Từ điển trích dẫn

1. Tức hư từ. § Chỉ những chữ không thể một mình làm thành câu, nhưng có ý nghĩa nhất định về ngữ pháp, như giới từ, liên từ, trợ từ, thán từ, v.v.
2. Chữ rườm, thừa, vô dụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chữ không có nghĩa gì, dùng để giúp vào lời nói ( trợ ngữ ) mà thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Muôn phần may mắn. Tiếng dùng nói trong sự xã giao, khi được giới thiệu với người lạ — Pháp danh của vị cao tăng đời Lí, thầy học của Lí Thái Tổ.

Từ điển trích dẫn

1. Nắm giữ, cứ thủ, phòng thủ. ◎ Như: "ngã quân bằng hiểm ách thủ, địch nhân nhất thì vô pháp công phá" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chẹn giữ, tức chẹn giữ chỗ đất hiểm yếu để đề phòng ngừa quân giặc.

Từ điển trích dẫn

1. Có đủ mọi quyền hành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có đủ mọi quyền hành để làm việc — Tên chức quan cao nhất, thay mặt cho chính phủ Pháp ở Đông dương thời trước.

Từ điển trích dẫn

1. Bản tính, bản chất. ◎ Như: "tha căn tính thiện lương" .
2. Phật giáo dụng ngữ: Tính con người có lực tạo nên nghiệp ác hoặc thiện. ◇ Cung Tự Trân : "Chúng sanh nhân duyên, căn tính, phúc lực, các các bất đồng" , , , (Diệu pháp liên hoa kinh tứ thập nhị vấn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tính có thể sinh nghiệp thiện ác, tức tính người, nhân tính. Tiếng nhà Phật.

Từ điển trích dẫn

1. Ngậm miệng không nói. ◇ Sử Kí : "Thần khủng thiên hạ chi sĩ cấm khẩu, bất cảm phục ngôn dã" , (Viên Áng Triều Thác liệt truyện ).
2. Chứng trạng của người bệnh lị không muốn ăn uống. ◇ Y tông kim giám : "Cấm khẩu ẩm thực câu bất nạp" (Tạp bệnh tâm pháp yếu quyết , Lị tật tổng quát ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trúng gió, miệng cắn chặt lại không nói được — Câm miệng, không đối đáp được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quyền thứ tư, chỉ quyền tự do ngôn luận, tức quyền tự do báo chí, sau ba quyển là Lập pháp, Hành pháp, và Tư pháp.

Từ điển trích dẫn

1. Vũ khí. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Xâm cầu lại dân, nhân tâm giai oán, chiến cụ bất tu, quân vô pháp luật" , , , (Đệ tam thập bát hồi) Xâm phạm quan lại và thứ dân, lòng người đều oán ghét, binh khí không tu sửa, quân không có kỉ luật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ dùng vào việc đánh nhau.
hoa, hóa
huā ㄏㄨㄚ, huá ㄏㄨㄚˊ, Huà ㄏㄨㄚˋ

hoa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp
2. quầng trăng, quầng mặt trời
3. người Trung Quốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trung Quốc, viết tắt của "Hoa Hạ" tên nước Tàu thời cổ.
2. (Danh) Vầng sáng, quầng sáng. ◎ Như: "quang hoa" vầng sáng.
3. (Danh) Vẻ tươi tốt, xinh đẹp. ◎ Như: "niên hoa" tuổi thanh xuân, "thiều hoa" quang cảnh tươi đẹp.
4. (Danh) Văn sức, vẻ đẹp bên ngoài. ◎ Như: "phác thật vô hoa" mộc mạc không văn sức.
5. (Danh) Phần tinh yếu của sự vật, tinh túy. ◎ Như: "tinh hoa" . ◇ Hàn Dũ : "Hàm anh trớ hoa" (Tiến học giải ) Bao hàm tinh hoa.
6. (Danh) Phấn để trang sức. ◎ Như: "duyên hoa" phấn sáp.
7. (Danh) Hoa của cây cỏ. § Cũng như "hoa" . ◎ Như: "xuân hoa thu thật" hoa mùa xuân trái mùa thu.
8. (Tính) Thuộc về Trung Quốc. ◎ Như: "Hoa ngữ" tiếng Hoa, "Hoa kiều" người Hoa ở xứ ngoài Trung Quốc.
9. (Tính) Tốt đẹp, rực rỡ. ◎ Như: "hoa lệ" rực rỡ, lộng lẫy, "hoa mĩ" xinh đẹp.
10. (Tính) Chỉ vụ bề ngoài, không chuộng sự thực. ◎ Như: "hoa ngôn" lời hão, lời không thật.
11. (Tính) Phồn thịnh. ◎ Như: "phồn hoa" náo nhiệt, đông đúc, "vinh hoa" giàu sang, vẻ vang.
12. (Tính) Bạc, trắng (tóc). ◎ Như: "hoa phát" tóc bạc.
13. Một âm là "hóa". (Danh) "Hóa Sơn" .
14. (Danh) Họ "Hóa".

Từ điển Thiều Chửu

① Nước Tàu. Nước Tàu tự gọi là Trung Hoa , người Tàu là Hoa nhân .
② Màu mỡ, rực rỡ. Phàm sự gì hiện rõ ra đều gọi là hoa. Như quang hoa , vinh hoa , v.v.
③ Văn sức, cái để trang sức bề ngoài cũng gọi là hoa. Như hoa lệ , hoa mĩ , v.v. Xa phí cũng gọi là xa hoa , son phấn màu mỡ gọi là duyên hoa , nhà cửa sơn đỏ gọi là hoa ốc , v.v. Chỉ vụ bề ngoài không chuộng sự thực gọi là phù hoa , phồn hoa , v.v. đều là cái nghĩa trang sức bề ngoài cả.
④ Tinh hoa. Văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa bao hàm chất tinh hoa, v.v.
⑤ Có tài nổi tiếng. Như tài hoa , thanh hoa , v.v.
⑥ Rực rỡ. Như thiều hoa bóng mặt trời mùa xuân, cảnh sắc bốn mùa gọi là vật hoa hay tuế hoa , v.v. Khen cái tuổi trẻ của người gọi là niên hoa , chỗ đô hội nhiệt náo gọi là kinh hoa , v.v.
⑦ Tóc bạc gọi là hoa phát .
⑧ Cùng nghĩa với chữ hoa .
⑨ Một âm là hóa. Núi Hóa sơn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lộng lẫy, đẹp.【】hoa lệ [huálì] Hoa lệ, đẹp đẽ và rực rỡ, lộng lẫy: Quần áo đẹp đẽ và rực rỡ; 殿 Cung điện lộng lẫy;
② [Huá] Trung Quốc, Hoa, Trung Hoa, nước Tàu: Đoàn đại biểu qua thăm Trung Quốc; Hoa Nam, miền nam Trung Hoa Xem [hua], [huà].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Núi Hoa Sơn (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc);
② (Họ) Hoa Xem [hua], [huá].

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Như [hua] Xem [huá], [huà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ nước Trung Hoa — Đẹp đẽ, đẹp lộng lẫy, rực rỡ — Vẻ vang, vinh hiển — Tóc bạc trắng.

Từ ghép 29

hóa

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trung Quốc, viết tắt của "Hoa Hạ" tên nước Tàu thời cổ.
2. (Danh) Vầng sáng, quầng sáng. ◎ Như: "quang hoa" vầng sáng.
3. (Danh) Vẻ tươi tốt, xinh đẹp. ◎ Như: "niên hoa" tuổi thanh xuân, "thiều hoa" quang cảnh tươi đẹp.
4. (Danh) Văn sức, vẻ đẹp bên ngoài. ◎ Như: "phác thật vô hoa" mộc mạc không văn sức.
5. (Danh) Phần tinh yếu của sự vật, tinh túy. ◎ Như: "tinh hoa" . ◇ Hàn Dũ : "Hàm anh trớ hoa" (Tiến học giải ) Bao hàm tinh hoa.
6. (Danh) Phấn để trang sức. ◎ Như: "duyên hoa" phấn sáp.
7. (Danh) Hoa của cây cỏ. § Cũng như "hoa" . ◎ Như: "xuân hoa thu thật" hoa mùa xuân trái mùa thu.
8. (Tính) Thuộc về Trung Quốc. ◎ Như: "Hoa ngữ" tiếng Hoa, "Hoa kiều" người Hoa ở xứ ngoài Trung Quốc.
9. (Tính) Tốt đẹp, rực rỡ. ◎ Như: "hoa lệ" rực rỡ, lộng lẫy, "hoa mĩ" xinh đẹp.
10. (Tính) Chỉ vụ bề ngoài, không chuộng sự thực. ◎ Như: "hoa ngôn" lời hão, lời không thật.
11. (Tính) Phồn thịnh. ◎ Như: "phồn hoa" náo nhiệt, đông đúc, "vinh hoa" giàu sang, vẻ vang.
12. (Tính) Bạc, trắng (tóc). ◎ Như: "hoa phát" tóc bạc.
13. Một âm là "hóa". (Danh) "Hóa Sơn" .
14. (Danh) Họ "Hóa".

Từ điển Thiều Chửu

① Nước Tàu. Nước Tàu tự gọi là Trung Hoa , người Tàu là Hoa nhân .
② Màu mỡ, rực rỡ. Phàm sự gì hiện rõ ra đều gọi là hoa. Như quang hoa , vinh hoa , v.v.
③ Văn sức, cái để trang sức bề ngoài cũng gọi là hoa. Như hoa lệ , hoa mĩ , v.v. Xa phí cũng gọi là xa hoa , son phấn màu mỡ gọi là duyên hoa , nhà cửa sơn đỏ gọi là hoa ốc , v.v. Chỉ vụ bề ngoài không chuộng sự thực gọi là phù hoa , phồn hoa , v.v. đều là cái nghĩa trang sức bề ngoài cả.
④ Tinh hoa. Văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa bao hàm chất tinh hoa, v.v.
⑤ Có tài nổi tiếng. Như tài hoa , thanh hoa , v.v.
⑥ Rực rỡ. Như thiều hoa bóng mặt trời mùa xuân, cảnh sắc bốn mùa gọi là vật hoa hay tuế hoa , v.v. Khen cái tuổi trẻ của người gọi là niên hoa , chỗ đô hội nhiệt náo gọi là kinh hoa , v.v.
⑦ Tóc bạc gọi là hoa phát .
⑧ Cùng nghĩa với chữ hoa .
⑨ Một âm là hóa. Núi Hóa sơn .
đồ
tú ㄊㄨˊ

đồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đi bộ
2. không, trống
3. đồ đệ, học trò

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi bộ. ◇ Dịch Kinh : "Xả xa nhi đồ" (Bí quái , Sơ cửu ) Bỏ xe mà đi bộ. ◇ Phạm Thành Đại : "Chí thử tức xả chu nhi đồ, Bất lưỡng tuần khả chí Thành Đô" , (Ngô thuyền lục , Quyển hạ).
2. (Danh) Lính bộ, bộ binh. ◇ Thi Kinh : "Công đồ tam vạn" (Lỗ tụng , Bí cung ) Bộ binh của vua có ba vạn người.
3. (Danh) Người để sai sử trong phủ quan, cung vua. ◇ Tuân Tử : "Sử y phục hữu chế, cung thất hữu độ, nhân đồ hữu số, tang tế giới dụng giai hữu đẳng nghi" 使, , , (Vương bá ).
4. (Danh) Xe của vua đi. ◎ Như: "đồ ngự bất kinh" xe vua chẳng sợ.
5. (Danh) Lũ, bọn, nhóm, bè đảng (thường có nghĩa xấu). ◎ Như: "bạo đồ" bọn người hung bạo, "phỉ đồ" bọn giặc cướp, "thực phồn hữu đồ" thực có lũ đông, "tư đồ" quan đời xưa, chủ về việc coi các dân chúng.
6. (Danh) Người đồng loại. ◇ Hán Thư : "Kim thế chi xử sĩ, khôi nhiên vô đồ, khuếch nhiên độc cư" , , (Đông Phương Sóc truyện ).
7. (Danh) Người tin theo một tông giáo hoặc học thuyết. ◎ Như: "tín đồ" , "cơ đốc đồ" .
8. (Danh) Học trò, môn đệ. ◎ Như: "đồ đệ" môn đệ, "môn đồ" học trò. ◇ Luận Ngữ : "Phi ngô đồ dã" (Tiên tiến ) Không phải là học trò của ta vậy.
9. (Danh) Một thứ hình phạt thời xưa (giam cầm và bắt làm việc nặng nhọc).
10. (Danh) Khổ nạn, tội tình. ◇ Vương Thị : "Chẩm bất giao ngã tâm trung nộ. Nhĩ tại tiền đôi thụ dụng, phiết ngã tại thủy diện tao đồ" . , (Phấn điệp nhi , Kí tình nhân , Sáo khúc ).
11. (Danh) Người tội phạm phải đi làm lao dịch. ◇ Sử Kí : "Cao Tổ dĩ đình trưởng vi huyện tống đồ Li San, đồ đa đạo vong" , (Cao Tổ bản kỉ ).
12. (Danh) Đường, lối. § Thông . ◇ Đạo Đức Kinh : "Sanh chi đồ, thập hữu tam; tử chi đồ, thập hữu tam" , ; , (Chương 65).
13. (Tính) Không, trống. ◎ Như: "đồ thủ bác hổ" bắt cọp tay không.
14. (Phó) Uổng công, vô ích. ◎ Như: "đồ lao vãng phản" uổng công đi lại. ◇ Nguyễn Trãi : "Chang mộc trùng trùng hải lãng tiền, Trầm giang thiết tỏa diệc đồ nhiên" , (Quan hải ) Cọc cắm lớp này đến lớp khác trước sóng bể, Giăng dây sắt ngầm khóa sông lại cũng luống công thôi.
15. (Phó) Chỉ có, chỉ vì. ◇ Mạnh Tử : "Đồ thiện bất túc dĩ vi chính" (Li Lâu thượng ) Chỉ có thiện thôi không đủ làm chính trị.
16. (Phó) Lại (biểu thị sự trái nghịch). ◇ Trang Tử : "Ngô văn chi phu tử, sự cầu khả, công cầu thành, dụng lực thiểu, kiến công đa giả, thánh nhân chi đạo. Kim đồ bất nhiên" , , , , , . (Thiên địa ) Ta nghe thầy dạy, việc cầu cho được, công cầu cho nên, dùng sức ít mà thấy công nhiều, đó là đạo của thánh nhân. Nay lại không phải vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Ði bộ. Lính bộ binh cũng gọi là đồ. Như công đồ tam vạn bộ binh nhà vua tam vạn. Xe của vua đi cũng gọi là đồ. như đồ ngự bất kinh Xe vua chẳng sợ.
② Lũ. Như thực phồn hữu đồ thực có lũ đông. Ðời xưa có quan tư đồ chủ về việc coi các dân chúng.
③ Học trò. Như phi ngô đồ dã không phải là học trò của ta vậy. Tục gọi học trò là đồ đệ , đồng đảng là đồ đảng đều do nghĩa ấy.
④ Không, đồ thủ tay không.
⑤ Những. Như đồ thiện bất túc dĩ vi chính những thiện không đủ làm chính trị. Lại là tiếng trợ ngữ. Như đồ tự khổ nhĩ những chỉ tự làm khổ thôi vậy.
⑥ Tội đồ. Ngày xưa hễ kẻ nào có tội bắt làm tôi tớ hầu các nha ở ngay tỉnh kẻ ấy gọi là tội đồ. Bây giờ định ra tội đồ có kí và tội đồ không có kí, đều là tội phạt giam và bắt làm khổ vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi bộ;
② Không, không có gì: Tay không; Ngồi không. (Ngr) Vô ích: Mất công đi lại; Nay giữ không ngôi thành trơ trọi, chỉ phí tiền của và công sức vô ích (Tư trị thông giám);
③ Chỉ có: Chỉ nói suông thôi; Chỉ có thiện thôi thì không đủ để làm việc chính trị (Luận ngữ);
④ (văn) Lại (biểu thị sự trái nghịch): Tôi cho rằng phu tử việc gì cũng biết, nhưng phu tử lại có cái không biết (Tuân tử); Nay lại không phải thế (Trang tử);
⑤ Học trò, người học việc: Trọng thầy mến trò; Thợ học nghề;
⑥ Tín đồ: Tín đồ;
⑦ Bọn, lũ, những kẻ (chỉ người xấu): Lũ giặc; Kẻ phạm pháp; Bọn tù, tù phạm;
⑧ Tội đồ (tội bị đưa đi đày);
⑨ (văn) Lính bộ binh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi bộ. Đi chân — Lính đánh giặc đi chân, tức Bộ binh — Đông đảo — Bọn. Nhóm người — Học trò — Không. Không có gì kèm vào — Một loại hình phạt giành cho phạm nhân. Xem Đồ hình .

Từ ghép 40

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.