Từ điển trích dẫn
2. Nhỏ hẹp. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Kì dư địa lí bách trách, nhân hộ điêu linh" 其餘地里迫窄, 人戶凋零 (Tương độ tịnh huyện điệp 相度並縣牒).
3. Quẫn bách, khốn đốn. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Cốt sí băng đằng lai cửu tiêu, Thố mệnh bách trách vô sở đào" 鶻翅崩騰來九霄, 兔命迫窄無所逃 (Cùng thố dao 窮兔謠, Chi nhất).
Từ điển trích dẫn
2. Ngưng tụ và bốc hơi nóng. ◇ Truyền kì 傳奇: "Thiên địa thượng năng phú tái, vân khí thượng năng uất chưng, nhật nguyệt thượng năng hối minh, xuyên nhạc thượng năng dung kết" 天地尚能覆載, 雲氣尚能鬱蒸, 日月尚能晦明, 川岳尚能融結 (Đào duẫn nhị quân 陶尹二君).
3. Bốc hơi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑒: "Thủy lạo phương giáng, thảo mộc mông mật, địa khí uất chưng, dịch sanh tật lệ, bất khả hành sư" Tống Văn Đế Nguyên Gia thất niên 水潦方降, 草木蒙密, 地氣鬱蒸, 易生疾厲, 不可行師 (宋文帝元嘉七年).
4. Có sinh khí. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Thiên ý dục hồi hú, Quần sanh sảo uất chưng" 天意欲迴煦, 群生稍鬱蒸 (San đầu xuân sắc 山頭春色).
Từ điển trích dẫn
2. Làm khuôn phép, biểu thị phép tắc. ◇ Phùng Quế Phân 馮桂芬: "Thâm cụ đức bạc học thiển, vô túc căng thức lư lí" 深懼德薄學淺, 無足矜式閭里 (Canh ngư hiên kí 耕漁軒記) Rất lo sợ vì đức mỏng học cạn, không đủ làm khuôn phép cho làng xóm.
3. Gương mẫu, mẫu mực. ◇ Quy Hữu Quang 歸有光: "Duy tiên sanh chi hiếu hữu ôn lương, chân hương lí căng thức" 唯先生之孝友溫良, 真鄉里矜式 (Tế Chu Nhụ hưởng văn 祭周孺亨文).
Từ điển trích dẫn
2. Khổ nhọc suy nghĩ sâu xa. ◇ Vương Xương Linh 王昌齡: "Minh quang điện tiền luận cửu trù, Lộc độc binh thư tận minh sưu" 明光殿前論九疇, 簏讀兵書盡冥搜 (Không hầu dẫn 箜篌引).
Từ điển trích dẫn
2. Dằng dặc, dài lâu. ◇ Đái Thúc Luân 戴叔倫: "Lịch lịch sầu tâm loạn, Điều điều độc dạ trường" 歷歷愁心亂, 迢迢獨夜長 (Vũ 雨).
3. Chót vót, cao vút. § Cũng viết là "điều điều" 苕苕. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Tàn xuân cử mục đa sầu tứ, Hưu thướng điều điều bách xích lâu" 殘春舉目多愁思, 休上迢迢百尺樓 (Thứ vận họa Tống Phục Cổ xuân nhật 次韻和宋復古春日).
4. Thăm thẳm, sâu thẳm. ◇ Lí Thiệp 李涉: "Mĩ nhân thanh trú cấp hàn tuyền, Hàn tuyền dục thướng ngân bình lạc. Điều điều bích trứu thiên dư xích, Cánh nhật ỷ lan không thán tức" 美人清晝汲寒泉, 寒泉欲上銀瓶落. 迢迢碧甃千餘尺, 竟日倚闌空歎息 (Lục thán 六嘆).
5. Dáng nhảy múa. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Quần cư toàn toàn thủ điều điều, Bất sấn âm thanh tự sấn kiều" 裙裾旋旋手迢迢, 不趁音聲自趁嬌 (Vũ yêu 舞腰).
Từ điển trích dẫn
2. Có ý nghĩa. ◇ Ngang Vượng 昂旺: "Đa hữu ý tứ đích dân ca nha, bả đại gia đô hoán tiến liễu nhất chủng thâm hậu đích cảm tình lí" 多有意思的民歌呀, 把大家都喚進了一種深厚的感情裏 (Phong tuyết sâm lâm dạ 風雪森林夜)
3. Có cái hay, có điều thú vị. ◇ Lão Xá 老舍: "Luân Đôn đích vụ chân hữu ý tứ, quang thuyết nhan sắc ba, tựu năng đồng thì hữu kỉ chủng" 倫敦的霧真有意思, 光說顏色吧, 就能同時有幾種 (Nhị mã 二馬, Đệ tứ đoạn nhất).
4. Đặc chỉ có tình ý yêu thương giữa trai gái. ◎ Như: "na cá nam hài tử tự hồ đối nhĩ hữu ý tứ" 那個男孩子似乎對你有意思.
Từ điển trích dẫn
2. Nặng (phân lượng lớn). ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Khán nhĩ khí sắc giá bàn quang thải, hành lí hựu giá bàn trầm trọng, đa phân hữu ta tiền sao" 看你氣色這般光彩, 行李又這般沉重, 多分有些錢鈔 (Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An 杜子春三入長安).
3. Chậm chạp, vụng về. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Như nội hữu niên cao, cước thủ trầm trọng nhân viên, tịnh tật hoạn uông nhược bất kham phi đái, cập ngu tráng toàn vô tinh thần bất năng bộ hạt giả, tịnh khai tọa thân tấu" 如內有年高, 腳手沉重人員, 並疾患尪弱不堪披帶, 及愚戇全無精神不能部轄者, 並開坐申奏 (Tấu khất giản duyên biên niên cao bệnh hoạn quân viên 奏乞揀沿邊年高病患軍員).
4. Nặng, nguy hiểm, nghiêm trọng (trình độ cao, sâu). ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Hựu quá liễu nhất nhị niên, Trương lão hoạn bệnh, trầm trọng bất khởi" 又過了一二年, 張老患病, 沉重不起 (Quyển tam tam).
5. Gánh nặng, trách nhiệm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân gia bồi trước nhĩ tẩu liễu nhị tam thiên lí đích lộ trình, thụ liễu tứ ngũ cá nguyệt đích tân khổ, nhi thả tại lộ thượng hựu thế nhĩ đam liễu đa thiểu đích kinh phạ trầm trọng" 人家陪着你走了二三千里的路程, 受了四五個月的辛苦, 而且在路上又替你擔了多少的驚怕沉重 (Đệ lục thất hồi) Người ta đi với con hàng hai ba ngàn dặm, vất vả bốn năm tháng ròng, trên đường lại gánh vác thay cho con bao nhiêu hãi sợ trách nhiệm nặng nề.
Từ điển trích dẫn
2. Gian nan, khó đi. ◇ Tây du kí 西遊記: "Lão sư phụ bộ bộ phùng tai, tài thoát liễu ma chướng, hạnh đắc giá nhất lộ bình an, hựu ngộ trước hắc thủy truân triên" 老師父步步逢災, 纔脫了魔障, 幸得這一路平安, 又遇著黑水迍邅 (Đệ tứ thập tam hồi).
3. Chần chừ, ngần ngại. ◇ Trương Cảnh 張景: "Đãn kiến khí thôn hồng ỷ thiên, trường kiếm lưu quang niên; cập tảo định Thiên San, mạc tự truân triên" 但見氣吞虹倚天, 長劍流光撚; 及早定天山, 莫自迍邅 (Phi hoàn kí 飛丸記, Kinh để đạo cố 京邸道故).
Từ điển trích dẫn
2. Rõ ràng, thật là, quả nhiên. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hạ kỉ đình đình, uyển nhiên tuyệt đại chi xu" 下几亭亭, 宛然絕代之姝 (Thư si 書癡) Xuống kỉ đứng sững, thật là một người con gái đẹp tuyệt trần.
3. Giống như, phảng phất. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Địa phương quan bất nại tha hà đích, uyển nhiên Tống thì Lương Sơn Bạc quang cảnh" 地方官不奈他何的, 宛然 宋時梁山泊光景 (Quyển nhị thất).
Từ điển trích dẫn
2. Trông mong, kì vọng. ◇ Ba Kim 巴金: "Ngã phán vọng trước, đẳng đãi trước đồng tha môn tái kiến" 我盼望著, 等待著同他們再見 (Trung đảo kiện tàng tiên sanh 中島健藏先生).
3. Tưởng niệm. ◇ Kiều Cát 喬吉: "Ngã đãi dữ Vương ma ma đệ thủ mạt khứ lai, chỉ phạ lai đích trì, giáo nhĩ phán vọng" 我待與王媽媽遞手帕去來, 只怕來的遲, 教你盻望 (Lưỡng thế nhân duyên 兩世因緣, Đệ nhất chiệp 第一摺).
4. Nhìn ra xa, viễn vọng. ◇ Lí Ngư 李漁: "Lập tại đê xứ phán vọng, giá mục quang khứ bất thậm viễn; ngã thả tẩu đáo cao pha chi thượng khứ lập nhất hội nhi" 立在低處盻望, 這目光去不甚遠; 我且走到高坡之上去立一會兒 (Xảo đoàn viên 巧團圓, Xảo tụ 巧聚).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.