phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Cam Túc" 甘肅.
3. (Danh) Gò, đống. § Thông "lũng" 壟. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Mịch mịch Tây Giao khâu lũng bình" 寞冪西郊丘隴平 (Dương Phi cố lí 楊妃故里) Đồng Tây vắng lặng, gò đống san bằng.
4. (Danh) Mồ mả. § Thông "lũng" 壟.
5. (Danh) Lối đi ngăn thành thửa trong ruộng lúa. § Thông "lũng" 壟.
6. (Tính) Thịnh vượng, hưng thịnh. ◇ Linh cữu kinh 靈柩經: "Nhật trung vi dương lũng, nhật tây nhi dương suy, nhật nhập dương tận nhi âm thụ khí hĩ" 日中為陽隴, 日西而陽衰, 日入陽盡而陰受氣矣 (Doanh vệ sanh hội 營衛生會) Mặt trời ở giữa là dương thịnh, mặt trời ngả về tây thì dương suy, mặt trời lặn dương tận mà âm thụ khí vậy.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Tên gọi tắt của) tỉnh Cam Túc (Trung Quốc).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. (từ xưng hô nhún nhường)
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hèn, kém. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thần văn kì kí thịnh tráng chi thì, nhất nhật nhi trì thiên lí, chí kì suy dã, nô mã tiên chi" 臣聞騏驥盛壯之時, 一日而馳千里, 至其衰也, 駑馬先之 (Yên sách tam 燕策三) Tôi nghe nói ngựa kì ngựa kí đương lúc sung sức, một ngày chạy ngàn dặm, đến khi suy nhược thì thua cả ngựa hèn.
3. (Tính) Yếu đuối, kém sức. ◇ Kê Khang 嵇康: "Tính phục sơ lãn, cân nô nhục hoãn" 性復疏懶, 筋駑肉緩 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絕交書) Tính lại biếng nhác, gân yếu đuối thịt bải hoải.
4. (Tính) Tỉ dụ tài năng yếu kém. § Thường dùng làm chữ nói nhún mình. ◎ Như: "nô tài" 駑才 tài hèn kém. ◇ Văn tuyển 文選: "Thứ kiệt nô độn, nhượng trừ gian hung" 庶竭駑鈍, 攘除奸凶 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Ngõ hầu tận dụng cái tài hèn (của thần) mà trừ bỏ được bọn gian ác.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm tài năng kém hèn cũng gọi là nô. Phần nhiều dùng làm chữ nói tự nhún mình. Như nô tài 駑才 tài hèn kém.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người bất tài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lường, liệu, suy đoán. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhân tâm nan trắc dã" 人心難測也 (Khoái Thông truyện 蒯通傳) Lòng người khó lường vậy.
3. (Tính) Trong, sạch. ◇ Chu Lễ 周禮: "Tất dục trắc, ti dục trầm" 漆欲測, 絲欲沉 (Đông quan khảo công kí 冬官考工記, Cung nhân 弓人) Sơn muốn cho trong, tơ muốn cho thâm.
Từ điển Thiều Chửu
② Trong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lường tới, ngờ đến: 事出不測 Việc xảy ra không ngờ; 深不可測也 Lẽ thâm sâu không thể lường tính được (Hoài Nam tử);
③ (văn) Trong: 漆慾測,絲慾沈 Sơn muốn trong, tơ muốn thâm bóng (Chu lễ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rụng. § Trong kinh Thi có thơ "Phiếu hữu mai" 摽有梅 mai rụng, nói về sự hôn nhân phải cập thời. Nay ta gọi con gái sắp lấy chồng là "phiếu mai" là vì cớ đó.
3. (Động) Chằng, buộc. ◎ Như: "trác tử đích thối tông liễu, dụng thằng tử phiếu trụ ba" 桌子的腿鬆了, 用繩子摽住吧 chân bàn lung lay rồi, lấy dây thừng chằng lại.
4. (Động) Gắn bó, khăng khít. ◎ Như: "tha môn phiếu tại nhất khối nhi" 他們摽在一塊兒 chúng nó khăng khít với nhau lắm.
5. (Động) Khoác tay. ◎ Như: "tha lưỡng phiếu trứ cách bác tẩu" 他兩 摽著胳膊走 hai người khoác tay nhau đi.
6. (Động) Đấm vào ngực. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tĩnh ngôn tư chi, Ngụ tích hữu phiếu" 靜言思之, 寤辟有摽 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Lặng yên suy nghĩ, Khi thức dậy, (em) tự đấm ngực (vì khổ hận).
7. Một âm là "phiêu". (Động) Vẫy. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phiêu sứ giả xuất chư đại môn chi ngoại" 摽使者出諸大門之外 (Vạn Chương hạ 萬章下) Vẫy sứ giả ra ngoài cửa cái.
8. (Động) Vứt bỏ. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Tào Tử phiêu kiếm nhi khứ chi" 曹子摽劍而去之 (Trang công thập tam niên 莊公十三年) Tào Tử vứt kiếm mà đi.
9. (Tính) Xa tít mù, cao ngất.
Từ điển Thiều Chửu
② Rụng, trong Kinh Thi có thơ phiếu mai 摽梅 nói về sự hôn nhân phải cập thời. Nay ta gọi con gái sắp lấy chồng là phiếu mai là vì cớ đó.
③ Một âm là phiêu. Vẫy, như phiêu sứ giả xuất chư đại môn chi ngoại 摽使者出諸大門之外 vẫy sứ giả ra ngoài cửa cái.
④ Tít mù, tả cái dáng cao xa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Xa) tít mù khơi, cao ngất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rụng. § Trong kinh Thi có thơ "Phiếu hữu mai" 摽有梅 mai rụng, nói về sự hôn nhân phải cập thời. Nay ta gọi con gái sắp lấy chồng là "phiếu mai" là vì cớ đó.
3. (Động) Chằng, buộc. ◎ Như: "trác tử đích thối tông liễu, dụng thằng tử phiếu trụ ba" 桌子的腿鬆了, 用繩子摽住吧 chân bàn lung lay rồi, lấy dây thừng chằng lại.
4. (Động) Gắn bó, khăng khít. ◎ Như: "tha môn phiếu tại nhất khối nhi" 他們摽在一塊兒 chúng nó khăng khít với nhau lắm.
5. (Động) Khoác tay. ◎ Như: "tha lưỡng phiếu trứ cách bác tẩu" 他兩 摽著胳膊走 hai người khoác tay nhau đi.
6. (Động) Đấm vào ngực. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tĩnh ngôn tư chi, Ngụ tích hữu phiếu" 靜言思之, 寤辟有摽 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Lặng yên suy nghĩ, Khi thức dậy, (em) tự đấm ngực (vì khổ hận).
7. Một âm là "phiêu". (Động) Vẫy. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phiêu sứ giả xuất chư đại môn chi ngoại" 摽使者出諸大門之外 (Vạn Chương hạ 萬章下) Vẫy sứ giả ra ngoài cửa cái.
8. (Động) Vứt bỏ. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Tào Tử phiêu kiếm nhi khứ chi" 曹子摽劍而去之 (Trang công thập tam niên 莊公十三年) Tào Tử vứt kiếm mà đi.
9. (Tính) Xa tít mù, cao ngất.
Từ điển Thiều Chửu
② Rụng, trong Kinh Thi có thơ phiếu mai 摽梅 nói về sự hôn nhân phải cập thời. Nay ta gọi con gái sắp lấy chồng là phiếu mai là vì cớ đó.
③ Một âm là phiêu. Vẫy, như phiêu sứ giả xuất chư đại môn chi ngoại 摽使者出諸大門之外 vẫy sứ giả ra ngoài cửa cái.
④ Tít mù, tả cái dáng cao xa.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vướng, mắc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhiễu loạn. ◇ Vương Nhược Hư 王若虛: "Vạn sự bất ngã anh, Nhất tâm thường tự đắc" 萬事不我攖, 一心常自得 (Sanh nhật tự chúc 生日自祝).
3. (Động) Đụng chạm, xúc phạm. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ấp tể Dương Công, tính cương ngạnh, anh kì nộ giả tất tử" 邑宰楊公, 性剛鯁, 攖其怒者必死 (Mộng lang 夢狼).
4. (Động) Chịu, chuốc lấy, tao thụ. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Tha gia anh binh tiển, ỷ cô sương tình thù khả liên" 他家攖兵燹, 倚孤孀情殊可憐 (Tứ hiền kí 四賢記, Phó tuyển 赴選).
Từ điển Thiều Chửu
② Mắc, vướng, như anh hại 攖害 mắc hại, anh họa 攖禍 mắc vạ, v.v.
③ Một âm là oanh. Buộc, chằng buộc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khuấy, quấy rầy;
③ Buộc, chằng buộc;
④ Mắc, vướng: 攖禍 Mắc họa; 攖害 Bị hại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhiễu loạn. ◇ Vương Nhược Hư 王若虛: "Vạn sự bất ngã anh, Nhất tâm thường tự đắc" 萬事不我攖, 一心常自得 (Sanh nhật tự chúc 生日自祝).
3. (Động) Đụng chạm, xúc phạm. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ấp tể Dương Công, tính cương ngạnh, anh kì nộ giả tất tử" 邑宰楊公, 性剛鯁, 攖其怒者必死 (Mộng lang 夢狼).
4. (Động) Chịu, chuốc lấy, tao thụ. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Tha gia anh binh tiển, ỷ cô sương tình thù khả liên" 他家攖兵燹, 倚孤孀情殊可憐 (Tứ hiền kí 四賢記, Phó tuyển 赴選).
Từ điển Thiều Chửu
② Mắc, vướng, như anh hại 攖害 mắc hại, anh họa 攖禍 mắc vạ, v.v.
③ Một âm là oanh. Buộc, chằng buộc.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mệt mỏi, uể oải
3. ngừng lại
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mệt mỏi, suy nhược.
3. (Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. § Thông "chuyết" 輟. ◇ Trang Tử 莊子: "Khổng Tử du ư Khuông, Tống nhân vi chi sổ táp, nhi huyền ca bất chuyết" 孔子遊於匡, 宋人圍之數匝, 而絃歌不惙 (Thu thủy 秋水).
4. Một âm là "xuyết". (Động) Thở gấp, hổn hển. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Kì thì tâm lực phẫn, ích sử khí tức xuyết" 其時心力憤, 益使氣息惙 (Phụng thù Tập Mĩ tiên bối Ngô trung khổ vũ nhất bách vận 奉酬襲美先輩吳中苦雨一百韻).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mệt mỏi, uể oải;
③ Ngừng lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mệt mỏi, uể oải
3. ngừng lại
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mệt mỏi, suy nhược.
3. (Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. § Thông "chuyết" 輟. ◇ Trang Tử 莊子: "Khổng Tử du ư Khuông, Tống nhân vi chi sổ táp, nhi huyền ca bất chuyết" 孔子遊於匡, 宋人圍之數匝, 而絃歌不惙 (Thu thủy 秋水).
4. Một âm là "xuyết". (Động) Thở gấp, hổn hển. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Kì thì tâm lực phẫn, ích sử khí tức xuyết" 其時心力憤, 益使氣息惙 (Phụng thù Tập Mĩ tiên bối Ngô trung khổ vũ nhất bách vận 奉酬襲美先輩吳中苦雨一百韻).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mệt mỏi, uể oải;
③ Ngừng lại.
Từ điển trích dẫn
2. Bạo ngược. ◇ Đông Chu liệt quốc chí 東周列國志: "Suy nhược giả phù chi, cường hoành giả ức chi, hôn loạn bất cộng mệnh giả, suất chư hầu thảo chi" 衰弱者扶之, 強橫者抑之, 昏亂不共命者, 率諸侯討之 (Đệ thập bát hồi) (Trong những nước chư hầu) Nước nào suy yếu thì ta giúp, nước nào mạnh bạo thì ta nén xuống, nước nào ngang ngược không trọng mệnh thì cầm đầu chư hầu mà đánh.
3. Thời đại đen tối, xã hội hỗn loạn. ◇ Trang Tử 莊子: "Đình vô trung thần, quốc gia hôn loạn" 廷無忠臣, 國家昏亂 (Ngư phủ 漁父) Triều đình không có trung thần, quốc gia hỗn loạn.
Từ điển trích dẫn
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.