thế, tích
tì ㄊㄧˋ, xī ㄒㄧ, xí ㄒㄧˊ

thế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái của trẻ con

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo khoác dài mặc ngoài áo cừu. ◇ Mạnh Tử : "Tuy đản tích lỏa trình ư ngã trắc, nhĩ yên năng mỗi ngã tai!" , (Công Tôn Sửu thượng ) Dù cởi trần áo choàng lột truồng áo đơn bên cạnh ta, ngươi cũng không thể làm nhơ ta được!
2. (Động) Khoác áo, choàng áo dài.
3. (Động) Cởi trần, ở trần.
4. Một âm là "thế". (Danh) Cái địu, cái của trẻ con. ◇ Thi Kinh : "Nãi sanh nữ tử, Tái tẩm chi địa, Tái ý chi thế" , , (Tiểu nhã , Tư can ) Lại sinh con gái, Cho nằm ở đất, Cho lót bằng .

Từ điển Thiều Chửu

① Cổi trần, xắn tay áo.
② Một âm là thế. Cái địu, cái của trẻ con.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cởi áo để lộ một phần thân thể, xắn áo lên;
② (văn) Cái địu (để mang trẻ con).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái địu để địu trẻ con ở sau lưng.

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cởi trần, xắn tay áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo khoác dài mặc ngoài áo cừu. ◇ Mạnh Tử : "Tuy đản tích lỏa trình ư ngã trắc, nhĩ yên năng mỗi ngã tai!" , (Công Tôn Sửu thượng ) Dù cởi trần áo choàng lột truồng áo đơn bên cạnh ta, ngươi cũng không thể làm nhơ ta được!
2. (Động) Khoác áo, choàng áo dài.
3. (Động) Cởi trần, ở trần.
4. Một âm là "thế". (Danh) Cái địu, cái của trẻ con. ◇ Thi Kinh : "Nãi sanh nữ tử, Tái tẩm chi địa, Tái ý chi thế" , , (Tiểu nhã , Tư can ) Lại sinh con gái, Cho nằm ở đất, Cho lót bằng .

Từ điển Thiều Chửu

① Cổi trần, xắn tay áo.
② Một âm là thế. Cái địu, cái của trẻ con.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cởi áo để lộ một phần thân thể, xắn áo lên;
② (văn) Cái địu (để mang trẻ con).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo lót mình — Một âm là Thế. Xem Thế.
tã, đả
duò ㄉㄨㄛˋ, xiè ㄒㄧㄝˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tro nến, tàn nến
2. nến tắt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đuốc tàn, nến tàn. ◇ Lí Thương Ẩn : "Thử thanh tràng đoạn phi kim nhật, Hương đăng quang nại nhĩ hà" , (Văn ca ).
2. (Danh) Tro tim đèn. ◇ Nguyên Chẩn : "Li sàng biệt kiểm thụy hoàn khai, Đăng ám phiêu châu tốc tốc" , (Thông châu đinh khê quán dạ biệt Lí Cảnh Tín ).
3. (Động) (Đèn, đuốc) Tắt, lụi. ◇ Đàm Thiên : "Hoa lạc hồi đầu vãng sự phi, Canh tàn đăng lệ triêm y" , (Bắc du lục kỉ bưu , Quyển thượng).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tro nến, nến (đèn cầy) đốt chưa tàn;
② Nến tắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cán của cây đuốc. Tay cầm của cây đuốc.

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đuốc tàn, nến tàn. ◇ Lí Thương Ẩn : "Thử thanh tràng đoạn phi kim nhật, Hương đăng quang nại nhĩ hà" , (Văn ca ).
2. (Danh) Tro tim đèn. ◇ Nguyên Chẩn : "Li sàng biệt kiểm thụy hoàn khai, Đăng ám phiêu châu tốc tốc" , (Thông châu đinh khê quán dạ biệt Lí Cảnh Tín ).
3. (Động) (Đèn, đuốc) Tắt, lụi. ◇ Đàm Thiên : "Hoa lạc hồi đầu vãng sự phi, Canh tàn đăng lệ triêm y" , (Bắc du lục kỉ bưu , Quyển thượng).
banh, băng, bắng
bēng ㄅㄥ, běng ㄅㄥˇ, bèng ㄅㄥˋ

banh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buộc, thắt, băng lại. ◇ Mặc Tử : "Vũ táng Cối Kê, đồng quan tam thốn, cát dĩ banh chi" , , (Tiết táng hạ ) Vua Vũ chôn ở Cối Kê, quan tài gỗ ngô đồng ba tấc, lấy dây sắn bó lại.
2. (Động) Bó chật (quần áo). ◎ Như: "y phục khẩn banh tại thân thượng" áo bó chật người.
3. (Động) Khâu lược. ◎ Như: "tiên bả khẩu đại banh tại y phục thượng, đẳng hội nhi tái tế tế đích phùng" , trước khâu lược cái túi trên áo, rồi sau mới may kĩ lưỡng vào.
4. (Động) Cố chịu, nhịn, nén. ◎ Như: "banh tràng diện" cố giữ ra vẻ mặt ngoài, "banh bất trụ tiếu liễu" không nín cười được. ◇ Tây du kí 西: "Tựu bả khiết nãi đích khí lực dã sử tận liễu, chỉ banh đắc cá thủ bình" 使, (Đệ nhị thập nhị hồi) Đã đem hết khí lực từ khi bú sữa mẹ ra, mới cố mà chống đỡ nổi ngang tay nó thôi.
5. (Động) Sa sầm, lầm lầm sắc mặt. ◎ Như: "banh trước kiểm" sa sầm mặt.
6. (Động) Bung, đứt, văng, bật. ◎ Như: "lạp luyện banh liễu" kéo đứt dây xích rồi.
7. (Danh) lót, địu (dùng cho trẻ con).
8. (Danh) "Banh đái" dải băng (dây vải để băng bó vết thương).
9. § Ta quen đọc là "băng".

Từ điển Thiều Chửu

① Buộc, thầy thuốc dùng vải mềm buộc các vết thương gọi là banh. Ta quen đọc là chữ băng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quấn lại. Bó lại — Cái , cái lót quấn cho trẻ con.

băng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. căng, trải ra
2. bó chặt
3. văng, bật ra, bung ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buộc, thắt, băng lại. ◇ Mặc Tử : "Vũ táng Cối Kê, đồng quan tam thốn, cát dĩ banh chi" , , (Tiết táng hạ ) Vua Vũ chôn ở Cối Kê, quan tài gỗ ngô đồng ba tấc, lấy dây sắn bó lại.
2. (Động) Bó chật (quần áo). ◎ Như: "y phục khẩn banh tại thân thượng" áo bó chật người.
3. (Động) Khâu lược. ◎ Như: "tiên bả khẩu đại banh tại y phục thượng, đẳng hội nhi tái tế tế đích phùng" , trước khâu lược cái túi trên áo, rồi sau mới may kĩ lưỡng vào.
4. (Động) Cố chịu, nhịn, nén. ◎ Như: "banh tràng diện" cố giữ ra vẻ mặt ngoài, "banh bất trụ tiếu liễu" không nín cười được. ◇ Tây du kí 西: "Tựu bả khiết nãi đích khí lực dã sử tận liễu, chỉ banh đắc cá thủ bình" 使, (Đệ nhị thập nhị hồi) Đã đem hết khí lực từ khi bú sữa mẹ ra, mới cố mà chống đỡ nổi ngang tay nó thôi.
5. (Động) Sa sầm, lầm lầm sắc mặt. ◎ Như: "banh trước kiểm" sa sầm mặt.
6. (Động) Bung, đứt, văng, bật. ◎ Như: "lạp luyện banh liễu" kéo đứt dây xích rồi.
7. (Danh) lót, địu (dùng cho trẻ con).
8. (Danh) "Banh đái" dải băng (dây vải để băng bó vết thương).
9. § Ta quen đọc là "băng".

Từ điển Thiều Chửu

① Buộc, thầy thuốc dùng vải mềm buộc các vết thương gọi là banh. Ta quen đọc là chữ băng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thắt chặt, ghì chặt, buộc chặt, băng bó (vết thương...), kéo thẳng ra, căng: Ghì chặt dây;
② Chật: Áo bó chật người;
③ Khâu lược: Khâu lược rồi hãy may Xem [bâng].

Từ ghép 1

bắng

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Lầm lầm: Mặt lầm lầm;
② Nhịn, nín, nén: Anh ấy không nhịn (nín) được cười Xem [beng].
bảo
bǎo ㄅㄠˇ

bảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: cưỡng bảo )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Cưỡng bảo" cái địu, ấp trẻ con. ◇ Tô Mạn Thù : "Dư tự cưỡng bảo, độc ảo nhất nhân liên nhi phủ ngã" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Từ ngày anh còn bé bỏng (nằm trong cái địu), chỉ một mình bà là người thương yêu vỗ về. § Cũng viết là "cưỡng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cưỡng bảo cái địu, ấp trẻ con.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) lót (trẻ con);
② Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo của trẻ con.

Từ ghép 1

bảo
bǎo ㄅㄠˇ

bảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo choàng, ấp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như "bảo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Áo choàng, ấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Áo choàng, ấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo của trẻ con.

Từ ghép 1

bái, phái
pèi ㄆㄟˋ

bái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lụn, đổ nát
2. bãi cỏ, bãi đất hoang

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bãi cỏ, chỗ vũng nước mọc cỏ, đất bỏ hoang mọc cỏ. ◇ Mạnh Tử : "Phái trạch đa nhi cầm thú chí" (Đằng Văn Công hạ ) Vũng cỏ chằm nước nhiều thì chim muông đến.
2. (Danh) Họ "Phái".
3. (Phó) Dồi dào, sung sức, hưng thịnh. ◎ Như: "sung phái" đầy dẫy, mạnh mẽ. ◇ Mạnh Tử : "Phái nhiên hạ vũ" (Lương Huệ Vương thượng ) Mưa xuống sầm sập.
4. § Ta quen đọc là "bái".

Từ điển Thiều Chửu

① Bãi cỏ, chỗ vũng nước mọc cỏ, đất bỏ hoang mọc cỏ gọi là phái.
② Chảy sầm sầm, như phái nhiên hạ vũ (Mạnh Tử ) mưa xuống sầm sầm. Phàm nói cái gì khí thế đầy rẫy mạnh mẽ đều gọi là phái hay sung phái .
③ Ðiên bái, gặp sự hoạn nạn, vì hoàn cảnh làm nghiêng ngửa gọi là điên phái .
④ Nhanh chóng.
⑤ Lụn, đổ, ta quen đọc là chữ bái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bãi cỏ;
② Dồi dào, sung túc, đầy, tầm , xầm xập: Sức khỏe dồi dào, sung sức; Mưa như trút, mưa tầm ; Trời thình lình nổi mây, xầm xập đổ mưa (Mạnh tử);
③ Hoạn nạn: Điên đảo hoạn nạn;
④ Nhanh chóng;
⑤ Lụn, đổ.

Từ ghép 5

phái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lụn, đổ nát
2. bãi cỏ, bãi đất hoang

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bãi cỏ, chỗ vũng nước mọc cỏ, đất bỏ hoang mọc cỏ. ◇ Mạnh Tử : "Phái trạch đa nhi cầm thú chí" (Đằng Văn Công hạ ) Vũng cỏ chằm nước nhiều thì chim muông đến.
2. (Danh) Họ "Phái".
3. (Phó) Dồi dào, sung sức, hưng thịnh. ◎ Như: "sung phái" đầy dẫy, mạnh mẽ. ◇ Mạnh Tử : "Phái nhiên hạ vũ" (Lương Huệ Vương thượng ) Mưa xuống sầm sập.
4. § Ta quen đọc là "bái".

Từ điển Thiều Chửu

① Bãi cỏ, chỗ vũng nước mọc cỏ, đất bỏ hoang mọc cỏ gọi là phái.
② Chảy sầm sầm, như phái nhiên hạ vũ (Mạnh Tử ) mưa xuống sầm sầm. Phàm nói cái gì khí thế đầy rẫy mạnh mẽ đều gọi là phái hay sung phái .
③ Ðiên bái, gặp sự hoạn nạn, vì hoàn cảnh làm nghiêng ngửa gọi là điên phái .
④ Nhanh chóng.
⑤ Lụn, đổ, ta quen đọc là chữ bái.

Từ ghép 2

đà
chí ㄔˊ, duò ㄉㄨㄛˋ, tuó ㄊㄨㄛˊ

đà

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông nhánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khúc sông, vũng sông (thường dùng đặt tên đất). ◎ Như: "Thạch Bàn đà" .
2. (Danh) "Đà giang" : (1) Tên sông ở tỉnh "Tứ Xuyên" . (2) Tên huyện thuộc tỉnh "Hồ Nam" .
3. (Tính) § Xem "bàng đà" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông nhánh.
② Bàng đà mưa giàn giụa, nước mắt chan hòa. Nguyễn Du : Vũ tự bàng đà vân tự si mưa rơi tầm , mây thẫn thờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sông nhánh;
② (Mưa) tầm , (nước mắt) ràn rụa, chan hòa. Xem ;
③ [Tuó] Tên sông: Sông Đà (ở tỉnh Tứ Xuyên, chi nhánh của sông Trường Giang).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa to — Nhánh sông.

Từ ghép 4

bàng
pāng ㄆㄤ

bàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: bàng đà )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giàn giụa, chan hòa. ◇ Nguyễn Du : "Vũ tự bàng đà vân tự si" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Mưa rơi tầm , mây thẫn thờ.
2. (Động) Chảy giàn giụa, chảy vọt ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Bàng đà mưa giàn giụa, mưa chan hòa, khóc nước mắt giàn giụa cũng gọi là bàng đà. Nguyễn Du : Vũ tự bàng đà vân tự si mưa rơi tầm , mây thẫn thờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bàng phái [pangpài] (thanh) (Nước chảy) ồ ồ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa thật to — Nước lớn.

Từ ghép 11

phi
fēi ㄈㄟ

phi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lả tả, lã chã, lất phất (mưa, tuyết)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lả tả, mù mịt (mưa, tuyết). ◇ Thi Kinh : "Bắc phong kì dê, Vũ tuyết kì phi" , (Bội phong , Bắc phong ) Gió bấc nhanh gấp, Mưa tuyết lả tả. ◇ Nguyễn Du : "Ngô thành bạc mộ thượng phi phi" 簿 (Thương Ngô mộ vũ ) (Đến) thành Ngô, trời sắp tối, mưa vẫn lất phất.
2. (Tính) Lờ lững (dáng mây bay). ◇ Tạ Linh Vận : "Vân hà thu tịch phi" (Thạch bích tinh xá hoàn hồ trung tác ) Ráng mây về chiều trôi lững lờ.
3. (Động) Bay phiếu diễu.
4. (Danh) Khí mây, hơi nước. ◇ Âu Dương Tu : "Nhược phù nhật xuất nhi lâm phi khai, vân quy nhi nham huyệt minh" , (Túy Ông đình kí ) Mặt trời mọc mà màn sương rừng hé mở, mây bay về mà hang hóa sâu tối.

Từ điển Thiều Chửu

① Lả tả. Như Kinh Thi nói vũ tuyết kì phi mưa tuyết lả tả. Nguyễn Du : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 簿 (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lả tả: Tuyết rơi lả tả (Thi Kinh). 【】phi phi [feifei] (văn) Tới tấp, tầm : Mưa tuyết tới tấp; Đến như những lúc mưa dầm tầm , suốt tháng không tạnh (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng mây bay. Mây trôi — Dáng mưa tuyết bay lả tả.
vân
yún ㄩㄣˊ

vân

phồn thể

Từ điển phổ thông

mây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mây. § Hơi nước dưới đất bốc lên cao, gặp khí lạnh rớt thành từng đám, hạt nước nho nhỏ, nổi quanh trong không gọi là "vân" . Sa mù ở gần mặt đất thì gọi là "vụ" . ◇ Nguyễn Du : "Vũ tự bàng đà vân tự si" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Mưa rơi tầm , mây thẫn thờ. ◇ Hàn Dũ : "Vũ lãng lãng kì bất chỉ, vân hạo hạo kì thường phù" , (Biệt tri phú ).
2. (Danh) Tỉ dụ vật mềm nhẹ như mây. ◇ Trình Trường Văn : "Cao kế bất sơ vân dĩ tán, Nga mi bãi tảo nguyệt nhưng tân" , (Ngục trung thư tình thượng sứ quân 使).
3. (Danh) Nói ví rượu nồng. ◇ Tô Thức : "Tự bát sàng đầu nhất úng vân, U nhân tiên dĩ túy nùng phân" , (Canh Thìn tuế chánh nguyệt... đại túy ).
4. (Danh) Nói ví mực (để viết). ◇ Lâm Bô : "Thanh vựng thì ma bán nghiễn vân, Cánh tương thư thiếp phất thu trần" , (Mặc ).
5. (Danh) Mượn chỉ bầu trời trên cao. ◇ Tào Thực : "Trường cư tùy phong, Bi ca nhập vân" , (Thất khải ).
6. (Danh) Chỉ người bệnh phong (phương ngôn).
7. (Danh) Chỉ khí ẩm thấp (Trung y). ◇ Tố Vấn : "Lương vũ thì giáng, phong vân tịnh hưng" , (Ngũ thường chánh đại luận ).
8. (Danh) Tên khúc nhạc múa thời cổ. § Tức "Vân môn" .
9. (Danh) Chỉ việc nam nữ hoan ái. ◇ Phùng Diên Tị : "Kinh mộng bất thành vân, song nga chẩm thượng tần" , (Bồ tát man , Từ ).
10. (Danh) Tên quận "Vân Trung" (đời Tần).
11. (Danh) Tên nước Sở cổ "Vân Mộng Trạch" gọi tắt.
12. (Danh) Tỉnh "Vân Nam" gọi tắt.
13. (Danh) Họ "Vân".
14. (Phó) Đông đảo. ◎ Như: "vân tập" tập hợp đông đảo. ◇ Giả Nghị : "Thiên hạ vân tập nhi hưởng ứng" (Quá Tần luận ) Người ta tụ tập đông đảo hưởng ứng.

Từ điển Thiều Chửu

① Mây. Hơi nước dưới đất bốc lên trên cao, gặp khí lạnh rớt thành từng đám, hạt nước nho nhỏ, nổi quanh trong không gọi là vân . Sa mù ở gần mặt đất thì gọi là vụ . Nguyễn Du : Vũ tự bàng đà vân tự si mưa rơi tầm , mây thẫn thờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mây: Mây trắng; Nhiều mây; Mây tan;
② (văn) Đàn, đoàn, bầy, đám, đông đảo.【】vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo: Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô;
③ [Yún] Tỉnh Vân Nam (gọi tắt);
④ [Yún] (Họ) Vân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây trên trời — Tên một nữ nhân vật trong Đoạn trường tân thanh của Nguyễn Du, tức Thúy Vân. Đoạn trường tân thanh : » Vân rằng chị cũng nực cười «.

Từ ghép 62

âm vân 陰雲bạc vân 薄雲bạch vân 白雲bạch vân hương 白雲鄉bạch vân quốc ngữ thi 白雲國語詩bạch vân thạch 白雲石bạch vân thi 白雲詩bạch vân thương cẩu 白雲蒼狗bích vân 碧雲can vân 干雲cảnh vân 景雲cao nghĩa bạc vân 高義薄雲chiến vân 戰雲cô vân dã hạc 孤雲野鶴đại hạn vọng vân nghê 大旱望雲霓đằng vân 騰雲hành vân 行雲khánh vân 慶雲kim vân kiều truyện 金雲翹傳lăng vân 淩雲long vân 龍雲lục vân tiên 陸雲仙ngũ vân 五雲phong vân 風雲phù vân 浮雲sao vân 捎雲sao vân 梢雲sầu vân 愁雲tán vân 散雲tằng vân 層雲thanh vân 青雲tinh vân 星雲tường vân 祥雲vân biều tập 雲瓢集vân cẩm 雲錦vân cẩu 雲狗vân cù 雲衢vân dịch 雲液vân du 雲遊vân đài 雲臺vân đan 雲丹vân đoan 雲端vân hà 雲霞vân hương 雲鄉vân lâu 雲樓vân long 雲龍vân mẫu 雲母vân mộng 雲夢vân nê 雲泥vân nga 雲娥vân phòng 雲房vân tập 雲集vân thải 雲彩vân thê 雲棲vân thiên 雲天vân thôn 雲吞vân thủy 雲水vân tiêu 雲霄vân trình 雲程vân vũ 雲雨vân vụ 雲霧yên vân 煙雲

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.