phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viện, sở, đồn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vị trí thích hợp. ◇ Dịch Kinh 易經: "Các đắc kì sở" 各得其所 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đâu vào đó.
3. (Danh) Đối tượng của "lục căn" 六根 sáu căn (thuật ngữ Phật giáo) gồm: "nhãn" 眼 mắt, "nhĩ" 耳 tai, "tị" 鼻 mũi, "thiệt" 舌 lưỡi, "thân" 身 thân, "ý" 意 ý. § Nhà Phật cho phần "căn" 根 là "năng" 能, phần "trần" 塵 là "sở" 所. ◎ Như: mắt trông thấy sắc, thì mắt là "năng", mà sắc là "sở".
4. (Danh) Lượng từ, đơn vị về phòng ốc. ◎ Như: "nhất sở phòng tử" 一所房子 một ngôi nhà, "tam sở học hiệu" 三所學校 ba trường học.
5. (Danh) Cơ quan, cơ cấu. ◎ Như: "khu công sở" 區公所 khu sở công, "nghiên cứu sở" 研究所 viện nghiên cứu.
6. (Danh) Họ "Sở".
7. (Đại) Đó, như thế. § Đại từ chỉ thị, tương đương với "thử" 此, "giá" 這. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Tề vong địa nhi vương gia thiện, sở phi kiêm ái chi tâm dã" 齊亡地而王加膳, 所非兼愛之心也 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Nước Tề mất đất mà nhà vua tăng thêm bữa ăn, như thế chẳng phải là có lòng kiêm ái vậy.
8. (Đại) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "hà" 何, "thập ma" 什麼. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tào Quế vấn sở dĩ chiến ư Trang Công" 曹劌問所以戰於莊公 (Lỗ ngữ thượng 魯語上) Tào Quế hỏi Trang Công trận chiến nào.
9. (Trợ) Kết hợp với động từ thành danh từ: cái mà, điều mà. ◎ Như: "sở hữu" 所有 cái mình có. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mình không muốn, thì đừng làm cho người.
10. (Trợ) Kết hợp với động từ "vi" 為 hoặc "bị" 被, biểu thị ý thụ động. ◎ Như: "tha đích tác phẩm vi nhất bàn thanh niên nhân sở hỉ ái" 他的作品為一般青年人所喜愛 tác phẩm của ông là một thứ được thanh niên yêu chuộng.
11. (Trợ) Độ chừng. ◇ Sử Kí 史記: "Lương thù đại kinh, tùy mục chi. Phụ khứ lí sở, phức hoàn" 良殊大驚, 隨目之. 父去里所, 複還 (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương hết sức kinh ngạc, nhìn theo. Ông lão đi chừng một dặm thì quay trở lại.
12. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trung cấu chi ngôn, Bất khả đạo dã, Sở khả đạo dã, Ngôn chi xú dã" 中冓之言, 不可道也, 所可道也, 言之醜也 (Dung phong 鄘風, Tường hữu tì 牆有茨) Lời (dâm dật) trong cung kín, Không thể nói ra được, Nếu như mà nói ra được, Thì xấu xa nhơ nhuốc cho lời nói.
13. (Phó) Tương đương với "thượng" 尚, "hoàn" 還. ◇ Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: "Giang Lăng khứ Dương Châu, Tam thiên tam bách lí. Dĩ hành nhất thiên tam, Sở hữu nhị thiên tại" 江陵去揚州, 三千三百里. 已行一千三, 所有二千在 (Áo nông ca 懊儂歌) Giang Lăng đến Dương Châu, Ba ngàn ba trăm dặm. Đã đi một ngàn ba, Còn lại hai ngàn dặm.
Từ điển Thiều Chửu
② Một khu nhà gọi là nhất sở 一所.
③ Thửa, dùng làm lời nói đệm, như ái kì sở thân 愛其所親 yêu thửa người thân mình.
④ Lời nói chưa định, như phụ khứ lí sở phục hoàn 父去里所復還 cha đi hơn dặm lại về.
⑤ Nếu, nghĩa như chữ giả 者.
⑥ Nơi, chốn, nhà Phật cho phần căn là năng, phần trần là sở, như mắt trông thấy sắc, thì mắt là năng, mà sắc là sở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 47
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ôm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bọc, chứa, mang. ◇ Sử Kí 史記: "Sử kì tòng giả y hạt, hoài kì bích, tòng kính đạo vong, quy bích vu Triệu" 使其從者衣褐, 懷其璧, 從徑道亡, 歸璧于趙 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Sai tùy tùng của mình mặc áo ngắn, mang viên ngọc, đi theo đường tắt, đem ngọc về Triệu.
3. (Động) Bao dong. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Hoài vạn vật" 懷萬物 (Lãm minh 覽冥) Bao dong muôn vật.
4. (Động) Bao vây, bao trùm. ◇ Sử Kí 史記: "Đương đế Nghiêu chi thì, hồng thủy thao thiên, hạo hạo hoài san tương lăng, hạ dân kì ưu" 當帝堯之時, 鴻水滔天, 浩浩懷山襄陵, 下民其憂 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Vào thời vua Nghiêu, lụt lớn ngập trời, mênh mông bao phủ núi gò, là nỗi lo âu cho dân ở dưới thấp.
5. (Động) Ôm giữ trong lòng.
6. (Động) Mang thai. ◎ Như: "hoài thai" 懷胎 mang thai, "hoài dựng" 懷孕 có mang.
7. (Động) Định yên, an phủ, vỗ về. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Nhi hoài tây Nhung" 而懷西戎 (Ngũ đố 五蠹) Mà vỗ về yên định quân Nhung ở phía tây.
8. (Động) Về với, quy hướng. ◎ Như: "hoài phụ" 懷附 quay về, quy phụ, "hoài phục" 懷服 trong lòng thuận phục.
9. (Động) Vời lại, chiêu dẫn. ◎ Như: "hoài dụ" 懷誘 chiêu dẫn.
10. (Danh) Lòng, ngực, dạ. ◎ Như: "đồng hoài" 同懷 anh em ruột. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử sanh tam niên, nhiên hậu miễn ư phụ mẫu chi hoài" 子生三年, 然後免於父母之懷 (Dương Hóa 陽貨) Con sinh ba năm, sau đó mới khỏi ở trong lòng cha mẹ (ý nói: cha mẹ thôi bồng bế).
11. (Danh) Tâm ý, tình ý. ◎ Như: "bản hoài" 本懷 tấm lòng này. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Bộc hoài dục trần chi nhi vị hữu lộ" 僕懷欲陳之而未有路 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Ý kẻ hèn này muốn trình bày lẽ đó nhưng chưa có cơ hội.
12. (Danh) Mối lo nghĩ.
13. (Danh) Tên đất xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam.
14. (Danh) Họ "Hoài".
Từ điển Thiều Chửu
② Bọc, chứa, mang.
③ Lòng, bế, như bản hoài 本懷 nguyên lòng này. Anh em ruột gọi là đồng hoài 同懷.
④ Lo nghĩ.
⑤ Về.
⑥ Lại.
⑦ Yên.
⑧ Yên ủi.
⑨ Hoài bão (ôm trong lòng).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lòng: 把孩子抱在懷裡 Ôm con vào lòng;
③ Bụng, bụng dạ, lòng dạ: 母懷 Bụng mẹ; 好心懷 Bụng dạ tốt;
④ Bọc, chứa, mang;
⑤ Lo nghĩ;
⑥ Về;
⑦ Yên;
⑧ Yên ủi, an ủi;
⑨ Điều ôm ấp trong lòng, hoài bão.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sách ghi chép
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lên. ◇ Sử Kí 史記: "Lệnh giáp tốt giai phục, sử lão nhược nữ tử thừa thành" 令甲卒皆伏, 使老弱女子乘城 (Điền Đan truyện 田單傳) Sai quân sĩ mang áo giáp đều nấp kín, để những người già yếu, đàn bà con gái lên thành.
3. (Động) Đi, ngồi, đáp (xe cộ, tàu bè ...) Như "thừa chu" 乘舟 đi thuyền, "thừa phù" 乘稃 đi bè.
4. (Động) Nhân, lợi dụng. ◎ Như: "thừa phong phá lãng" 乘風破浪 lợi dụng gió rẽ sóng, "thừa thắng truy kích" 乘勝追擊 thừa thắng đuổi đánh.
5. (Động) Tiến công, truy kích, đuổi theo. ◇ Sử Kí 史記: "Sở binh bất lợi, Hoài Âm Hầu phục thừa chi, đại bại Cai Hạ" 楚兵不利, 淮陰侯復乘之, 大敗垓下 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Quân Sở không thắng nổi, Hoài Âm Hầu tiến lên, đánh quân Sở đại bại ở Cai Hạ.
6. (Danh) Tính nhân. ◎ Như: "thừa pháp" 乘法 phép tính nhân.
7. (Danh) Bực. § Phật học chia bực cao bực thấp. ◎ Như: "tiểu thừa" 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, "đại thừa" 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người. Nhà Đường 唐 bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là "thượng thừa" 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
8. Một âm là "thặng". (Danh) Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một "thặng". ◎ Như: "thiên thặng chi quốc" 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, "bách thặng chi gia" 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
9. (Danh) Đời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là "thặng".
10. (Danh) Bốn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phát thặng thỉ nhi hậu phản" 發乘矢而後反 (Li Lâu thượng 離婁上) Bắn bốn tên rồi sau trở lại.
11. (Danh) Sách vở, những sách ghi chép mọi việc. ◎ Như: "Tấn chi thặng" 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, "gia thặng" 家乘 gia phả.
12. (Giới) Nhân lúc. ◎ Như: "thừa hứng nhi lai" 乘興而來 nhân hứng mà lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai 乘興而來 nhân hứng mà lại.
③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa.
④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản 發乘失而後反 bắn bốn tên rồi sau trở lại.
⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng 家乘, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bốn: 發乘矢而後反 Bắn bốn mũi tên rồi quay trở lại (Mạnh tử);
③ Sử sách: 史乘 Sách sử; 晉之乘 Sách sử chép việc nước Tấn; 家乘 Gia phả (sách chép việc trong gia tộc);
④ Đơn vị hộ khẩu ruộng đất thời xưa (9 phu là một tỉnh, 64 tỉnh là một thặng): 燕王因以三乘養之 Vua nước Yên nhân đấy lấy (bổng lộc của) ba thặng phụng dưỡng ông ấy (Hàn Phi tử: Ngoại trữ thuyết tả thượng). Xem 乘 [chéng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhân (phép toán)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lên. ◇ Sử Kí 史記: "Lệnh giáp tốt giai phục, sử lão nhược nữ tử thừa thành" 令甲卒皆伏, 使老弱女子乘城 (Điền Đan truyện 田單傳) Sai quân sĩ mang áo giáp đều nấp kín, để những người già yếu, đàn bà con gái lên thành.
3. (Động) Đi, ngồi, đáp (xe cộ, tàu bè ...) Như "thừa chu" 乘舟 đi thuyền, "thừa phù" 乘稃 đi bè.
4. (Động) Nhân, lợi dụng. ◎ Như: "thừa phong phá lãng" 乘風破浪 lợi dụng gió rẽ sóng, "thừa thắng truy kích" 乘勝追擊 thừa thắng đuổi đánh.
5. (Động) Tiến công, truy kích, đuổi theo. ◇ Sử Kí 史記: "Sở binh bất lợi, Hoài Âm Hầu phục thừa chi, đại bại Cai Hạ" 楚兵不利, 淮陰侯復乘之, 大敗垓下 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Quân Sở không thắng nổi, Hoài Âm Hầu tiến lên, đánh quân Sở đại bại ở Cai Hạ.
6. (Danh) Tính nhân. ◎ Như: "thừa pháp" 乘法 phép tính nhân.
7. (Danh) Bực. § Phật học chia bực cao bực thấp. ◎ Như: "tiểu thừa" 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, "đại thừa" 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người. Nhà Đường 唐 bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là "thượng thừa" 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
8. Một âm là "thặng". (Danh) Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một "thặng". ◎ Như: "thiên thặng chi quốc" 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, "bách thặng chi gia" 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
9. (Danh) Đời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là "thặng".
10. (Danh) Bốn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phát thặng thỉ nhi hậu phản" 發乘矢而後反 (Li Lâu thượng 離婁上) Bắn bốn tên rồi sau trở lại.
11. (Danh) Sách vở, những sách ghi chép mọi việc. ◎ Như: "Tấn chi thặng" 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, "gia thặng" 家乘 gia phả.
12. (Giới) Nhân lúc. ◎ Như: "thừa hứng nhi lai" 乘興而來 nhân hứng mà lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai 乘興而來 nhân hứng mà lại.
③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa.
④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản 發乘失而後反 bắn bốn tên rồi sau trở lại.
⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng 家乘, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lên: 俱乘高臺 Cùng lên đài cao (Liệt tử); 亟其乘屋 Mau lên lợp lại mái nhà (Thi Kinh);
③ Ức hiếp: 周人乘黎 Người Chu ức hiếp dân (Thượng thư); 三國必起而乘 我 Ba nước ắt phải nổi lên mà ức hiếp nước ta (Tuân tử);
④ Đuổi theo: 吏士喜,大呼乘之 Quan quân mừng rỡ, hô to rượt đuổi theo họ (Hán thư: Trần Thang truyện);
⑤ Đánh thắng: 天下兵乘之 Quân của thiên hạ đã đánh thắng họ (Lã thị Xuân thu);
⑥ Giữ, phòng thủ: 興關内卒乘塞 Sai quân lính trong cửa ải ra phòng thủ vùng biên giới (Sử kí);
⑦ Tính toán: 乘其財用出入 Tính toán (tình trạng) thu chi tiền bạc của cải của họ (Chu lễ); 爲人臣者,乘事有功則賞 Kẻ làm thần dân, tính toán việc làm có công thì thưởng (Hàn Phi tử: Nạn nhất);
⑧ Nhân lúc, thừa lúc: 乘着有空兒 Nhân lúc rỗi rãi; 將士乘勝,進攻其城 Các tướng sĩ thừa thắng, tiến công vào thành của ông ta (Tam quốc chí); 可以乘虛直牴其城 Có thể nhân lúc quân địch sơ hở không phòng bị, đánh thẳng vào thành (Tư trị thông giám);
⑨ Bực (trong giáo lí nhà Phật): 小乘 Tiểu thừa (bực tu chỉ tự độ cho mình); 大乘 Đại thừa (bực tu vừa tự độ cho mình, vừa độ cho người);
⑩ (toán) Nhân: 五乘二等於十 5 nhân với 2 là 10; 頭乘尾除 Đầu nhân đuôi chia (Tam quốc chí);
⑪ [Chéng] (Họ) Thừa. Xem 乘 [shèng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đậu phụ
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Không thông đạt. ◎ Như: "hủ nho" 腐儒 người học trò hủ lậu.
3. (Tính) Làm bằng đậu hủ. ◎ Như: "hủ nhũ" 腐乳 chao.
4. (Danh) Hình phạt bị thiến thời xưa. § Cũng gọi là "cung hình" 宮刑.
5. (Động) Thối rữa đi, trở thành mục nát. ◇ Tuân Tử 荀子: "Nhục hủ xuất trùng, ngư khô sanh đố" 肉腐出蟲, 魚枯生蠹 (Khuyến học 勸學) Thịt thối rữa ra sâu, cá khô mốc sinh mọt.
6. (Danh) Đồ mục nát, thối rữa.
7. (Danh) Chỉ "đậu hủ" 豆腐 đậu phụ. ◇Ấu học quỳnh lâm 幼學瓊林: "Hủ nãi Hoài Nam sở vi" 腐乃淮南所為 (Ẩm thực loại 飲食類) Đậu hủ vốn là ở Hoài Nam.
8. § Còn có âm là "phụ".
Từ điển Thiều Chửu
② Cũ rích, không thông đạt. Như hủ nho 腐儒 người học trò hủ lậu.
③ Hủ hình 腐刑 hình thiến dái. Tư Mã Thiên 司馬遷 đã chịu khổ hình này.
④ Ðậu hủ 豆腐 đậu phụ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đậu phụ, đậu hủ;
③ (văn) Hình phạt thiến dái.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Không thông đạt. ◎ Như: "hủ nho" 腐儒 người học trò hủ lậu.
3. (Tính) Làm bằng đậu hủ. ◎ Như: "hủ nhũ" 腐乳 chao.
4. (Danh) Hình phạt bị thiến thời xưa. § Cũng gọi là "cung hình" 宮刑.
5. (Động) Thối rữa đi, trở thành mục nát. ◇ Tuân Tử 荀子: "Nhục hủ xuất trùng, ngư khô sanh đố" 肉腐出蟲, 魚枯生蠹 (Khuyến học 勸學) Thịt thối rữa ra sâu, cá khô mốc sinh mọt.
6. (Danh) Đồ mục nát, thối rữa.
7. (Danh) Chỉ "đậu hủ" 豆腐 đậu phụ. ◇Ấu học quỳnh lâm 幼學瓊林: "Hủ nãi Hoài Nam sở vi" 腐乃淮南所為 (Ẩm thực loại 飲食類) Đậu hủ vốn là ở Hoài Nam.
8. § Còn có âm là "phụ".
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phẩy qua, phớt qua, chạm nhẹ, lướt qua. ◇ Sầm Tham 岑參: "Hoa phác ngọc cang xuân tửu hương" 花撲玉缸春酒香 (Vi viên ngoại gia hoa thụ ca 韋員外家花樹歌) Hoa phẩy bình ngọc rượu xuân thơm.
3. (Động) Vỗ cánh. ◎ Như: "tinh đình tại song hộ thượng phác trước sí bàng" 蜻蜓在窗戶上撲著翅膀 chuồn chuồn trên cửa sổ vỗ cánh.
4. (Động) Phủi. ◎ Như: "bả thân thượng tuyết phác liễu" 把身上雪撲了 phủi tuyết trên mình.
5. (Động) Xông tới, xông vào, sà vào. ◎ Như: "phi nga phác hỏa" 飛蛾撲火 thiêu thân xông vào lửa, "tha hoài trung phác khứ" 他懷中撲去 ngã sà vào lòng y.
6. (Động) Bắt. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Khinh la tiểu phiến phác lưu huỳnh" 輕羅小扇撲流螢 (Thu tịch 秋夕) Mặc áo là nhẹ, cầm quạt nhỏ bắt đom đóm.
7. (Động) Bôi, thoa, xoa. ◎ Như: "phác phấn" 撲粉 thoa phấn (trang điểm).
8. (Động) Ném tiền đánh bạc (trò chơi ngày xưa).
9. (Động) Cùng đánh nhau, đấu sức.
10. (Danh) Hình phạt đánh trượng.
11. (Danh) Đồ dùng để đánh, đập. ◎ Như: "cầu phác" 毬撲 cái vợt đánh bóng, "phấn phác" 粉撲 đồ đánh phấn.
12. § Cũng đọc là "phốc", "bạc".
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đánh trượng
3. phẩy qua
4. đổ ngã
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phẩy qua, phớt qua, chạm nhẹ, lướt qua. ◇ Sầm Tham 岑參: "Hoa phác ngọc cang xuân tửu hương" 花撲玉缸春酒香 (Vi viên ngoại gia hoa thụ ca 韋員外家花樹歌) Hoa phẩy bình ngọc rượu xuân thơm.
3. (Động) Vỗ cánh. ◎ Như: "tinh đình tại song hộ thượng phác trước sí bàng" 蜻蜓在窗戶上撲著翅膀 chuồn chuồn trên cửa sổ vỗ cánh.
4. (Động) Phủi. ◎ Như: "bả thân thượng tuyết phác liễu" 把身上雪撲了 phủi tuyết trên mình.
5. (Động) Xông tới, xông vào, sà vào. ◎ Như: "phi nga phác hỏa" 飛蛾撲火 thiêu thân xông vào lửa, "tha hoài trung phác khứ" 他懷中撲去 ngã sà vào lòng y.
6. (Động) Bắt. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Khinh la tiểu phiến phác lưu huỳnh" 輕羅小扇撲流螢 (Thu tịch 秋夕) Mặc áo là nhẹ, cầm quạt nhỏ bắt đom đóm.
7. (Động) Bôi, thoa, xoa. ◎ Như: "phác phấn" 撲粉 thoa phấn (trang điểm).
8. (Động) Ném tiền đánh bạc (trò chơi ngày xưa).
9. (Động) Cùng đánh nhau, đấu sức.
10. (Danh) Hình phạt đánh trượng.
11. (Danh) Đồ dùng để đánh, đập. ◎ Như: "cầu phác" 毬撲 cái vợt đánh bóng, "phấn phác" 粉撲 đồ đánh phấn.
12. § Cũng đọc là "phốc", "bạc".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðánh trượng.
③ Phẩy qua.
④ Cái để đánh đập, như cầu phác 毬撲 cái raquette, cái vợt đánh bóng.
⑤ Một âm là bạc. Cùng đánh nhau, đấu sức.
⑥ Ðổ ngã.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đập, bắt, thoa, xoa, đánh thốc, phủi: 撲蝴蝶 Bắt bướm; 撲蒼蠅 Đập ruồi; 直撲敵人的據點 Đánh thốc vào vị trí quân địch; 撲翅膀 Đập (vỗ) cánh; 臉上撲了一層粉 Thoa lớp phấn trên mặt; 撲掉衣上的灰塵 Phủi bụi trên áo;
③ (văn) Đánh: 爲雷電所擊 Bị sét đánh (Hoài Nam tử);
④ (văn) Phấp phới, đu đưa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phẩy qua, phớt qua, chạm nhẹ, lướt qua. ◇ Sầm Tham 岑參: "Hoa phác ngọc cang xuân tửu hương" 花撲玉缸春酒香 (Vi viên ngoại gia hoa thụ ca 韋員外家花樹歌) Hoa phẩy bình ngọc rượu xuân thơm.
3. (Động) Vỗ cánh. ◎ Như: "tinh đình tại song hộ thượng phác trước sí bàng" 蜻蜓在窗戶上撲著翅膀 chuồn chuồn trên cửa sổ vỗ cánh.
4. (Động) Phủi. ◎ Như: "bả thân thượng tuyết phác liễu" 把身上雪撲了 phủi tuyết trên mình.
5. (Động) Xông tới, xông vào, sà vào. ◎ Như: "phi nga phác hỏa" 飛蛾撲火 thiêu thân xông vào lửa, "tha hoài trung phác khứ" 他懷中撲去 ngã sà vào lòng y.
6. (Động) Bắt. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Khinh la tiểu phiến phác lưu huỳnh" 輕羅小扇撲流螢 (Thu tịch 秋夕) Mặc áo là nhẹ, cầm quạt nhỏ bắt đom đóm.
7. (Động) Bôi, thoa, xoa. ◎ Như: "phác phấn" 撲粉 thoa phấn (trang điểm).
8. (Động) Ném tiền đánh bạc (trò chơi ngày xưa).
9. (Động) Cùng đánh nhau, đấu sức.
10. (Danh) Hình phạt đánh trượng.
11. (Danh) Đồ dùng để đánh, đập. ◎ Như: "cầu phác" 毬撲 cái vợt đánh bóng, "phấn phác" 粉撲 đồ đánh phấn.
12. § Cũng đọc là "phốc", "bạc".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái phốc (dùng để đánh người).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấp đầy, chất chứa. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Tì kì sở quyết nhi cao chi" 茨其所決而高之 (Thái tộc 泰族) Lấp đất đầy chỗ vỡ nước ấy cho cao lên.
3. (Danh) Mái nhà lợp bằng tranh, lau, sậy. ◇ Văn tuyển 文選: "Sanh ư cùng hạng chi trung, trưởng ư bồng tì chi hạ" 生於窮巷之中, 長於蓬茨之下 (Vương 王, Thánh chủ đắc hiền thần tụng 聖主得賢臣頌) Sinh ra ở trong ngõ hẻm, lớn lên dưới mái nhà lợp cỏ bồng cỏ tranh.
4. (Danh) Tên xưa của cỏ "tật lê" 蒺藜, thứ cỏ có gai.
5. (Danh) Họ "Tì".
6. (Danh) § Xem "tì cô" 茨菰.
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấp đầy, chất chứa. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Tì kì sở quyết nhi cao chi" 茨其所決而高之 (Thái tộc 泰族) Lấp đất đầy chỗ vỡ nước ấy cho cao lên.
3. (Danh) Mái nhà lợp bằng tranh, lau, sậy. ◇ Văn tuyển 文選: "Sanh ư cùng hạng chi trung, trưởng ư bồng tì chi hạ" 生於窮巷之中, 長於蓬茨之下 (Vương 王, Thánh chủ đắc hiền thần tụng 聖主得賢臣頌) Sinh ra ở trong ngõ hẻm, lớn lên dưới mái nhà lợp cỏ bồng cỏ tranh.
4. (Danh) Tên xưa của cỏ "tật lê" 蒺藜, thứ cỏ có gai.
5. (Danh) Họ "Tì".
6. (Danh) § Xem "tì cô" 茨菰.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Cỏ tật lê, thứ cỏ có gai.
③ Tì cô 茨菰 cây tì cô. Có khi viết là 茨孤. Cũng gọi là từ cô 慈姑.
④ Chất chứa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cỏ tranh;
③ (thực) Cỏ tật lê (một loại cỏ có gai);
④ 【茨菰】tì cô [cígu] Cây (hoặc củ) từ cô. Như 慈姑 [cígu];
⑤ (văn) Chất chứa.
Từ ghép 2
Từ điển trích dẫn
2. Ham thích nữ sắc. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Tiểu nhị ca, nhĩ dã tri đạo ngã trang cô ái nữ" 小二哥, 你也知道我妝孤愛女 (Bách hoa đình 百花亭, Đệ nhất chiết) Tiểu nhị ca, em đã biết ta dâm đãng háo sắc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ở lại, cư lưu, đình lưu. ◇ Quy Trang 歸莊: "Phụ tử tọa lữ trung, thảng hoảng lũy nhật, nhân lưu quá tuế" 黃孝子傳 父子坐旅中, 惝怳累日, 因留過歲 (Hoàng Hiếu Tử truyện) Cha con ở lại nhà trọ, thấm thoát ngày lại ngày, thế mà lần lữa qua một năm rồi.
3. (Động) Nằm tại, ở chỗ (nhà cửa, núi non, ruộng đất). ◎ Như: "tọa lạc" 坐落.
4. (Động) Đi, đáp (xe, tàu, v.v.). ◎ Như: "tọa xa" 坐車 đi xe, "tọa thuyền" 坐船 đáp thuyền.
5. (Động) Xử đoán, buộc tội. ◎ Như: "tọa tử" 坐死 buộc tội chết, "phản tọa" 反坐 buộc tội lại.
6. (Động) Vi, phạm. ◎ Như: "tọa pháp đáng tử" 坐法當死 phạm pháp đáng chết.
7. (Động) Giữ vững, kiên thủ. ◎ Như: "tọa trấn" 坐鎮 trấn giữ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thừa tướng tọa trấn Trung Nguyên, phú quý dĩ cực, hà cố tham tâm bất túc, hựu lai xâm ngã Giang Nam" 丞相坐鎮中原, 富貴已極, 何故貪心不足, 又來侵我江南 (Đệ lục thập nhất hồi) Thừa tướng trấn giữ Trung Nguyên, phú quý đến thế là cùng, cớ sao lòng tham không đáy, lại muốn xâm phạm Giang Nam tôi?
8. (Động) Đặt nồi soong lên bếp lửa. Cũng chỉ nấu nướng. ◇ Lão Xá 老舍: "Nhị Xuân, tiên tọa điểm khai thủy" 二春, 先坐點開水 (Long tu câu 龍鬚溝, Đệ nhất mạc) Nhị Xuân, trước hết nhóm lửa đun nước.
9. (Động) Giật lùi, lún, nghiêng, xiêu. ◎ Như: "giá phòng tử hướng hậu tọa liễu" 這房子向後坐了 ngôi nhà này nghiêng về phía sau.
10. (Giới) Nhân vì, vì thế. ◎ Như: "tọa thử thất bại" 坐此失敗 vì thế mà thất bại. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Đình xa tọa ái phong lâm vãn, Sương diệp hồng ư nhị nguyệt hoa" 停車坐愛楓林晚, 霜葉紅於二月花 (San hành 山行) Dừng xe vì yêu thích rừng phong buổi chiều, Lá đẫm sương còn đỏ hơn hoa tháng hai.
11. (Tính) Tự dưng, vô cớ. ◎ Như: "tọa hưởng kì thành" 坐享其成 ngồi không hưởng lộc, ngồi mát ăn bát vàng.
12. (Phó) Ngay khi, vừa lúc. ◇ Lâm Bô 林逋: "Tây Thôn độ khẩu nhân yên vãn, Tọa kiến ngư chu lưỡng lưỡng quy" 西村渡口人烟晚, 坐見漁舟兩兩歸 (Dịch tòng sư san đình 易從師山亭隱) Ở núi Tây Thôn (Hàng Châu) người qua bến nước khi khói chiều lên, Vừa lúc thấy thuyền đánh cá song song trở về.
13. (Phó) Bèn, thì, mới. § Dùng như: "toại" 遂, "nãi" 乃. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đồng tâm nhất nhân khứ, Tọa giác Trường An không" 同心一人去, 坐覺長安空 (Biệt Nguyên Cửu hậu vịnh sở hoài 別元九後詠所懷) Một người đồng tâm đi khỏi, Mới hay Trường An không còn ai cả.
14. (Phó) Dần dần, sắp sửa. ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thanh xuân tọa nam di, Bạch nhật hốt tây nặc" 青春坐南移, 白日忽西匿 (Họa đỗ lân đài nguyên chí xuân tình 和杜麟臺元志春情) Xuân xanh sắp dời sang nam, Mặt trời sáng vụt ẩn về tây.
15. (Phó) Hãy, hãy thế. § Dùng như: "liêu" 聊, "thả" 且. ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Tài tử thừa thì lai sính vọng, Quần công hạ nhật tọa tiêu ưu" 才子乘時來騁望, 群公暇日坐銷憂 (Đăng An Dương thành lâu 登安陽城樓) Bậc tài tử thừa dịp đến ngắm nhìn ra xa, Các ông ngày rảnh hãy trừ bỏ hết lo phiền.
16. (Phó) Đặc biệt, phi thường. ◇ Trương Cửu Linh 張九齡: "Thùy tri lâm tê giả, Văn phong tọa tương duyệt" 誰知林棲者, 聞風坐相悅 (Cảm ngộ 感遇) Ai ngờ người ở ẩn nơi rừng núi, Nghe thấy phong tiết (thanh cao của hoa lan hoa quế) mà lấy làm thân ái lạ thường.
17. § Thông "tọa" 座.
Từ điển Thiều Chửu
② Buộc tội. Tội xử đúng luật không thay đổi được gọi là tọa, như phản tọa 反坐 buộc tội lại, kẻ vu cáo người vào tội gì, xét ra là oan lại bắt kẻ vu cáo phải chịu tội ấy.
③ Nhân vì.
④ Cố giữ.
⑤ Ðược tự nhiên, không nhọc nhằn gì mà được.
⑥ Cùng nghĩa với chữ tọa 座.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi (xe), đáp: 坐汽車 Đi xe hơi; 坐飛機去河内 Đáp máy bay đi Hà Nội;
③ Quay lưng về: 這所房子坐北朝南 Ngôi nhà này (quay lưng về bắc) hướng nam;
④ Nghiêng, xiêu: 這房子向後坐了 Ngôi nhà này nghiêng về phía sau;
⑤ Đặt: 把壼坐上 Đặt ấm nước lên bếp;
⑥ (văn) Vì: 坐此失敗 Vì thế mà thất bại; 坐事誅 Vì phạm lỗi trong công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện);
⑦ Xử tội, buộc tội: 坐以殺人罪 Xử tội giết người; 反坐 Buộc tội lại;
⑧ (văn) Tự nhiên mà được, ngồi không (không phải mất công sức).【坐享其成】tọa hưởng kì thành [zuò xiăng qíchéng] Ngồi không hưởng lộc, ngồi không hưởng thành quả;
⑨ Như 座 [zuò] nghĩa ①.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.