thiên
piān ㄆㄧㄢ

thiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nghiêng, lệch
2. vẫn, cứ, lại
3. không ngờ, chẳng may
4. rất, hết sức

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lệch, nghiêng, ngả. ◎ Như: "thiên kiến" ý kiến thiên lệch. ◇ Bạch Cư Dị : "Vân kế bán thiên tân thụy giác, Hoa quan bất chỉnh hạ đường lai" , (Trường hận ca ) Tóc mây lệch một bên, vừa ngủ dậy, Mũ hoa không ngay ngắn, nàng bước xuống nhà.
2. (Tính) Không hoàn toàn, phiến diện. ◇ Lễ Kí : "Lạc cực tắc ưu, lễ thô tắc thiên hĩ" , (Nhạc kí ) Vui cùng cực thì tất sinh ra buồn thương, lễ sơ sài thì không đầy đủ vậy.
3. (Tính) Không ở trung tâm, bên cạnh.
4. (Tính) Xa xôi, hẻo lánh. ◎ Như: "thiên tích" nơi hẻo lánh.
5. (Tính) Không thân, không gần gũi.
6. (Tính) Thâm, nhiều. ◇ Nguyên Hiếu Vấn : "Uất uất thu ngô động vãn yên, Nhất đình phong lộ giác thu thiên" , (Ngoại gia nam tự ).
7. (Phó) Vẫn, cứ, lại. ◎ Như: "tha yêu ngã khứ, ngã thiên bất khứ" , ông ấy bảo tôi đi, tôi vẫn cứ không đi.
8. (Phó) Vừa, đúng lúc. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm : "Chánh thị dương phàm thì, Thiên phùng giang thượng khách" , (Tằng đông du dĩ thi kí chi ) Đang khi giương buồm, Thì đúng lúc gặp khách trên sông.
9. (Phó) Nghiêng về một bên, không công bình. ◎ Như: "thiên lao" nhọc riêng về một bên, "thiên ái" yêu riêng.
10. (Phó) Chuyên về.
11. (Phó) Riêng, chỉ, một mình.
12. (Phó) Không ngờ, chẳng may. ◎ Như: "ốc lậu thiên tao liên dạ vũ" nhà dột chẳng may mắc mưa suốt đêm.
13. (Phó) Rất, hết sức. ◇ Nhan thị gia huấn : "Vũ Liệt thái tử thiên năng tả chân" (Tạp nghệ ) Thái tử Vũ Liệt rất giỏi vẽ hình người.
14. (Động) Giúp, phụ tá.
15. (Động) Ăn cơm rồi (tiếng khách sáo). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Phượng Thư tài cật phạn, kiến tha môn lai liễu, tiện tiếu đạo: Hảo trường thối tử, khoái thượng lai bãi! Bảo Ngọc đạo: Ngã môn thiên liễu" , , 便: , . : (Đệ thập tứ hồi) Phượng Thư đang ăn cơm, thấy chúng đến, cười nói: Sao mà nhanh chân thế! Mau lên đây. Bảo Ngọc nói: Chúng tôi xơi cơm rồi.
16. (Danh) Một nửa.
17. (Danh) Ngày xưa quân năm mươi người là một "thiên"; chiến xa hai mươi lăm xe là một "thiên".
18. (Danh) Họ "Thiên".

Từ điển Thiều Chửu

① Lệch, mếch, ở vào hai bên một cái gì gọi là thiên, nặng về một mặt cũng gọi là thiên, như thiên lao nhọc riêng về một bên, thiên ái yêu riêng về một bên. Cái gì không đúng với lẽ trung bình đều gọi là thiên.
② Lời nói giúp lời, sự gì xảy ra không ngờ tới gọi là thiên, như thiên bất thấu xảo rõ thật khéo khéo sao!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lệch, trệch: Bắn trệch; Đội mũ lệch; Không lệch không nghiêng (Hậu Hán thư);
② Nghiêng: 西 Mặt trời đã nghiêng bóng; Ảnh này chụp nghiêng;
③ Thiên vị, thiên: Thiên về bên tả;
④ Nhích lên, lui sang: Kê bàn lui sang bên trái;
⑤ (văn) Bên: Bên phía đông;
⑥ (văn) Một bên, một phần, riêng: Bậc vua chúa sở dĩ sáng suốt là nhờ nghe ý kiến từ nhiều phía, sở dĩ tối tăm là vì chỉ nghe có một bên (Vương Phù: Tiềm phu luận); Vạn vật là một phần của đạo (Tuân tử); Học trò của Lão Đam chỉ riêng có Canh Tang Sở hiểu được đạo của Lão Đam (Trang tử);
⑦ (văn) Rất, đặc biệt, hết sức: Võ Liệt Thái tử rất giỏi vẽ hình người (Nhan thị gia huấn: Tạp nghệ); Anh em nhà họ Trương (mặt mày) rất giống nhau (Bạch Cư Dị);
⑧ (văn) Xa xôi, hẻo lánh: Kẻ bề tôi ở nước xa xôi hẻo lánh thật lấy làm may lắm (Sử ký: Biển Thước truyện);
⑨ Cứ, vẫn, lại: Đã bảo anh chú ý, anh lại không nghe; Anh không cho tôi làm, tôi vẫn làm; Đã khuyên nó đừng đi, nhưng nó cứ đi.【】thiên thiên [pianpian] (pht) a. Khăng khăng, khư khư, cứ một mực: Anh ta cứ một mực không nghe; b. Nhưng... lại, lại: Hôm qua anh ấy đến tìm tôi, nhưng tôi lại không ở nhà; c. Riêng... lại: Mọi người đều hoàn thành định mức, tại sao riêng chúng ta lại không hoàn thành được?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lệch qua một bên.

Từ ghép 9

cầu
qiú ㄑㄧㄡˊ

cầu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cầu xin

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm, tìm tòi. ◎ Như: "sưu cầu" tìm tòi, "nghiên cầu" nghiền tìm.
2. (Động) Trách, đòi hỏi. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử cầu chư kỉ, tiểu nhân cầu chư nhân" , (Vệ Linh Công ) Người quân tử trách ở mình, kẻ tiểu nhân trách ở người.
3. (Động) Xin giúp, nhờ. ◎ Như: "cầu trợ" nhờ giúp, "khẩn cầu" khẩn xin.
4. (Động) Tham. ◇ Luận Ngữ : "Bất kĩ bất cầu, hà dụng bất tang" , (Tử Hãn ) Chẳng ganh ghét chẳng tham lam, làm việc gì mà chẳng tốt đẹp.
5. (Động) Dẫn đến, chiêu dẫn. ◎ Như: "tự cầu họa" tự mình chiêu họa đến. ◇ Dịch Kinh : "Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu" , (Kiền quái ) Cùng tiếng thì ứng hợp với nhau, cùng khí chất thì dẫn đến nhau.
6. (Danh) Họ "Cầu".

Từ điển Thiều Chửu

① Tìm, phàm muốn được cái gì mà hết lòng tìm tòi cho được đều gọi là cầu, như sưu cầu lục tìm, nghiên cầu nghiền tìm, v.v.
② Trách, như quân tử cầu chư kỉ, tiểu nhân cầu chư nhân người quân tử trách ở mình, kẻ tiểu nhân trách ở người.
③ Xin.
④ Tham, như bất kĩ bất cầu chẳng ghen ghét chẳng tham lam.
⑤ Ngang bực, ngang nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhờ: Nhờ hàng xóm trông nhà hộ;
② Xin, cầu: Xin người khác giúp đỡ mình; Cầu cứu;
③ Yêu cầu, mong cầu: Không thể yêu cầu thành công ngay được;
④ Tìm tòi: Cần phải đi sâu tìm tòi;
⑤ Hám, tham, cầu, tìm: Không hám danh cầu lợi; Chẳng ganh ghét chẳng tham lam (Thi Kinh); Hai hạng người hiền và người ngu không so sánh được với nhau, cũng là đều tự tìm điều mong muốn của mình (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca);
⑥ (văn) Ngang bực, ngang nhau;
⑦ Nhu cầu: Cung cấp đáp ứng nhu cầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm kiếm — Xin xỏ.

Từ ghép 52

điểu
niǎo ㄋㄧㄠˇ

điểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây điểu (một thứ cây mọc từng bụi như cỏ thố ty)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ cây mọc từng bụi, sống bám vào cây tang, cây du, v.v. § Còn gọi là "thố ti tử" . ◇ Thi Kinh : "Điểu dữ nữ la, Thí ư tùng bách" , (Tiểu nhã , Khuể biền ) Cây điểu cùng cây nữ la, Bám vào cây tùng cây bách. § Vì thế "điểu la" dùng để chỉ các người thân thuộc, ý nói các người họ hèn được nhờ vào chỗ cao môn.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ cây mọc từng bụi, tức là cây thỏ ti tử . Kinh Thi có câu điểu dữ nữ la thí ư tùng bách cây điểu cùng cây nữ la bám vào cây tùng cây bách. Bây giờ hay dùng chữ điểu la để gọi các người thân thuộc, ý nói như dây điểu dây la được bám vào cây tùng cây bách, cũng như các người họ hàng được nhờ vào chỗ cao môn vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây điểu, thỏ ti tử: Cây điểu và cây nữ la, bám vào cây tùng cây bách (Thi Kinh). 【】điểu la [niăoluó]
① Một loại cây leo;
② Người thân thuộc.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng người cư tang mẹ tự xưng.

tang chung

phồn thể

Từ điển phổ thông

chuông báo tử

tang chung

giản thể

Từ điển phổ thông

chuông báo tử

Từ điển trích dẫn

1. Đang để tang. ☆ Tương tự: "cư ưu" , "trạch ưu" . ◇ Hàn Dũ : "Nữ tử nhị nhân, tại thất, tuy giai ấu, thị tật cư tang như thành nhân" , , , (Đường cố tặng Giáng Châu thứ sử ) Hai con gái, chưa chồng, tuy đều còn nhỏ, nhưng chăm sóc người bệnh để tang như người lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đang để tang cho cha mẹ.
sái, thối, tiển, tẩy
cuǐ ㄘㄨㄟˇ, sǎ ㄙㄚˇ, sěn ㄙㄣˇ, xǐ ㄒㄧˇ, xiǎn ㄒㄧㄢˇ, xùn ㄒㄩㄣˋ

sái

giản thể

Từ điển phổ thông

rảy nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vẩy nước. ◎ Như: "tảo địa tiên sái nhất ta thủy" trước khi quét đất cần vẩy ít nước.
2. (Danh) "Sái gia" tiếng tự xưng (thời Tống Nguyên). ◇ Thủy hử truyện : "Dương Chí đạo: Hảo hán kí nhiên nhận đắc sái gia" : (Đệ thập nhị hồi) Dương Chí nói: vị hảo hán đã nhận ra tôi.
3. (Tính) Tự tại, không câu thúc. ◎ Như: "sái như" tiêu sái phiêu dật.
4. Một âm là "tẩy". (Động) Gội rửa. § Thông "tẩy" .
5. (Phó) "Tẩy nhiên" sợ hoảng, sửng sốt. ◇ Trang Tử : "Ngô tẩy nhiên dị chi" (Canh Tang Sở ) Ta kinh ngạc lấy làm lạ.
6. Một âm là "tiển". (Phó) Cung kính. ◎ Như: "tiển nhiên" dáng cung kính. ◇ Sử Kí : "Thị nhật quan Phạm Sư chi kiến giả, quần thần mạc bất tiển nhiên biến sắc dịch dong giả" , (Quyển thất thập cửu, Phạm Sư Thái Trạch truyện ) Ngày hôm đó thấy Phạm Sư, quần thần không ai là không biến sắc mặt, kính nể.
7. Lại một âm là "thối". (Tính) Chót vót. ◇ Thi Kinh : "Tân đài hữu thối" (Bội phong , Tân đài ) Cái đài mới có dáng cao chót vót.
8. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Vẫy nước rửa.
② Một âm là tẩy. Gội rửa.
③ Tẩy nhiên sợ hoảng, sửng sốt.
④ Lại một âm là thối. Chót vót.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vẩy (nước): Trước khi quét nhà cần vẩy ít nước;
② Rơi vãi: - Thóc gạo rơi vãi cả ra;
③ Tôi (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất);
④ [Să] (Họ) Sái.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rét căm căm. Lạnh lắm. Cũng nói Sái sái — Các âm khác là Tẩy, Thối. Xem các âm này.

thối

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vẩy nước. ◎ Như: "tảo địa tiên sái nhất ta thủy" trước khi quét đất cần vẩy ít nước.
2. (Danh) "Sái gia" tiếng tự xưng (thời Tống Nguyên). ◇ Thủy hử truyện : "Dương Chí đạo: Hảo hán kí nhiên nhận đắc sái gia" : (Đệ thập nhị hồi) Dương Chí nói: vị hảo hán đã nhận ra tôi.
3. (Tính) Tự tại, không câu thúc. ◎ Như: "sái như" tiêu sái phiêu dật.
4. Một âm là "tẩy". (Động) Gội rửa. § Thông "tẩy" .
5. (Phó) "Tẩy nhiên" sợ hoảng, sửng sốt. ◇ Trang Tử : "Ngô tẩy nhiên dị chi" (Canh Tang Sở ) Ta kinh ngạc lấy làm lạ.
6. Một âm là "tiển". (Phó) Cung kính. ◎ Như: "tiển nhiên" dáng cung kính. ◇ Sử Kí : "Thị nhật quan Phạm Sư chi kiến giả, quần thần mạc bất tiển nhiên biến sắc dịch dong giả" , (Quyển thất thập cửu, Phạm Sư Thái Trạch truyện ) Ngày hôm đó thấy Phạm Sư, quần thần không ai là không biến sắc mặt, kính nể.
7. Lại một âm là "thối". (Tính) Chót vót. ◇ Thi Kinh : "Tân đài hữu thối" (Bội phong , Tân đài ) Cái đài mới có dáng cao chót vót.
8. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Vẫy nước rửa.
② Một âm là tẩy. Gội rửa.
③ Tẩy nhiên sợ hoảng, sửng sốt.
④ Lại một âm là thối. Chót vót.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cao vút, cao chót vót.

tiển

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kính cẩn;
② Sâu;
③【】tiển nhiên [xiăn rán] a. Sửng sốt; b. Lạnh lẽo.

tẩy

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vẩy nước. ◎ Như: "tảo địa tiên sái nhất ta thủy" trước khi quét đất cần vẩy ít nước.
2. (Danh) "Sái gia" tiếng tự xưng (thời Tống Nguyên). ◇ Thủy hử truyện : "Dương Chí đạo: Hảo hán kí nhiên nhận đắc sái gia" : (Đệ thập nhị hồi) Dương Chí nói: vị hảo hán đã nhận ra tôi.
3. (Tính) Tự tại, không câu thúc. ◎ Như: "sái như" tiêu sái phiêu dật.
4. Một âm là "tẩy". (Động) Gội rửa. § Thông "tẩy" .
5. (Phó) "Tẩy nhiên" sợ hoảng, sửng sốt. ◇ Trang Tử : "Ngô tẩy nhiên dị chi" (Canh Tang Sở ) Ta kinh ngạc lấy làm lạ.
6. Một âm là "tiển". (Phó) Cung kính. ◎ Như: "tiển nhiên" dáng cung kính. ◇ Sử Kí : "Thị nhật quan Phạm Sư chi kiến giả, quần thần mạc bất tiển nhiên biến sắc dịch dong giả" , (Quyển thất thập cửu, Phạm Sư Thái Trạch truyện ) Ngày hôm đó thấy Phạm Sư, quần thần không ai là không biến sắc mặt, kính nể.
7. Lại một âm là "thối". (Tính) Chót vót. ◇ Thi Kinh : "Tân đài hữu thối" (Bội phong , Tân đài ) Cái đài mới có dáng cao chót vót.
8. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Vẫy nước rửa.
② Một âm là tẩy. Gội rửa.
③ Tẩy nhiên sợ hoảng, sửng sốt.
④ Lại một âm là thối. Chót vót.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gột rửa, giặt rửa (như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rửa. Làm cho sạch. Làm cho hết — Vẻ kinh ngạc — Các âm khác là Sái, Thối. Xem các âm này.

Từ điển trích dẫn

1. Thói đời, tình thái thế tục. § Thường nói về nhân tình đạm bạc. ◇ Hoàng Cảnh Nhân : "Thế thái thu vân nan bỉ bạc, Giao tình xuân thủy bất hiềm thâm" , (Thoại ngâm thu trai đầu thứ vận ).
2. Chỉ hình thế chính trị. ◇ Liễu Á Tử : "Tự thị ngũ lục niên gian, thương tang lăng cốc, thế thái vạn biến, dư dữ quân tương tụ chi nhật toại thiểu" , , , (Yến tử kham di thi tự ).

Từ điển trích dẫn

1. Con gái còn ở nhà cha mẹ, chưa lấy chồng. ◇ Hàn Dũ : "Nữ tử nhị nhân, tại thất, tuy giai ấu, thị tật cư tang như thành nhân" , , , (Đường cố tặng Giáng Châu thứ sử ) Hai con gái, chưa chồng, tuy đều còn nhỏ, nhưng chăm sóc người bệnh để tang như người lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Còn ở nhà, chưa về nhà chồng ( nói về người con gái chưa lấy chồng ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.