một
méi ㄇㄟˊ, mò ㄇㄛˋ

một

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chìm mất
2. lặn (mặt trời)
3. không

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chìm dưới nước, lặn. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Hựu nhập thủy kích giao, giao hoặc phù hoặc một" , (Thế thuyết tân ngữ , Tự tân ) Lại xuống nước đánh thuồng luồng, thuồng luồng hoặc nổi hoặc lặn.
2. (Động) Chìm đắm, ngập. ◎ Như: "tích tuyết một hĩnh" tuyết tụ ngập chân. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Chúng sinh một tại khổ" (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Chúng sinh chìm đắm trong khổ não.
3. (Động) Chết. § Thông "một" 歿. ◇ Dịch Kinh : "Bao Hi thị một, Thần Nông thị tác" , (Hệ từ hạ ) Họ Bao Hi chết, họ Thần Nông dấy lên.
4. (Động) Hết, kết thúc. ◎ Như: "một thế" hết đời.
5. (Động) Không có. ◎ Như: "một tự bi" không có một chữ trong bụng, "một lương tâm" không có lương tâm. ◇ Vi Trang : "Trừ khước thiên biên nguyệt, một nhân tri" , (Nữ Quan Tử , Tứ nguyệt ) Ngoại trừ bóng trăng bên trời, không ai biết.
6. (Động) Không như, không bằng. ◎ Như: "ngã một nhĩ hữu tiền" tôi không có nhiều tiền bằng anh, "ngã một hữu tha cao" tôi không cao bằng nó.
7. (Động) Tiêu mất, mất tích, ẩn không thấy. ◎ Như: "mai một" vùi mất, "dẫn một" tan mất, "mẫn một" tiêu trừ, "xuất một" ẩn hiện.
8. (Động) Lấy, tịch thu. ◎ Như: "tịch một" tịch thu, "thôn một tài vật" tịch thu tiền của.
9. (Phó) Chưa. ◎ Như: "một lai" chưa đến, "một thuyết" chưa nói.

Từ điển Thiều Chửu

① Chìm đắm, bị nước tràn ngập gọi là một.
② Chết, mất rồi, có khi viết là 歿.
③ Hết, như một thế hết đời.
④ Không có, chế người không biết chữ gọi là một tự bi ý nói trong lòng không có một chữ nào.
⑤ Mất tích, như mai một vùi mất, dẫn một tan mất, v.v.
⑥ Lấy hết, tịch kí hết cơ nghiệp về nhà nước gọi là tịch một , nuốt sống hết của cải người ta gửi mình gọi là càn một , v.v.
⑦ Ẩn mất, núp mình, chợt thấy chợt mất.
⑧ Quá, hơn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Không, không có. 【】 một hữu [méiyôu]
① Không có: Không có vé; Không có lí do; Trong nhà không có người;
② Chả ai, đều không: Chả ai đồng ý làm như thế; Không có ai nói như vậy;
③ Không bằng: Cậu không cao bằng anh ấy;
④ Không đầy: Mới đến không đầy ba hôm đã đi rồi;
⑤ Còn chưa: Anh ấy còn chưa về; Trời còn chưa tối. Xem [mò].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chìm, lặn: Chìm xuống dưới nước; Khi mặt trời sắp lặn, mặt nước gợn lên màu đỏ rực; Ác lặn trăng tà, tiếp xe không dứt (Miên Thẩm: Thương Sơn thi tập);
② Ngập: Tuyết ngập đến gối; Cỏ ngập đến lưng; Nước sâu ngập quá đầu;
③ Ẩn, mất: Ẩn hiện;
④ Tịch thu: Tịch thu;
⑤ Chung thân, cả đời, suốt đời: Nhớ suốt đời;
⑥ Chết. Như 歿 [mò]. Xem [méi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chìm xuống — Mất đi — Hết. Cuối cùng — Chết.

Từ ghép 13

ngâm
yín ㄧㄣˊ

ngâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngâm thơ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rên rỉ. ◇ Đái Đồng : "Thống vi thân ngâm" (Lục thư cố ) Đau thì rên rỉ.
2. (Động) Than van. ◇ Chiến quốc sách : "Tước lập bất chuyển, trú ngâm tiêu khốc" , (Sở sách nhất ) Đứng như con chim tước, ngày than đêm khóc.
3. (Động) Ngâm, vịnh, đọc. ◎ Như: "ngâm nga" , "ngâm vịnh" . ◇ Trang Tử : "Ỷ thụ nhi ngâm, cứ cảo ngô nhi minh" , (Đức sung phù ) Tựa cây mà ngâm nga, dựa gốc ngô đồng khô mà nhắm mắt.
4. (Động) Bày tỏ, trữ tả, diễn đạt. ◇ Văn tâm điêu long : "Cảm vật ngâm chí, mạc phi tự nhiên" , (Minh thi ).
5. (Động) Kêu. ◇ Tào Thực : "Cô nhạn phi nam du, Quá đình trường ai ngâm" , (Tạp thi ) Nhạn lẻ bay về nam, Qua sân kêu thương dằng dặc.
6. (Động) Thổi, xuy tấu. ◇ Khương quỳ : "Dư mỗi tự độ khúc, ngâm đỗng tiêu, Thương Khanh triếp ca nhi họa chi" , , (Giác chiêu , Từ tự ).
7. (Động) Nói lắp bắp, nói không rõ ràng.
8. (Danh) Một thể thơ cổ. ◎ Như: "Lương phụ ngâm" của Khổng Minh, "Bạch đầu ngâm" của Văn Quân.
9. (Danh) Họ "Ngâm".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngâm. Ðọc thơ đọc phú kéo giọng dài ra gọi là ngâm, như ngâm nga , ngâm vịnh , v.v. Người ốm đau rên rỉ gọi là thân ngâm .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rên rỉ. Tiếng rên — Đọc kéo dài và lên giọng xuống giọng — Tên một thể văn vần, ở Việt Nam là thể Song Thất Lục bát. Td: Chinh phụ ngâm khúc — Đọc thơ với âm điệu dễ nghe. Đoạn trường tân thanh có câu: » Thông minh vốn sẵn tính trời, pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm «.

Từ ghép 14

đán, đãn
dàn ㄉㄢˋ

đán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chỉ
2. song, những, nhưng mà
3. hễ, nếu như

đãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chỉ
2. song, những, nhưng mà
3. hễ, nếu như

Từ điển trích dẫn

1. (Liên) Nhưng mà, song, những. ◇ Lí Thương Ẩn : "Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải" (Vô đề ) Sớm mai soi gương, những buồn cho tóc mây đã đổi.
2. (Liên) Hễ, phàm, nếu. ◇ Thủy hử truyện : "Đãn hữu quá vãng khách thương, nhất nhất bàn vấn, tài phóng xuất quan" , , (Đệ thập nhất hồi) Hễ có khách thương qua lại, đều phải xét hỏi, rồi mới cho ra cửa ải.
3. (Phó) Chỉ. ◎ Như: "bất đãn như thử" chẳng những chỉ như thế. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đãn nhất tâm niệm Phật" (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ ) Chỉ một lòng niệm Phật.

Từ điển Thiều Chửu

① Những. Lời nói chuyển câu.
② Chỉ, như bất đãn như thử chẳng những chỉ như thế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chỉ, chỉ cần: , Trên cánh đồng bát ngát chỉ thấy sóng lúa nhấp nhô theo chiều gió; , Mọi người đều cho khanh chỉ biết có sách vở, không hiểu việc đời (Tống sử); , Trượng phu chỉ cần ngồi yên, không cần phải phân biệt đục trong (Đỗ Phủ);
② (văn) Không, suông, vô ích: , ? Chạy xa trốn tránh làm chi cho vô ích ở phía bắc sa mạc, nơi lạnh lẽo không có đồng cỏ gì cả (Hán thư);
③ Nhưng, nhưng mà, song: , Công việc tuy bận, nhưng không hề sao lãng việc học tập; , , ! Vốn nghe nghĩa lí cao siêu của tiên sinh, mong được làm đệ tử đã lâu, song chỉ không chịu ở chỗ tiên sinh cho rằng ngựa trắng không phải là ngựa mà thôi (Công Tôn Long Tử). 【】đãn thị [dànshì] Song, nhưng, nhưng mà: , Quê tôi ở Cà Mau, nhưng trước giờ tôi chưa từng đi qua đó;
④ [Dàn] (Họ) Đãn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vén tay áo lên — Chỉ. Chỉ có — Trong Bạch thoại có nghĩa là Chẳng qua — Không. Không có gì.

Từ ghép 3

công
gōng ㄍㄨㄥ

công

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cân bằng
2. chung
3. cụ, ông
4. tước Công (to nhất trong 5 tước)
5. con đực (ngược với: mẫu )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chung, chung cho mọi người. ◎ Như: "công vật" vật của chung, "công sự" việc chung, "công khoản" kinh phí chung, "công hải" hải phận quốc tế.
2. (Tính) Thuộc nhà nước, quốc gia. ◎ Như: "công sở" cơ quan nhà nước, "công sản" tài sản quốc gia.
3. (Tính) Không nghiêng về bên nào. ◎ Như: "công bình" công bằng (không thiên lệch), "công chính" công bằng và chính trực.
4. (Tính) Đực, trống. ◎ Như: "công kê" gà trống, "công dương" cừu đực.
5. (Phó) Không che giấu. ◎ Như: "công nhiên" ngang nhiên, tự nhiên, "công khai tín" thư ngỏ, "hóa hối công hành" hàng hóa của cải lưu hành công khai.
6. (Danh) Quan "công", có ba bậc quan cao nhất thời xưa gọi là "tam công" . § Nhà Chu đặt quan Thái Sư , Thái Phó , Thái Bảo là "tam công" .
7. (Danh) Tước "Công", tước to nhất trong năm tước "Công Hầu Bá Tử Nam" .
8. (Danh) Tiếng xưng hô đối với tổ phụ (ông). ◎ Như: "ngoại công" ông ngoại.
9. (Danh) Tiếng xưng hô chỉ cha chồng. ◎ Như: "công công" cha chồng, "công bà" cha mẹ chồng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lão phu bất cảm hữu vi, tùy dẫn Điêu Thuyền xuất bái công công" , (Đệ bát hồi) Lão phu không dám trái phép, phải dẫn Điêu Thuyền ra lạy bố chồng.
10. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng hoặc người có địa vị. ◎ Như: "chủ công" chúa công, "lão công công" ông cụ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chủ công dục thủ thiên hạ, hà tích nhất mã?" , (Đệ tam hồi) Chúa công muốn lấy thiên hạ, thì tiếc gì một con ngựa.
11. (Danh) Tiếng kính xưng đối với người ngang bậc. ◇ Sử Kí : "Công đẳng lục lục, sở vị nhân nhân thành sự giả dã" , (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện ) Các ông xoàng lắm, thật là nhờ người ta mà nên việc vậy.
12. (Danh) Họ "Công".

Từ điển Thiều Chửu

① Công, không tư túi gì, gọi là công. Như công bình , công chính , v.v.
② Chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như công cử , công nhận , v.v.
③ Cùng chung, như công chư đồng hiếu để đời cùng thích chung.
④ Của chung, như công sở sở công, công sản của chung, v.v.
⑤ Việc quan, như công khoản khoản công, công sự việc công.
⑥ Quan công, ngày xưa đặt quan Thái Sư, Thái Phó, Thái Bảo là tam công .
⑦ Tước công, tước to nhất trong năm tước.
⑧ Bố chồng.
⑨ Ông, tiếng người này gọi người kia.
⑩ Con đực, trong loài muông nuôi, con đực gọi là công , con cái gọi là mẫu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Công, chung: Tiền của công; Của chung; Công và tư phải rành rọt;
② Công bằng: Mua bán công bằng; Chia nhau (phân phối) không công bằng; Xử lí cho công bằng;
③ Công khai, công bố: Công bố; Công bố cho mọi người biết;
④ Đực, trống: Dê đực; Gà trống;
⑤ Ông: Ông ngoại; Ông Trương;
⑥ Cha chồng;
⑦ (cũ) Tên chức quan thời xưa: Tam công (gồm các quan Thái sư, Thái phó, Thái bảo);
⑧ Tước công (trong năm tước công, hầu, bá, tử, nam);
⑨ [Gong] (Họ) Công.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngay thẳng, không có riêng tư — Chung. Cùng chung — Rõ ràng. Hiển nhiên — Việc chung. Việc quan — Tước hiệu thứ nhất trong năm thời cổ — Tiếng xưng hô để gọi người có chức tước — Tổ tiên — Người cha chồng.

Từ ghép 149

a công 阿公bái công 沛公bao công 包公bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公約組織bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公约组织bất công 不公biện công 辦公bỉnh công 秉公bồ công anh 蒲公英chí công 至公chiếm công vi tư 占公為私chủ công 主公chủ nhân công 主人公công an 公安công bà 公婆công báo 公報công báo 公报công bình 公平công bỉnh 公秉công bố 公佈công bố 公布công bộc 公僕công cán 公幹công cân 公斤công chính 公正công chủ 公主công chúng 公众công chúng 公眾công chức 公職công chứng 公證công cô 公姑công công 公公công cộng 公共công cộng khí xa 公共氣車công cộng vệ sinh 公共衛生công cử 公舉công dẫn 公引công dân 公民công dụng 公用công dư tiệp kí 公餘捷記công đạo 公道công đẩu 公斗công điền 公田công điện 公電công đĩnh 公挺công đốn 公吨công đốn 公噸công đồng 公同công đường 公堂công giáo 公教công hải 公海công hàm 公函công hầu 公候công hội 公会công hội 公會công ích 公益công khai 公开công khai 公開công khanh 公卿công khố 公庫công khố phiếu 公庫票công lập 公立công lệ 公例công lí 公理công lí 公里công lộ 公路công lợi 公利công luận 公論công lưỡng 公两công lưỡng 公兩công ly 公厘công lý 公里công ly 公釐công mẫu 公畝công minh 公明công mộ 公募công môn 公門công ngụ 公寓công nguyên 公元công nhận 公認công nhận 公认công nhiên 公然công nhu 公需công nương 公娘công pháp 公法công phân 公分công phẫn 公憤công quản 公管công quán 公舘công quán 公館công quỹ 公櫃công quyền 公權công sai 公差công sản 公產công sở 公所công sứ 公使công tác 公作công tâm 公心công thạch 公石công thăng 公升công thẩm 公审công thẩm 公審công thất 公室công thổ 公土công thốn 公寸công thự 公署công thức 公式công ti 公司công toát 公撮công tố 公訴công trái 公債công trượng 公丈công tử 公子công tước 公爵công ty 公司công ước 公約công ước 公约công văn 公文công viên 公园công viên 公園công vụ 公务công vụ 公務công xã 公社công xa 公車công xích 公尺cự công 巨公cự công 鉅公diệu thiện công chúa 妙善公主huynh công 兄公khương công 姜公lôi công 雷公miếu công 廟公minh công 明公mộc công 木公ngọc hân công chúa 玉欣公主phụng công 奉公phùng công thi tập 馮公詩集quận công 郡公quốc công 國公quốc tế công pháp 國際公法quy công 龜公sao công 梢公sơn công 山公sung công 充公tam công 三公thổ công 土公toàn dân công quyết 全民公決tướng công 相公vương công 王公
căng
jīng ㄐㄧㄥ

căng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nơm nớp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Kiêng dè, cẩn thận. § Cũng nói là "căng căng" . ◇ Phan Nhạc : "Tâm chiến cụ dĩ căng tủng, như lâm thâm nhi lí bạc" , (Tây chinh phú 西) Trong lòng run sợ thận trọng, như đi tới vực sâu giẫm trên giá mỏng.
2. (Tính) Run sợ. ◇ Trương Hành : "Tương sạ vãng nhi vị bán, truật điệu lật nhi túng căng" , (Tây kinh phú 西).

Từ điển Thiều Chửu

① Nơm nớp. Tả cái dáng kiêng dè cẩn thận.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nơm nớp, kiêng dè thận trọng. 【】 căng căng nghiệp nghiệp [jingjing yèyè] Cần cù tận tụy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính sợ. Chẳng hạn Căng căng ( lo sợ ngay ngáy ).

Từ ghép 2

thứ, tư
cì ㄘˋ

thứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sau (không phải đầu tiên), tiếp theo
2. thứ bậc, lần, lượt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Kém, thường (phẩm chất). ◎ Như: "thứ hóa" hàng loại thường, "thứ phẩm" phẩm chất kém.
2. (Tính) Bậc hai, phó, sau. Như: "thứ tử" con thứ, "thứ niên" năm sau.
3. (Danh) Cấp, bậc, thứ tự. ◎ Như: "y thứ tiền tiến" theo thứ tự tiến lên.
4. (Danh) Hàng, đội ngũ. ◇ Quốc ngữ : "Thất thứ phạm lệnh, tử" , (Tấn ngữ tam ) Mất hàng ngũ trái lệnh, phải chết.
5. (Danh) Quan chức, chức vị. ◇ Tả truyện : "Khác cư quan thứ" (Tương công nhị thập tam niên ) Kính trọng quan chức.
6. (Danh) Chỗ nghỉ trọ (trên đường). ◎ Như: "khách thứ" chỗ cho khách ở trọ, "chu thứ" thuyền trọ.
7. (Danh) Chỗ, nơi. ◎ Như: "sai thứ" chỗ phải sai tới, "hung thứ" chỗ ngực, trong lòng. ◇ Trang Tử : "Hỉ nộ ai lạc bất nhập vu hung thứ" (Điền Tử Phương ) Mừng giận buồn vui không vào tới trong lòng.
8. (Danh) Lượng từ: lần, lượt, chuyến, đợt. ◎ Như: "nhất thứ" một lần, "đệ tam thứ đoạn khảo" giai đoạn khảo thí thứ ba.
9. (Động) Ở bậc dưới, đứng hạng sau. ◇ Mạnh Tử : "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" , , (Tận tâm hạ ) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
10. (Động) Trọ, nghỉ dọc đường. ◎ Như: "lữ thứ" ngủ trọ. ◇ Khuất Nguyên : "Tịch quy thứ ư Cùng Thạch hề, triêu trạc phát hồ Vị Bàn" , (Li Tao ) Đêm về nghỉ ở núi Cùng Thạch hề, buổi sáng gội tóc ở Vị Bàn.
11. (Động) Sắp xếp (theo thứ tự). ◇ Hán Thư : "Nguyên Vương diệc thứ chi thi truyện" (Sở Nguyên Vương truyện ) Nguyên Vương cũng xếp đặt thơ và truyện.
12. (Động) Đến. ◎ Như: "thứ cốt" đến xương. ◇ Phan Nhạc : "Triêu phát Tấn Kinh Dương, tịch thứ Kim Cốc mi" , (Kim Cốc tập tác thi ) Sáng ra đi từ Tấn Kinh Dương, tối đến bờ Kim Cốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Lần lượt, dưới bậc trên trở xuống bét đều gọi là thứ.
② Xếp bày.
③ Thứ bực, như ban thứ kể hàng đến thứ bực mình ngồi.
④ Lần, như nhất thứ một lần.
⑤ Trọ, đóng quân đi đến đâu đỗ lại đến hai đêm gọi là thứ. Ði đường ngủ trọ gọi là lữ thứ .
⑥ Chỗ, nơi, như sai thứ chỗ phải sai tới, hung thứ chỗ ngực, v.v.
⑦ Triền thứ độ số của sao đỗ lại.
⑧ Ðến, như thứ cốt đến xương.
⑨ Tháo thứ vội vàng.
⑩ Loài, bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thứ hai, bậc kế, bậc thứ, sau, còn thì: Con thứ hai; Sau nữa; Chỉ kẻ có đức mới có thể lấy chính sách khoan dung làm cho dân phục, kế đó không gì bằng chính sách mạnh (Tả truyện);
② Kém, tồi, xấu: 西 Cái này kém (tồi) lắm;
③ Thứ tự: Theo thứ tự tiến lên, lần lượt tiến lên;
④ Lần, đợt, lượt: Nhiều đợt; Mỗi ngày ba lần; Mười vạn lượt người đến xem;
⑤ (hóa) Non: Axit clo non (Hclo);
⑥ Trọ (trong lúc đi xa): Ngủ trọ dọc đường (trong chuyến đi xa);
⑦ (văn) Chỗ, nơi, trong: Chỗ phải sai tới; Trong thuyền; Trong lòng; Trong lời nói;
⑧ (văn) Đến: Đến xương;
⑨ (văn) Loài, bực;
⑩ Xem (bộ );
⑪ (văn) Xem (bộ );
⑫ [Cì] (Họ) Thứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tầng lớp. Bậc. Nói về sự trên dưới trước sau có lớp bực. Td: Thứ tự — Bậc dưới — Nhà trọ. Td: Lữ thứ — Hạng. Tục ngữ: » Thứ nhất đau mắt thứ nhì giải răng « — Lần lượt.

Từ ghép 36

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tư tư: Vẻ không yên — Các âm khác là Thứ, Tứ. Xem các âm này.
tật
jí ㄐㄧˊ

tật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bệnh tật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ốm, bệnh.
2. (Danh) Đau khổ, thống khổ. ◎ Như: "dân gian tật khổ" những thống khổ của nhân dân. ◇ Quản Tử : "Phàm mục dân giả, tất tri kì tật" , (Tiểu vấn ) Là bậc chăn dân, tất phải biết nỗi khổ của dân.
3. (Danh) Tật, vết.
4. (Danh) Cái chắn trước đòn xe.
5. (Động) Mắc bệnh. ◇ Mạnh Tử : "Tích giả tật, kim nhật dũ" , (Công Tôn Sửu hạ ) Trước đây bị bệnh, nay đã khỏi.
6. (Động) Ganh ghét, đố kị. ◇ Sử Kí : "Tẫn chí, Bàng Quyên khủng kì hiền ư kỉ, tật chi, tắc dĩ pháp hình đoạn kì lưỡng túc nhi kình chi" ,, , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Tôn) Tẫn đến, Bàng Quyên sợ Tôn Tẫn giỏi hơn mình, (mới đem lòng) ghen ghét mà ghép vào tội, chặt cả hai chân và đồ mực vào mặt.
7. (Động) Ưu lo. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử tật một thế nhi danh bất xưng yên" (Vệ Linh Công ) Người quân tử lo rằng tới chết mà không ai biết tiếng mình.
8. (Động) Chạy nhanh, đi nhanh. ◇ Nguyễn Du : "Lãng hoa song trạo tật như phi" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Hai chèo tung sóng hoa, (thuyền) lướt như bay.
9. (Tính) Nhanh, mạnh, mãnh liệt. ◇ Thiền Uyển Tập Anh : "Cao ngạn tật phong tri kính thảo, Bang gia bản đãng thức trung lương" (Viên Chiếu Thiền sư ) Gió lộng bờ cao hay cỏ cứng, Nhà tan nước mất biết trung lương.
10. (Tính) Bạo ngược.
11. (Phó) Giận dữ, chán ghét. ◇ Mạnh Tử : "Phủ kiếm tật thị" (Lương Huệ vương hạ ) Tuốt gươm nhìn giận dữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ốm, tật bệnh, mình mẩy không được dễ chịu gọi là tật , nặng hơn nữa gọi là bệnh .
② Quấy khổ, nghiệt ác làm khổ dân gọi là dân tật .
③ Giận, như phủ kiếm tật thị (Mạnh Tử ) tuốt gươm trợn mắt nhìn.
④ Ghét giận.
⑤ Vội vàng.
⑥ Nhanh nhẹn.
⑦ Bạo ngược.
⑧ Cái chắn trước đòn xe.
⑨ Tật, vết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bệnh, bệnh tật, đau ốm: Bệnh sốt rét; Lao lực quá sức sinh bệnh; Anh bệnh nặng, sắp chết (Hàn Phi tử);
② Đau khổ: Nỗi đau khổ của loài người;
③ Căm ghét, ganh ghét, đố kị: Ghét điều ác như kẻ thù; Bàng Quyên cho là ông ta tài giỏi hơn mình, nên ganh ghét (đố ki å) ông ta (Sử kí). Cv. ;
④ (văn) Quấy khổ, đối xử ác nghiệt: Làm khổ dân;
⑤ (văn) Giận: Tuốt gươm trợn mắt nhìn;
⑥ (văn) Bạo ngược;
⑦ (văn) Cái chắn trước đòn xe;
⑦ Gấp, vội, vội vàng, nhanh mạnh: Chạy nhanh; Đi nhanh; Sấm nhanh chẳng kịp che tai (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Gấp rút làm (việc gì): Muôn dân gấp rút lo việc cày cấy và đánh giặc (Thương Quân thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hoạn. Tục ngữ: Thuốc đắng dã tật — Sự tàn phế trên cơ thể do bệnh hoạn gây ra. Tục ngữ: Tiền mất tật mang — Ta còn hiểu là nết xấu. Tục ngữ: Có tật giật mình — Khổ cực — Mau lẹ.

Từ ghép 30

phục
bì ㄅㄧˋ, fú ㄈㄨˊ, fù ㄈㄨˋ

phục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quần áo
2. phục tùng, phục dịch
3. làm việc
4. uống vào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo mặc. ◎ Như: "lễ phục" áo lễ, "thường phục" áo thường.
2. (Danh) Áo tang. ◎ Như: "trảm thôi" , "tư thôi" , "đại công" , "tiểu công" , "ti ma" gọi là "ngũ phục" .
3. (Danh) Đóng xe tứ mã, hai con ở bên trong gọi là "phục".
4. (Danh) Cái ống tên.
5. (Động) Mặc áo, đội. ◇ Hán Thư : "Chu Công phục thiên tử chi miện, nam diện nhi triều quần thần" , (Vương Mãng truyện ) Chu Công đội mũ thiên tử, quay mặt về hướng nam hội họp các quan.
6. (Động) Phục tòng. ◎ Như: "bội phục" vui lòng mà theo, không bao giờ quên. ◇ Luận Ngữ : "Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục" , (Vi chính ) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.
7. (Động) Làm việc. ◎ Như: "phục quan" làm việc quan, "phục điền" làm ruộng.
8. (Động) Uống, dùng. ◎ Như: "phục dược" uống thuốc.
9. (Động) Quen, hợp. ◎ Như: "bất phục thủy thổ" chẳng quen với khí hậu đất đai.
10. (Động) Đeo.
11. (Động) Nghĩ nhớ.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo mặc, như lễ phục áo lễ, thường phục áo thường.
② Mặc áo.
③ Áo tang, trảm thôi , tư thôi , đại công , tiểu công , ti ma gọi là ngũ phục .
④ Phục tòng.
⑤ Làm việc, như phục quan làm việc quan, phục điền làm ruộng, v.v.
⑥ Ðóng xe tứ mã, hai con ở hai bên đòn xe gọi là phục.
⑦ Uống, như phục dược uống thuốc.
⑧ Quen, như bất phục thủy thổ chẳng quen đất nước.
⑨ Ðeo.
⑩ Nghĩ nhớ.
⑪ Cái ống tên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quần áo, phục: Đồng phục; Quần áo tang; 西 Âu phục;
② Quần áo tang: Mặc đồ tang;
③ (cũ) Áo tang: Năm loại áo tang;
④ Mặc (quần áo): Mùa hè mặc áo mỏng;
⑤ Uống (thuốc): Uống thuốc bắc;
⑥ Gánh (chức vụ), chịu, nhận, đi, làm, phục vụ: Làm nghĩa vụ quân sự, đi bộ đội, đi lính; Nhận tội; Chịu hình phạt; Làm việc quan; Làm ruộng;
⑦ Chịu phục, phục tùng, tuân theo: Anh nói có lí, tôi chịu phục anh đấy; Ngoài miệng tuân theo, trong bụng không phục;
⑧ Làm cho tin phục, thuyết phục, chinh phục: Dùng lí lẽ để thuyết phục người;
⑨ Thích ứng, quen: Không quen thủy thổ;
⑩ (văn) Hai ngựa ở bên đòn xe (trong xe tứ mã thời xưa);
⑪ (văn) Ống đựng tên;
⑫ (văn) Đeo;
⑬ Nghĩ nhớ;
⑭ [Fú] (Họ) Phục. Xem [fù].

Từ điển Trần Văn Chánh

Thang (thuốc): Một thang thuốc. Xem [fú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghe theo, tin theo. Td: Khuất phục — Làm việc. Td: Phục chính sự ( làm việc nước ) — Ăn. Uống. Xem Phục dược — Chỉ chung quần áo. Td: Y phục — Chỉ riêng đồ tang. Td: Ngũ phục ( năm loại quần áo tang, dùng cho năm trường hợp để tang khác nhau ) — Mặc vào người. Đeo trên người. Td: Trang phục ( chỉ chung sự ăn mặc ).

Từ ghép 83

ái phục 愛服áp phục 壓服âu phục 歐服bái phục 拜服bất phục 不服bị phục 被服bình phục 平服bội phục 佩服cảm phục 感服cát phục 吉服chấn phục 震服chế phục 制服chinh phục 征服chương phục 章服cổn phục 袞服duyệt phục 悅服hàng phục 降服hiếu phục 孝服hung phục 凶服khắc phục 克服khâm phục 欽服khuất phục 屈服kính phục 敬服lễ phục 禮服mãn phục 滿服miện phục 冕服nghi phục 儀服nhiếp phục 懾服nhung phục 戎服phản phục 反服pháp phục 法服phẩm phục 品服phục chế 服制phục dịch 服役phục dụng 服用phục dược 服藥phục độc 服毒phục hình 服刑phục hoàn 服完phục lao 服勞phục nghĩa 服義phục ngự 服御phục pháp 服法phục sắc 服色phục sự 服事phục sức 服飾phục tang 服喪phục thiện 服善phục thức 服式phục thực 服食phục tòng 服从phục tòng 服從phục trang 服装phục trang 服裝phục tùng 服從phục tửu 服酒phục vật 服物phục vụ 服务phục vụ 服務quan phục 官服quân phục 軍服quy phục 歸服sắc phục 色服sơ phục 初服suy phục 推服tang phục 喪服tâm phục 心服tế phục 祭服thần phục 臣服thiếp phục 妾服thú phục 首服thư phục 舒服thường phục 常服tiện phục 便服tín phục 信服tố phục 素服trang phục 裝服triều phục 朝服trừ phục 除服xa phục 車服y phục 衣服yến phục 讌服yếu phục 要服
nhân, nhơn
rén ㄖㄣˊ

nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lòng thương người
2. nhân trong hạt
3. tê liệt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thương, yêu. ◎ Như: "nhân dân ái vật" thương dân yêu vật.
2. (Danh) Đức khoan dung, từ ái, thiện lương. ◇ Luận Ngữ : "Tử Trương vấn nhân ư Khổng Tử. Khổng Tử viết: năng hành ngũ giả ư thiên hạ vi nhân hĩ. Thỉnh vấn chi, viết: cung, khoan, tín, mẫn, huệ" . : . , : , , , , (Dương Hóa ) Tử Trương hỏi Khổng Tử về đức nhân. Khổng Tử đáp: Làm được năm đức trong thiên hạ thì gọi là nhân. (Tử Trương) xin hỏi là những đức gì, Khổng Tử đáp: Cung kính, khoan hậu, tín nghĩa, cần mẫn và từ ái.
3. (Danh) Người có đức nhân. ◇ Luận Ngữ : "Phiếm ái chúng nhi thân nhân" (Học nhi ) Yêu khắp mọi người mà gần gũi người nhân đức.
4. (Danh) Người. § Thông "nhân" .
5. (Danh) Cái hột ở trong quả. ◎ Như: "đào nhân" hạt đào.
6. (Danh) Họ "Nhân".
7. (Tính) Khoan hậu, có đức hạnh. ◎ Như: "nhân chánh" chính trị nhân đạo, "nhân nhân quân tử" bậc quân tử nhân đức.
8. (Tính) Có cảm giác. ◎ Như: "ma mộc bất nhân" tê liệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhân. Nhân là cái đạo lí làm người, phải thế mới gọi là người. Yêu người không lợi riêng mình gọi là nhân.
② Cái nhân ở trong hạt quả, như đào nhân nhân hạt đào.
③ Tê liệt, như chân tay tê dại không cử động được gọi là bất nhân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lòng nhân từ, lòng thương yêu, đức nhân: Nhân chính, chính sách nhân đạo; Yêu người làm lợi cho vật gọi là nhân (Trang tử);
② Hạt nhân của quả: Hột đào, nhân đào;
③ [Rén] (Họ) Nhân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần gũi, thân mật — Cái hạt trong trái cây. Hạt giống — Lòng yêu thương người khác như chính mình. Đoạn trường tân thanh có câu: » Tâm thành đã thấu đến trời, bán mình là hiếu cứu người là nhân « .

Từ ghép 21

nhơn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lòng thương người
2. nhân trong hạt
3. tê liệt

Từ ghép 1

phương
fāng ㄈㄤ

phương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thơm ngát

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùi thơm của cỏ hoa. ◇ Vũ Đế : "Lan hữu tú hề cúc hữu phương, hoài giai nhân hề bất năng vong" , (Thu phong từ ) Lan có hoa hề cúc có hương, mong nhớ người đẹp hề làm sao quên được.
2. (Danh) Cỏ thơm, cỏ hoa. ◇ Bạch Cư Dị : "Viễn phương xâm cổ đạo, Tình thúy liên hoang thành" , (Phú đắc cổ nguyên thảo tống biệt ) Hoa cỏ xa lấn đường xưa, Màu xanh biếc trong sáng liền tiếp thành hoang.
3. (Danh) Tỉ dụ đức hạnh, danh dự, tiếng tốt. ◎ Như: "lưu phương bách thế" để tiếng thơm trăm đời.
4. (Tính) Tiếng kính xưng người khác. ◎ Như: "phương danh" quý danh.
5. (Tính) Tốt, đẹp. ◎ Như: "phương tư" 姿 dáng dấp xinh đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ thơm. Như phương thảo cỏ thơm. Nó rộng ra thì vật gì mùi thơm đều gọi là phương. Như phương danh tiếng thơm.
② Ðức hạnh danh dự lưu truyền lại cũng gọi là phương. Như lưu phương bách thế để tiếng thơm trăm đời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ thơm, thơm: Cỏ thơm;
② Tiếng thơm (những điều tốt đẹp như đức hạnh, danh tiếng): Phương danh, tiếng thơm; Để tiếng thơm muôn đời;
③ [Fang] (Họ) Phương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ thơm — Thơm tho — Phương cảo 稿: pho sách thơm tức là pho sách hay. » Kiểu thơm lần giở trước đèn « ( Kiều ) — Tiếng thơm. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Làm sao cho bách thế lưu phương, trước là sĩ sau là khanh tướng « ( Lưu phương là để lại tiếng thơm cho đời sau ).

Từ ghép 20

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.