. (Động) Loại bỏ, trừ khử. ◎ Như: "dịch trừ ác tập" trừ bỏ thói xấu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Sấn kim nhật thanh tịnh, đại gia thương nghị lưỡng kiện hưng lợi dịch tệ đích sự tình, dã bất uổng thái thái ủy thác nhất tràng" , , (Đệ ngũ thập lục hồi) Nhân hôm nay vắng vẻ, mọi người cùng bàn đôi việc, làm thế nào tăng thêm lợi ích trừ bỏ tệ hại, để khỏi phụ lòng ủy thác của bà.
5. (Động) Khơi thông. ◇ Hoài Nam Tử : "Dịch hà nhi đạo cửu kì" (Yếu lược ).
6. (Động) Chạm, khắc. ◇ Thủy hử truyện : "Bổn thân tính Kim, song danh Đại Kiên, khai đắc hảo thạch bi văn, dịch đắc hảo đồ thư, ngọc thạch, ấn kí" , , , , , (Đệ tam thập bát hồi) Người này họ Kim, tên kép là Đại Kiên, mở ngôi hàng khắc bia, chạm trổ các con dấu ngọc ngà rất giỏi.
7. (Động) Chọn, nhặt.
8. (Động) Dựng lên, dựng đứng. ◇ Thủy hử truyện : "Thuyết ngôn vị liễu, chỉ kiến Lâm Xung song mi dịch khởi, lưỡng nhãn viên tĩnh" , , (Đệ thập cửu hồi) Lời nói chưa dứt thì thấy Lâm Xung đôi mày dựng ngược, hai mắt trợn tròn.
9. (Động) Quấy động.
10. (Động) Nhìn giận dữ, tật thị. § Thông "dịch" .
11. Một âm là "thế". (Động) Cạo, cắt. § Thông "thế" . ◇ Bắc sử : "Phụ mẫu huynh đệ tử, tắc thế phát tố phục" , (Xích Thổ truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thế — Xem Dịch.

Từ điển trích dẫn

1. Không cần phải, bất dụng. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Thử lão hạ bút sổ thiên ngôn, bất do tư tác" , (Vương An Thạch tam nan Tô học sĩ ) Ông này hạ bút cả mấy nghìn câu, không cần suy nghĩ tìm tòi gì cả.
2. Không cho phép, không được. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Sát nhân đích, bất thị tha, thị thùy? Bất do phân biện, nhất tác tử khổn trụ liễu, lạp đáo huyện lí lai" , , ? , , (Quyển lục) Kẻ giết người, không phải là nó thì là ai? Không cho phân bua gì hết, lấy dây trói go lại, lôi nó tới huyện đường.
3. Không khỏi, không nhịn được, bất cấm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đề khởi giá ta sự lai, bất do ngã bất sanh khí" , (Đệ tứ thập thất hồi) Nhắc đến chuyện này làm tao không khỏi không bực mình!

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ vật phẩm dùng để phụng dưỡng. ◇ Chiến quốc sách : "Thần hữu lão mẫu, gia bần, khách du dĩ vi cẩu đồ, khả đán tịch đắc cam thúy dĩ dưỡng thân. Thân cung dưỡng bị, nghĩa bất cảm đương Trọng Tử chi tứ" , , , . , (Hàn sách nhị ) Tôi có mẹ già, nhà thì nghèo, phải làm khách tha phương lấy nghề đồ tể làm kế mưu sinh qua ngày, sớm tối có thể có miếng ngọt bùi nuôi mẹ. Mẹ nay có đủ vật phẩm phụng dưỡng, vì trọng nghĩa mà không dám nhận vật tặng của Trọng Tử.
2. Cung cấp phụng dưỡng. ☆ Tương tự: "phụng dưỡng" , "thiệm dưỡng" .
3. Phiếm chỉ nuôi sống. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "(Tiêu Đại Lang) tận tâm kiệt lực, cung dưỡng trước tha lưỡng cá" (), (Quyển thập nhất) (Tiêu Đại Lang) hết lòng hết sức nuôi sống hai người.
4. Phụng thờ, bày biện đồ cúng, cúng bái.
5. Chỉ đồ cúng lễ, cung phẩm. ◇ Tây du kí 西: "Tưởng thị Tam Thanh Da Da thánh giá giáng lâm, thụ dụng liễu giá ta cung dưỡng" , (Đệ tứ ngũ hồi) Có thể là đức Tam Thanh Da Da thánh giá hiện về, hưởng chút lễ phẩm tiến cúng.
6. Phật giáo dụng ngữ: Phật tử dùng hương hoa, thức ăn thức uống hoặc các thiện hành dâng hiến Phật, Pháp, Tăng hoặc nhất thiết chúng sinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tới để nuôi nấng.

Từ điển trích dẫn

1. Sinh trưởng, nuôi dưỡng. ◇ Hoài Nam Tử : "Thị cố xuân phong chí tắc cam vũ giáng, sanh dục vạn vật" , (Nguyên đạo ).
2. Đẻ con. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thiếp thân túng bất năng sanh dục, đương biệt thú thiếu niên vi thiếp, tử tự thượng hữu khả vọng, đồ bi vô ích" , , , (Quyển 20).
3. Chỉ sinh nhật. ◇ Tô Triệt : "Thì đương sanh dục, tình phương thiết dĩ hoài thân; chức nhị văn xương, ân hốt kinh ư phủng chiếu" , ; , (Sanh nhật tạ biểu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẻ ra và nuôi lớn — Thuộc về việc sanh đẻ. Td: Cơ quan sinh dục ( bộ phận trong thân thể liên quan đến việc sanh đẻ ).

Từ điển trích dẫn

1. Quay đầu lại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bá Xa hồi đầu khán thì, Tháo huy kiếm khảm Bá Xa ư lư hạ" , (Đệ tứ hồi) Bá Xa quay đầu lại xem, (Tào) Tháo vung gươm chém ngay, Bá Xa ngã xuống con lừa (chết). ☆ Tương tự: "hồi cố" , "hồi thủ" , "chuyển đầu" .
2. Tỉnh ngộ, trở về đường ngay lẽ phải. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Một nhân chỉ dẫn hồi đầu, vong khước bổn lai diện mục, tiện yêu đọa lạc luân hồi đạo trung" , , 便 (Quyển nhị thập bát) Không người chỉ cho giác ngộ, quên mất bổn lai diện mục, sau cùng rơi vào đường luân hồi.
3. Chốc lát, khoảnh khắc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thuyết trước, hồi đầu tiện mệnh nhân khứ phóng liễu na lưỡng cá bà tử" , 便 (Đệ thất thập nhất hồi) Nói xong, chốc lát liền sai người đi tha hai bà già ấy. ☆ Tương tự: "hồi lai"
4. Cự tuyệt. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Nhân vị thị Trang đại lão gia đích diện tử, bất hảo hồi đầu, tạm thì lưu dụng" , , (Đệ thập ngũ hồi) Vì thể diện của Trang đại lão gia, không nên cự tuyệt, tạm thời lưu dụng.
5. Báo tin. ◇ Dã tẩu bộc ngôn : "Tự tòng Lí tứ tẩu cấp liễu hồi đầu, tiện đắc thử bệnh" , 便 (Đệ tam thập nhị hồi) Theo chị dâu Lí tứ cho biết tin, liền mắc bệnh này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quay đầu lại — Chỉ sự tỉnh ngộ, trở về đường ngay lẽ phải.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.