phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiến hành công việc. ◎ Như: "tố sanh ý" 做生意 làm ăn sinh sống, "tố sự" 做事 làm việc.
3. (Động) Cử hành, làm lễ, tổ chức. ◎ Như: "tố sanh nhật" 做生日 làm lễ sinh nhật, "tố mãn nguyệt" 做滿月 ăn mừng đầy tháng (trẻ mới sinh).
4. (Động) Làm ra, chế tạo. ◎ Như: "tố y phục" 做衣服 may quần áo, "tố hài tử" 做鞋子 đóng giày.
5. (Động) Giả trang, giả làm. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhĩ đáo lâm thì, chỉ tố khứ tống tang, trương nhân nhãn thác, nã liễu lưỡng khối cốt đầu, hòa giá thập lưỡng ngân tử thu trước, tiện thị cá lão đại kiến chứng" 你到臨時, 只做去送喪, 張人眼錯, 拿了兩塊骨頭, 和這十兩銀子收著, 便是個老大見證 (Đệ nhị thập lục hồi) Khi ông đến đó, chỉ làm như tới đưa đám, đúng lúc không ai để ý, dấu lấy hai khúc xương, gói chung với mười lạng bạc này, dành để làm bằng chứng.
6. (Động) Dùng làm. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Đảo chiệp xuân sam tố la phiến thiên" 倒摺春衫做羅扇搧 (Hóa lang nhi 貨郎兒, Sáo khúc 套曲) Gấp áo xuân dùng làm quạt là.
7. (Động) Đánh, đấu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nãi nãi khoan hồng đại lượng, ngã khước nhãn lí nhu bất hạ sa tử khứ. Nhượng ngã hòa giá xướng phụ tố nhất hồi, tha tài tri đạo ni" 奶奶寬洪大量, 我卻眼裏揉不下沙子去. 讓我和這娼婦做一回, 他才知道呢 (Đệ lục thập cửu hồi) Mợ thì khoan hồng đại lượng chứ em không thể để cái gai trước mắt được. Em phải đánh cho con đĩ ấy một phen, nó mới biết tay!
8. (Động) Biểu diễn. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Na hí tử hựu tố liễu nhất hồi, ước hữu ngũ canh thì phân, chúng nhân tề khởi thân" 那戲子又做了一回, 約有五更時分, 眾人齊起身 (Đệ lục thập tam hồi) Tuồng diễn một hồi nữa, tới khoảng canh năm, mọi người mới đứng dậy ra về.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nháy mắt, đưa mắt ra hiệu. ◇ Sử Kí 史記: "Tu du, Lương thuấn Tịch viết: Khả hành hĩ!" 須臾, 梁眴籍曰: 可行矣 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Lát sau, (Hạng) Lương đưa mắt cho (Hạng) Tịch, có ý bảo ngầm: "Hạ thủ đi! được rồi".
3. (Động) Hoảng, kinh.
4. Một âm là "huyễn". (Động) Hoa mắt. § Thông "huyễn" 眩. ◇ Ban Cố 班固: "Mục huyễn chuyển nhi ý mê" 目眴轉而意迷 (Tây đô phú 西都賦) Mắt hoa thành ra rối trí.
5. (Động) Nhắm mắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nháy mắt, đưa mắt ra hiệu. ◇ Sử Kí 史記: "Tu du, Lương thuấn Tịch viết: Khả hành hĩ!" 須臾, 梁眴籍曰: 可行矣 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Lát sau, (Hạng) Lương đưa mắt cho (Hạng) Tịch, có ý bảo ngầm: "Hạ thủ đi! được rồi".
3. (Động) Hoảng, kinh.
4. Một âm là "huyễn". (Động) Hoa mắt. § Thông "huyễn" 眩. ◇ Ban Cố 班固: "Mục huyễn chuyển nhi ý mê" 目眴轉而意迷 (Tây đô phú 西都賦) Mắt hoa thành ra rối trí.
5. (Động) Nhắm mắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nháy mắt (ra hiệu để tỏ ý).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nghỉ trọ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà ở, nhà cửa. ◎ Như: "mao xá" 茅舍 nhà tranh.
3. (Danh) Khiêm từ dùng để chỉ chỗ ở của mình. ◎ Như: "hàn xá" 寒舍, "tệ xá" 敝舍.
4. (Danh) Chuồng nuôi súc vật. ◎ Như: "trư xá" 豬舍 chuồng heo, "ngưu xá" 牛舍 chuồng bò.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài ngày xưa, khoảng đường quân đi trong một đêm gọi là "xá", khoảng 30 dặm.
6. (Danh) Một đêm. ◇ Tả truyện 左傳: "Phàm sư nhất túc vi xá, tái túc vi tín, quá tín vi thứ" 凡師一宿為舍, 再宿為信, 過信為次 (Trang Công tam niên 莊公三年) Về quân đội, một đêm gọi là "xá", lại một đêm là "tín", quá một "tín" là "thứ".
7. (Động) Nghỉ. ◎ Như: "xá ư mỗ địa" 舍於某地 nghỉ trọ ở chỗ nào đó.
8. (Tính) Khiêm từ, tiếng để gọi các người thân, thường dùng cho hàng dưới mình. ◎ Như: "xá đệ" 舍弟 em nó, "xá điệt" 舍姪 cháu nó.
9. Một âm là "xả". (Động) Bỏ, vất. § Thông 捨. ◎ Như: "nhiêu xả" 饒舍 tha ra, "thí xả" 施舍 bố thí.
10. (Động) Thôi, ngừng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ" 子在川上曰: 逝者如斯夫, 不舍晝夜 (Tử Hãn 子罕) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!
11. § Giản thể của chữ 捨.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng để gọi các người thân hàng dưới mình. Như xá đệ 舍弟 em nó, xá điệt 舍姪 cháu nó, v.v.
③ Nghỉ. Như Xá ư mỗ địa 舍於某地 nghỉ trọ ở đất mỗ.
④ Quân đi một đêm gọi là xá, tức là một quãng đường xa 30 dặm.
⑤ Một âm là xả. Bỏ. Tục bảo tha ra là nhiêu xả 饒舍, lấy của gì của người cho là thí xả 施舍.
⑥ Thôi ngưng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (khiêm) Gọi anh em trong nhà: 舍弟 Em tôi; 舍侄 Cháu tôi;
③ Xá (quãng đường hành quân đi trọn đêm 30 dặm thời xưa): 退避 三舍 Lùi tránh ba xá (90 dặm), (Ngb) hết sức nhượng bộ. Xem 舍 [shâ].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bỏ đi, rời bỏ
3. bố thí
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà ở, nhà cửa. ◎ Như: "mao xá" 茅舍 nhà tranh.
3. (Danh) Khiêm từ dùng để chỉ chỗ ở của mình. ◎ Như: "hàn xá" 寒舍, "tệ xá" 敝舍.
4. (Danh) Chuồng nuôi súc vật. ◎ Như: "trư xá" 豬舍 chuồng heo, "ngưu xá" 牛舍 chuồng bò.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài ngày xưa, khoảng đường quân đi trong một đêm gọi là "xá", khoảng 30 dặm.
6. (Danh) Một đêm. ◇ Tả truyện 左傳: "Phàm sư nhất túc vi xá, tái túc vi tín, quá tín vi thứ" 凡師一宿為舍, 再宿為信, 過信為次 (Trang Công tam niên 莊公三年) Về quân đội, một đêm gọi là "xá", lại một đêm là "tín", quá một "tín" là "thứ".
7. (Động) Nghỉ. ◎ Như: "xá ư mỗ địa" 舍於某地 nghỉ trọ ở chỗ nào đó.
8. (Tính) Khiêm từ, tiếng để gọi các người thân, thường dùng cho hàng dưới mình. ◎ Như: "xá đệ" 舍弟 em nó, "xá điệt" 舍姪 cháu nó.
9. Một âm là "xả". (Động) Bỏ, vất. § Thông 捨. ◎ Như: "nhiêu xả" 饒舍 tha ra, "thí xả" 施舍 bố thí.
10. (Động) Thôi, ngừng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ" 子在川上曰: 逝者如斯夫, 不舍晝夜 (Tử Hãn 子罕) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!
11. § Giản thể của chữ 捨.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng để gọi các người thân hàng dưới mình. Như xá đệ 舍弟 em nó, xá điệt 舍姪 cháu nó, v.v.
③ Nghỉ. Như Xá ư mỗ địa 舍於某地 nghỉ trọ ở đất mỗ.
④ Quân đi một đêm gọi là xá, tức là một quãng đường xa 30 dặm.
⑤ Một âm là xả. Bỏ. Tục bảo tha ra là nhiêu xả 饒舍, lấy của gì của người cho là thí xả 施舍.
⑥ Thôi ngưng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Bố thí: 捨財 Đem của bố thí cho người khác. Xem 舍 [shè].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tự mình xem xét
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Với nhau (kết quả so sánh hai bên). ◎ Như: "tương dị" 相異 khác nhau, "tương tượng" 相像 giống nhau, "tương đắc ích chương" 相得益彰 thích hợp nhau thì càng rực rỡ, "kì cổ tương đương" 旗鼓相當 cờ trống ngang nhau (tám lạng nửa cân).
3. (Phó) Cho nhau (qua lại nhưng chỉ có tác động một bên). § Ghi chú: Phó từ biến nghĩa thành đại danh từ: tôi, anh, ông ta, v.v. (tùy theo văn mạch). ◎ Như: "hà bất tảo tương ngữ?" 何不早相語 sao không sớm cho "tôi" hay? ◇ Sưu thần hậu kí 搜神後記: "Nãi ngữ lộ nhân vân: Dĩ cẩu tương dữ" 乃語路人云: 以狗相與 (Quyển cửu) Bèn nói với người đi đường: Cho "anh" con chó này. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Mục cư gia sổ niên, tại triều chư công đa hữu tương thôi tiến giả" 穆居家數年, 在朝諸公多有相推薦者 (Chu Nhạc Hà liệt truyện 朱樂何列傳) (Chu) Mục ở nhà mấy năm, tại triều đình có nhiều người tiến cử "ông ta".
4. (Danh) Chất, bản chất. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim ngọc kì tương" 金玉其相 (Đại nhã 大雅, Vực bốc 棫樸) Chất như vàng ngọc.
5. Một âm là "tướng". (Danh) Dung mạo, hình dạng. ◎ Như: "phúc tướng" 福相 tướng có phúc, "thông minh tướng" 聰明相 dáng dấp thông minh. ◇ Tây du kí 西遊記: "(Tôn Hành Giả) hiện liễu bổn tướng" (孫行者)現了本相 (Đệ tam thập ngũ hồi) (Tôn Hành Giả) hiện ra hình dạng thật của mình.
6. (Danh) Chức quan "tướng" cầm đầu cả trăm quan. ◎ Như: "tể tướng" 宰相, "thừa tướng" 丞相, "tướng quốc" 相國.
7. (Danh) Tên chức quan có từ đời Hán, tương đương chức thái thú một quận.
8. (Danh) Người giúp lễ. § Ngày xưa tiếp khách, cử một người giúp lễ gọi là "tướng".
9. (Danh) Người dẫn dắt kẻ mù lòa. ◇ Tuân Tử 荀子: "Nhân chủ vô hiền, như cổ vô tướng" 人主無賢, 如瞽無相 (Thành tướng 成相) Bậc làm chúa không có người hiền tài (giúp đỡ), thì cũng như kẻ mù lòa không người dẫn dắt.
10. (Danh) Tên một nhạc khí thời xưa, giống như trống, đánh lên để giữ nhịp chung.
11. (Danh) Tiếng hát giã gạo. ◇ Lễ Kí 禮記: "Lân hữu tang, thung bất tướng" 鄰有喪, 舂不相 (Khúc lễ thượng 曲禮上).
12. (Danh) Chỉ vợ.
13. (Danh) Hình chụp. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Giá trương tướng chiếu đích ngận hảo" 這張相照的很好 (Trí mẫu thân 致母親).
14. (Danh) Trên cột tay đàn tì bà có bốn hoặc sáu khối làm bằng ngà voi, sừng trâu, gỗ hồng... dùng để xác định âm vị.
15. (Danh) Tên riêng chỉ tháng bảy âm lịch.
16. (Danh) Sao "Tướng".
17. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Chỉ hình trạng bên ngoài sự vật.
18. (Danh) Họ "Tướng".
19. (Động) Xem, coi, thẩm xét. ◇ Tả truyện 左傳: "Lượng lực nhi hành chi, tướng thì nhi động" 量力而行之, 相時而動 (Ẩn Công thập nhất niên 隱公十一年) Lượng sức và xem thời cơ mà hành động.
20. (Động) Xem để đoán lành xấu phúc họa. ◇ Sử Kí 史記: "Tướng quân chi diện, bất quá phong hầu, hựu nguy bất an" 相君之面, 不過封侯, 又危不安 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Coi tướng diện ngài, thì chỉ phong hầu là cùng, mà lại bấp bênh chứ không yên vững.
21. (Động) Giúp đỡ, phụ trợ. ◎ Như: "tướng phu giáo tử" 相夫教子 giúp chồng dạy con. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Tuyệt xứ phùng sanh, diệc khả vị cát nhân thiên tướng hĩ" 絕處逢生, 亦可謂吉人天相矣 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Chỗ đường cùng gặp lối thoát, cũng có thể bảo rằng trời giúp người lành vậy.
22. (Động) Cho làm tướng.
23. (Động) Kén chọn. ◎ Như: "tướng du" 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lương cầm tướng mộc nhi tê, hiền thần trạch chủ nhi sự" 良禽相木而棲, 賢臣擇主而事 (Đệ lục thập ngũ hồi) Chim khôn lựa cây mà đậu, tôi hiền chọn chúa mà thờ.
24. (Động) Cai quản, cầm đầu, cai trị. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Thị túc vi tá thiên tử, tướng thiên hạ pháp hĩ" 是足為佐天子, 相天下法矣, 物莫近乎此也 (Tử Nhân truyện 梓人傳) Là đủ để phò vua, cai quản phép tắc của thiên hạ vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình chất.
③ Một âm là tướng. Coi, như tướng cơ hành sự 相機行事 coi cơ mà làm việc.
④ Giúp, như tướng phu giáo tử 相夫教子 giúp chồng dạy con.
⑤ Tướng mạo, cách xem hình mạo người mà biết hay dở gọi là tướng thuật 相術.
⑥ Quan tướng, chức quan đầu cả trăm quan.
⑦ Người giúp lễ, ngày xưa tiếp khách cử một người giúp lễ gọi là tướng.
⑧ Kén chọn, như tướng du 相攸 kén rể.
⑨ Tiếng hát khi giã gạo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cùng, cùng nhau: 而相泣于中庭 Mà cùng nhau khóc ở giữa sân (Mạnh tử: Li Lâu hạ);
③ Ngắm, nhắm, nhìn: 左相右看 Ngắm đi ngắm lại; 相女婿 Nhắm rể;
④ (văn) Hình chất;
⑤ (văn) Tôi (dùng như đại từ tự xưng): 何不早相語? Sao không sớm cho tôi hay?;
⑥ (văn) Anh, ông (dùng như đại từ đối xưng): 乃語路人曰:以狗相與 Bèn nói với người đi đường: Tôi cho anh con chó này (Sưu thần hậu kí); 一再相煩,頗抱不安 Lại phiền đến anh, lòng thực chẳng yên;
⑦ (văn) Nó, ông ấy (dùng như đại từ tha xưng): 穆居家數年,在朝諸公多有相推荐者 Chu Mục nghỉ ở nhà mấy năm, các quan đương triều có nhiều người tiến cử ông ta (Hậu Hán thư: Chu Nhạc Hà liệt truyện);
⑧ [Xiang] (Họ) Tương. Xem 相 [xiàng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 43
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phụ tá, phụ trợ
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Với nhau (kết quả so sánh hai bên). ◎ Như: "tương dị" 相異 khác nhau, "tương tượng" 相像 giống nhau, "tương đắc ích chương" 相得益彰 thích hợp nhau thì càng rực rỡ, "kì cổ tương đương" 旗鼓相當 cờ trống ngang nhau (tám lạng nửa cân).
3. (Phó) Cho nhau (qua lại nhưng chỉ có tác động một bên). § Ghi chú: Phó từ biến nghĩa thành đại danh từ: tôi, anh, ông ta, v.v. (tùy theo văn mạch). ◎ Như: "hà bất tảo tương ngữ?" 何不早相語 sao không sớm cho "tôi" hay? ◇ Sưu thần hậu kí 搜神後記: "Nãi ngữ lộ nhân vân: Dĩ cẩu tương dữ" 乃語路人云: 以狗相與 (Quyển cửu) Bèn nói với người đi đường: Cho "anh" con chó này. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Mục cư gia sổ niên, tại triều chư công đa hữu tương thôi tiến giả" 穆居家數年, 在朝諸公多有相推薦者 (Chu Nhạc Hà liệt truyện 朱樂何列傳) (Chu) Mục ở nhà mấy năm, tại triều đình có nhiều người tiến cử "ông ta".
4. (Danh) Chất, bản chất. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim ngọc kì tương" 金玉其相 (Đại nhã 大雅, Vực bốc 棫樸) Chất như vàng ngọc.
5. Một âm là "tướng". (Danh) Dung mạo, hình dạng. ◎ Như: "phúc tướng" 福相 tướng có phúc, "thông minh tướng" 聰明相 dáng dấp thông minh. ◇ Tây du kí 西遊記: "(Tôn Hành Giả) hiện liễu bổn tướng" (孫行者)現了本相 (Đệ tam thập ngũ hồi) (Tôn Hành Giả) hiện ra hình dạng thật của mình.
6. (Danh) Chức quan "tướng" cầm đầu cả trăm quan. ◎ Như: "tể tướng" 宰相, "thừa tướng" 丞相, "tướng quốc" 相國.
7. (Danh) Tên chức quan có từ đời Hán, tương đương chức thái thú một quận.
8. (Danh) Người giúp lễ. § Ngày xưa tiếp khách, cử một người giúp lễ gọi là "tướng".
9. (Danh) Người dẫn dắt kẻ mù lòa. ◇ Tuân Tử 荀子: "Nhân chủ vô hiền, như cổ vô tướng" 人主無賢, 如瞽無相 (Thành tướng 成相) Bậc làm chúa không có người hiền tài (giúp đỡ), thì cũng như kẻ mù lòa không người dẫn dắt.
10. (Danh) Tên một nhạc khí thời xưa, giống như trống, đánh lên để giữ nhịp chung.
11. (Danh) Tiếng hát giã gạo. ◇ Lễ Kí 禮記: "Lân hữu tang, thung bất tướng" 鄰有喪, 舂不相 (Khúc lễ thượng 曲禮上).
12. (Danh) Chỉ vợ.
13. (Danh) Hình chụp. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Giá trương tướng chiếu đích ngận hảo" 這張相照的很好 (Trí mẫu thân 致母親).
14. (Danh) Trên cột tay đàn tì bà có bốn hoặc sáu khối làm bằng ngà voi, sừng trâu, gỗ hồng... dùng để xác định âm vị.
15. (Danh) Tên riêng chỉ tháng bảy âm lịch.
16. (Danh) Sao "Tướng".
17. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Chỉ hình trạng bên ngoài sự vật.
18. (Danh) Họ "Tướng".
19. (Động) Xem, coi, thẩm xét. ◇ Tả truyện 左傳: "Lượng lực nhi hành chi, tướng thì nhi động" 量力而行之, 相時而動 (Ẩn Công thập nhất niên 隱公十一年) Lượng sức và xem thời cơ mà hành động.
20. (Động) Xem để đoán lành xấu phúc họa. ◇ Sử Kí 史記: "Tướng quân chi diện, bất quá phong hầu, hựu nguy bất an" 相君之面, 不過封侯, 又危不安 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Coi tướng diện ngài, thì chỉ phong hầu là cùng, mà lại bấp bênh chứ không yên vững.
21. (Động) Giúp đỡ, phụ trợ. ◎ Như: "tướng phu giáo tử" 相夫教子 giúp chồng dạy con. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Tuyệt xứ phùng sanh, diệc khả vị cát nhân thiên tướng hĩ" 絕處逢生, 亦可謂吉人天相矣 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Chỗ đường cùng gặp lối thoát, cũng có thể bảo rằng trời giúp người lành vậy.
22. (Động) Cho làm tướng.
23. (Động) Kén chọn. ◎ Như: "tướng du" 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lương cầm tướng mộc nhi tê, hiền thần trạch chủ nhi sự" 良禽相木而棲, 賢臣擇主而事 (Đệ lục thập ngũ hồi) Chim khôn lựa cây mà đậu, tôi hiền chọn chúa mà thờ.
24. (Động) Cai quản, cầm đầu, cai trị. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Thị túc vi tá thiên tử, tướng thiên hạ pháp hĩ" 是足為佐天子, 相天下法矣, 物莫近乎此也 (Tử Nhân truyện 梓人傳) Là đủ để phò vua, cai quản phép tắc của thiên hạ vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình chất.
③ Một âm là tướng. Coi, như tướng cơ hành sự 相機行事 coi cơ mà làm việc.
④ Giúp, như tướng phu giáo tử 相夫教子 giúp chồng dạy con.
⑤ Tướng mạo, cách xem hình mạo người mà biết hay dở gọi là tướng thuật 相術.
⑥ Quan tướng, chức quan đầu cả trăm quan.
⑦ Người giúp lễ, ngày xưa tiếp khách cử một người giúp lễ gọi là tướng.
⑧ Kén chọn, như tướng du 相攸 kén rể.
⑨ Tiếng hát khi giã gạo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dáng, dáng bộ: 站有站相,坐有坐相 Đứng có dáng đứng, ngồi có dáng ngồi;
③ Xem, coi, xem tướng, nhận xét: 貌相 Nhận xét qua diện mạo; 相機行事 Xem thời cơ mà hành động;
④ (văn) Giúp: 相夫教子 Giúp chồng dạy con;
⑤ (văn) Kén chọn: 相攸 Kén rể;
⑥ (văn) Người giúp lễ;
⑦ (văn) Tiếng hát khi giã gạo;
⑧ Tướng: 丞相 Thừa tướng; 宰相 Tể tướng; 首相 Thủ tướng;
⑨ [Xiàng] (Họ) Tướng. Xem 相 [xiang].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đeo ngọc trang sức trên mình. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cổ chi quân tử tất bội ngọc" 古之君子必佩玉 (Ngọc tảo 玉藻) Thời xưa quân tử tất phải đeo ngọc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Không khí. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên khí thượng đằng, địa khí hạ giáng, thiên địa bất thông, bế tắc nhi thành đông" 天氣上騰, 地氣下降, 天地不通, 閉塞而成冬 (Nguyệt lệnh 月令) Không khí bốc lên, hơi đất giáng xuống, trời đất không thông, bế tắc thành mùa đông.
3. Thời hậu, thời khoảng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lưỡng cá công nhân đái liễu Lâm xuất điếm, khước thị ngũ canh thiên khí" 兩個公人帶了林出店, 卻是五更天氣 (Đệ bát hồi) Hai tên công sai áp tải Lâm Xung ra khỏi khách điếm, vào khoảng canh năm.
4. Điềm triệu vận mệnh.
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giúp đỡ. ◎ Như: "tế nhược phù bần" 濟弱扶貧 giúp đỡ kẻ yếu và người nghèo.
3. (Động) Dựa vào, nhờ vào. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Dĩ năng trượng thuận phù nghĩa, an tứ phương dã" 以能杖順扶義, 安四方也 (Đậu Kiến Đức truyện 竇建德傳) Dùng người tài dựa theo nghĩa mà an định bốn phương.
4. (Động) Trị lí, cai quản. ◇ Hán Thư 漢書: "Kiến Huỳnh Dương, phù Hà Đông" 建滎陽, 扶河東 (Dực Phụng truyện 翼奉傳).
5. (Động) Chống, dựa. ◇ Giả San 賈山: "Thần văn Sơn Đông lại bố chiếu lệnh, dân tuy lão luy long tật, phù trượng nhi vãng thính chi" 臣聞山東吏布詔令, 民雖老羸隆疾, 扶杖而往聽之 (Chí ngôn 至言).
6. (Động) Hộ tống. ◎ Như: "phù linh" 扶靈 hộ tống đưa linh cữu đi an táng.
7. (Động) Men theo, noi theo. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Kí xuất, đắc kì thuyền, tiện phù hướng lộ" 既出, 得其船, 便扶向路 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Ra khỏi (hang) rồi, tìm lại được chiếc thuyền, bèn men theo đường cũ (mà về).
8. (Danh) Một thứ động tác làm lễ vái của phụ nữ (thời xưa).
9. (Danh) Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ (thời xưa).
10. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài bằng bốn ngón tay (thời xưa). § Trịnh Huyền chú 鄭玄注: "Phô tứ chỉ viết phù" 鋪四指曰扶.
11. (Danh) Họ "Phù".
12. (Danh) § Xem "phù tang" 扶桑.
13. (Danh) § Xem "phù trúc" 扶竹.
14. Một âm là "bồ". (Động) Bò trên đất (dùng tay mà đi). ◎ Như: "bồ phục" 扶服. § Nghĩa như "bồ bặc" 匍匐.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giúp đỡ. ◎ Như: "tế nhược phù bần" 濟弱扶貧 giúp đỡ kẻ yếu và người nghèo.
3. (Động) Dựa vào, nhờ vào. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Dĩ năng trượng thuận phù nghĩa, an tứ phương dã" 以能杖順扶義, 安四方也 (Đậu Kiến Đức truyện 竇建德傳) Dùng người tài dựa theo nghĩa mà an định bốn phương.
4. (Động) Trị lí, cai quản. ◇ Hán Thư 漢書: "Kiến Huỳnh Dương, phù Hà Đông" 建滎陽, 扶河東 (Dực Phụng truyện 翼奉傳).
5. (Động) Chống, dựa. ◇ Giả San 賈山: "Thần văn Sơn Đông lại bố chiếu lệnh, dân tuy lão luy long tật, phù trượng nhi vãng thính chi" 臣聞山東吏布詔令, 民雖老羸隆疾, 扶杖而往聽之 (Chí ngôn 至言).
6. (Động) Hộ tống. ◎ Như: "phù linh" 扶靈 hộ tống đưa linh cữu đi an táng.
7. (Động) Men theo, noi theo. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Kí xuất, đắc kì thuyền, tiện phù hướng lộ" 既出, 得其船, 便扶向路 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Ra khỏi (hang) rồi, tìm lại được chiếc thuyền, bèn men theo đường cũ (mà về).
8. (Danh) Một thứ động tác làm lễ vái của phụ nữ (thời xưa).
9. (Danh) Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ (thời xưa).
10. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài bằng bốn ngón tay (thời xưa). § Trịnh Huyền chú 鄭玄注: "Phô tứ chỉ viết phù" 鋪四指曰扶.
11. (Danh) Họ "Phù".
12. (Danh) § Xem "phù tang" 扶桑.
13. (Danh) § Xem "phù trúc" 扶竹.
14. Một âm là "bồ". (Động) Bò trên đất (dùng tay mà đi). ◎ Như: "bồ phục" 扶服. § Nghĩa như "bồ bặc" 匍匐.
Từ điển Thiều Chửu
② Nâng đỡ. Nâng cho đứng dậy được gọi là phù. Vật gì sinh đôi liền nhau cũng gọi là phù, như phù tang 扶桑 cây dâu sinh đôi, phù trúc 扶竹 cây trúc sinh đôi.
③ Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ.
④ Bên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đỡ: 護士扶起傷員,給他吃藥 Y tá đỡ người bệnh dậy cho uống thuốc;
③ Cứu giúp, giúp đỡ: 扶危濟困 Cứu khốn phò nguy; 鋤強扶弱 Trừ quân cường bạo, giúp kẻ yếu hèn;
④ (văn) Cái thẻ để chơi trò đầu hồ (thời xưa);
⑤ (văn) Bên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Lặng yên, lặng lẽ. ◎ Như: "tiễu nhiên nhi khứ" 悄然而去 lặng lẽ mà đi. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đông chu tây phảng tiễu vô ngôn, Duy kiến giang tâm thu nguyệt bạch" 東舟西舫悄無言, 唯見江心秋月白 (Tì bà hành 琵琶行) Những con thuyền bên đông bên tây lặng lẽ không nói, Chỉ thấy giữa lòng sông trăng thu trắng xóa.
3. § Cũng đọc là "thiểu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Im lặng, im phăng phắc, lặng yên: 悄然而去 Lặng yên mà đi; 悄無言Lặng yên không nói; 幾棵松樹悄立在坡上 Mấy cây tùng đứng lặng yên trên đồi.【悄地】thiểu địa [qiăodì] Lặng yên, lặng lẽ: 悄地看 Lặng lẽ xem xét;
③ Khẽ, sè sẽ: 低聲悄語 Nói khẽ, nói sè sẽ. Xem 悄[qiao].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Lặng yên, lặng lẽ. ◎ Như: "tiễu nhiên nhi khứ" 悄然而去 lặng lẽ mà đi. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đông chu tây phảng tiễu vô ngôn, Duy kiến giang tâm thu nguyệt bạch" 東舟西舫悄無言, 唯見江心秋月白 (Tì bà hành 琵琶行) Những con thuyền bên đông bên tây lặng lẽ không nói, Chỉ thấy giữa lòng sông trăng thu trắng xóa.
3. § Cũng đọc là "thiểu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Im lặng, im phăng phắc, lặng yên: 悄然而去 Lặng yên mà đi; 悄無言Lặng yên không nói; 幾棵松樹悄立在坡上 Mấy cây tùng đứng lặng yên trên đồi.【悄地】thiểu địa [qiăodì] Lặng yên, lặng lẽ: 悄地看 Lặng lẽ xem xét;
③ Khẽ, sè sẽ: 低聲悄語 Nói khẽ, nói sè sẽ. Xem 悄[qiao].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Có nghĩa là, hiển thị ý nghĩa nào đó. ◎ Như: "hồng đăng biểu thị hành nhân hoặc xa lượng cấm chỉ thông hành" 紅燈表示行人或車輛禁止通行.
3. Phát biểu. ◎ Như: "thỉnh đại gia biểu thị ý kiến" 請大家表示意見.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái búa (khí cụ để giết người hoặc dùng trong hình phạt thời xưa). ◇ Ban Bưu 班彪: "Ngộ chiết túc chi hung, phục phủ việt chi tru" 遇折足之凶, 伏斧鉞之誅 (Vương mệnh luận 王命論) Mắc phải họa chặt chân, chịu giết vì búa rìu.
3. (Danh) Của dùng, phí dụng. ◎ Như: "tư phủ" 資斧 đồ tiêu dùng, cũng như ta nói củi nước vậy.
4. (Động) Sửa lại, tu bổ. ◎ Như: "phủ chính" 斧政 sửa lại cho đúng.
5. (Động) Dùng búa chặt, phá. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Công nộ, phủ kì môn" 公怒, 斧其門 (Tiểu Thúy 小翠) Ông giận, lấy búa phá cửa.
Từ điển Thiều Chửu
② Của dùng, như tư phủ 資斧 đồ ăn dùng, cũng như ta nói củi nước vậy.
③ Sửa lại, như phủ chính 斧政 sửa lại cho đúng, đem văn chương của mình nhờ người sửa lại cho gọi là phủ chính.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Chặt bằng rìu: 斧冰持作糜 Chặt vỡ tảng băng đem nấu cháo (Tào Tháo: Khổ hàn hành);
③ Cái phủ (một loại binh khí thời xưa);
④ (văn) Của để dùng: 資斧 Đồ để ăn dùng, củi nước;
⑤ (văn) Sửa lại. 【斧正】phủ chính [fưzhèng] (khiêm) Nhờ người khác chữa hộ bài văn. Cv. 斧政.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.