Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Khí thế, tư thái. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "(Hầu Sanh) tác thất ngôn thi, thậm hữu thái độ" (侯生)作七言詩, 甚有態度 (Tống Hầu đạo sĩ hoàn Thái Bạch San tự 送侯道士還太白山序).
3. Chủ trương hoặc lập trường (đối với sự tình). ◇ Thiệu Ung 邵雍: "Sự đáo cấp thì quan thái độ, Nhân vu nguy xứ lộ can tì" 事到急時觀態度, 人于危處露肝脾 (Tri nhân ngâm 知人吟) Việc xảy ra cấp thời hãy xem xét chủ trương xử sự ra sao, Người ở chỗ hiểm nguy lộ ra gan mật.
4. Tính tình. ◎ Như: "ái sái thái độ" 愛耍態度 tính thích đùa bỡn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Nơi cư trú, sự lưu trú. Lập trường, quan điểm, cơ sở, Phật tính.
3. Đồng nghĩa với "gia trì" 加持.
4. Thường an nhiên, thanh thản.
5. Vị tăng đứng đầu tu viện, hộ trì và truyền bá Phật pháp.
6. Trong câu "như hà trú trì" 如何住持 thì nó có nghĩa là: điều kiện (phương pháp)… như thế nào?
7. Lệ thuộc vào, cơ sở, quy chế. Được định nghĩa là sự hệ thuộc vào đức Phật, người truyền năng lực của mình đến mọi chúng sinh cũng như hỗ trợ chúng sinh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
giản thể
Từ điển phổ thông
2. quan điểm
Từ điển trích dẫn
2. Ý kiến, quan điểm, cách nhìn. ◎ Như: "nhĩ chẩm ma khả dĩ hữu giá chủng tự tư đích tưởng pháp ni?" 你怎麼可以有這種自私的想法呢?
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ tính chất sự vật hoặc tư tưởng quan điểm người ta vì có khác biệt nên chia cách nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thiếu sót
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ mẻ, chỗ hổng.
3. (Danh) Chỗ thiếu sót, chỗ không hoàn hảo. ◎ Như: "khuyết điểm" 缺點 điểm thiếu sót, "kim âu vô khuyết" 金甌無缺 nhà nước toàn thịnh. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Nguyệt hữu âm tình viên khuyết" 月有陰晴圓缺 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭) Trăng có đầy vơi mờ tỏ.
4. (Danh) Chỗ trống (chỉ chức vụ). ◎ Như: "bổ khuyết" 補缺 bổ sung vào chức còn để trống.
5. (Động) Thiếu, không đủ. ◎ Như: "khuyết nhân" 缺人 thiếu người. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tất bách mân, khuyết nhất văn bất khả" 必百緡, 缺一文不可 (Châu nhi 珠兒) Phải có một trăm quan tiền, thiếu một đồng không được.
6. (Động) Suy vi, suy nhược. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Tích giả phu tử mẫn vương đạo chi khuyết" 昔者夫子閔王道之缺 (Sử truyện 史傳) Xưa phu tử lo âu vương đạo suy vi.
7. (Động) Để trống, vắng, để thiếu sót. ◎ Như: "khuyết tịch" 缺席 vắng mặt, "khuyết cần" 缺勤 không chuyên cần.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự vật gì không được tốt đẹp hoàn toàn gọi là khuyết điểm 缺點.
③ Chức quan còn bỏ không, như bổ khuyết 補缺 chức sẽ bổ vào chân nào khuyết.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trống, vắng, chỗ thiếu, chức vụ còn trống, khuyết: 補缺 Bổ khuyết, bù vào chỗ thiếu; 月有圓缺 Trăng có tròn có khuyết;
③ Sứt, mẻ: 刀刃缺了個口 Lưỡi dao bị mẻ rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tiếp giáp
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiếp cận, tiếp xúc, kề, đến gần. ◇ Khổng Thản 孔坦: "Phong đích nhất giao, ngọc thạch đồng toái" 鋒鏑一交, 玉石同碎 (Dữ thạch thông thư 與石聰書) Mũi nhọn tên sắt chạm nhau, ngọc đá cùng tan vỡ.
3. (Động) Đưa, trao. ◎ Như: "giao nhậm vụ" 交任務 giao nhiệm vụ, "giao phó" 交付.
4. (Động) Giống đực và giống cái dâm dục. ◎ Như: "giao hợp" 交合, "giao cấu" 交媾.
5. (Động) Nộp, đóng. ◎ Như: "giao quyển" 交卷 nộp bài, "giao thuế" 交稅 đóng thuế.
6. (Danh) Chỗ tiếp nhau, khoảng thời gian giáp nhau. ◎ Như: "xuân hạ chi giao" 春夏之交 khoảng mùa xuân và mùa hè giao tiếp, "giao giới" 交界 giáp giới. ◇ Tả truyện 左傳: "Kì cửu nguyệt, thập nguyệt chi giao hồ?" 其九月, 十月之交乎 (Hi Công ngũ niên 僖公五年) Phải là khoảng giữa tháng chín và tháng mười chăng?
7. (Danh) Bạn bè, hữu nghị. ◎ Như: "tri giao" 知交 bạn tri kỉ. ◇ Sử Kí 史記: "Thần dĩ vi bố y chi giao thượng bất tương khi, huống đại quốc hồ" 臣以為布衣之交尚不相欺, 況大國乎 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Thần nghĩ rằng bọn áo vải chơi với nhau còn chẳng lừa đảo nhau, huống hồ là một nước lớn.
8. (Danh) Quan hệ qua lại. ◎ Như: "bang giao" 邦交 giao dịch giữa hai nước, "kiến giao" 建交 đặt quan hệ ngoại giao.
9. (Danh) Sự mua bán. ◎ Như: "kim thiên thành giao đa thiểu số lượng?" 今天成交多少數量 hôm nay mua bán xong xuôi được bao nhiêu số lượng?
10. (Danh) Đấu vật. § Thông "giao" 跤. ◎ Như: "điệt giao" 跌交 đấu vật.
11. (Danh) Họ "Giao".
12. (Phó) Qua lại, hỗ tương. ◎ Như: "giao đàm" 交談 bàn bạc với nhau, "giao chiến" 交戰 đánh nhau, "giao lưu" 交流 trao đổi với nhau.
13. (Phó) Cùng nhau, cùng lúc, lẫn nhau. ◎ Như: "thủy nhũ giao dung" 水乳交融 nước và sữa hòa lẫn nhau, "phong vũ giao gia" 風雨交加 gió mưa cùng tăng thêm, "cơ hàn giao bách" 飢寒交迫 đói lạnh cùng bức bách.
Từ điển Thiều Chửu
② Liền tiếp, như đóng cây chữ thập 十, chỗ ngang dọc liên tiếp nhau gọi là giao điểm 交點.
③ Có mối quan hệ với nhau, như tờ bồi giao ước với nhau gọi là giao hoán 交換, mua bán với nhau gọi là giao dịch 交易.
④ Nộp cho, như nói giao nộp tiền lương gọi là giao nạp 交納.
⑤ cùng, như giao khẩu xưng dự 交口稱譽 mọi người cùng khen.
⑥ Khoảng, như xuân hạ chi giao 春夏之交 khoảng cuối xuân đầu hè.
⑦ Phơi phới, như giao giao hoàng điểu 交交黃鳥 phơi phới chim vàng anh (tả hình trạng con chim bay đi bay lại).
⑧ Dâm dục, giống đực giống cái dâm dục với nhau gọi là giao hợp 交合, là giao cấu 交媾, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nộp, đóng: 交卷 Nộp bài; 交稅 Nộp thuế; 交公糧 Đóng thuế nông nghiệp;
③ Sang (chỉ thời gian, thời tiết): 已交子時 Đã sang giờ tí; 明 天就交冬至了 Ngày mai sang đông rồi;
④ Chỗ tiếp nhau, giáp (về thời gian, nơi chốn): 九月, 十月之交 Chỗ giao nhau, giữa tháng chín, tháng mười (Tả truyện); 交界 Giáp giới;
⑤ Tình quen biết, tình bạn, sự đi lại chơi với nhau: 朋友之交莫可忘 Tình bè bạn không thể quên nhau được;
⑥ Kết: 交朋友 Kết bạn;
⑦ Ngoại giao: 邦交 Bang giao; 建交 Đặt quan hệ ngoại giao;
⑧ Trao đổi: 交流經驗 Trao đổi kinh nghiệm; 交庶物而便百姓 Giao lưu các loại hàng hóa để tiện lợi cho dân (Diêm thiết luận);
⑨ Sự giao hợp, sự giao phối (giữa nam nữ, đực và cái về mặt sinh dục): 交媾 Giao cấu; 虎始交 Loài hổ bắt đầu giao phối (từ tháng thứ hai cuối mùa đông) (Hoài Nam tử);
⑩ Qua lại, hỗ tương, lẫn nhau: 聞者亦心計交贊之 Những người nghe nói, trong bụng cũng tính cùng nhau khen ngợi ông ấy (Tôn Thần); Cùng lúc: 交口相譽 Mọi người cùng khen; 風雨雲雷, 交發而并至 Gió mưa mây sấm cùng phát sinh mà đến (Trần Lượng: Giáp Thìn đáp Chu Nguyên Hối thư); Như 跤 [jiao]; [Jiao] Giao Châu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 84
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.