thưởng
shǎng ㄕㄤˇ

thưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xem, ngắm
2. khen thưởng, thưởng công

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thưởng, thưởng cho kẻ có công. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cầm hiến giả, thưởng thiên kim, phong vạn hộ hầu" , , (Đệ tứ hồi) Người nào bắt được (Tào Tháo), sẽ thưởng nghìn vàng và phong chức vạn hộ hầu.
2. (Động) Khen, thưởng thức. ◇ Giả Đảo : "Nhị cú tam niên đắc, Nhất ngâm song lệ lưu. Tri âm như bất thưởng, Quy ngọa cố sơn thu" , , , (Tuyệt cú ). § Trần Trọng San dịch thơ: Hai câu làm mất ba năm, Một ngâm lã chã hai hàng lệ rơi. Tri âm nếu chẳng đoái hoài, Trở về núi cũ nằm dài với thu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thưởng, phần thưởng, (cũ) ban cho: Thưởng cho nó một con ngựa; Thưởng phạt rõ ràng;
② Thưởng thức, ngắm: Ngắm hoa; Ngắm trăng, thưởng nguyệt;
③ (văn) Kính trọng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khen ngợi. Td: Tưởng thưởng — Đem tiền của chức tước ban tặng cho người có công. Đoạn trường tân thanh : » Tiệc bày thưởng tướng khao binh « — Ngắm chơi, dùng thử để tìm sự vui thích. Truyện Nhị độ mai : » Sẵn hiên ngoạn nguyệt sẵn vườn thưởng hoa «.

Từ ghép 19

cầm
qín ㄑㄧㄣˊ

cầm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bắt bớ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắt giữ, tróc nã. ◎ Như: "giam cầm" giam giữ. ◇ Trần Quang Khải : "Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan" , (Tòng giá hoàn kinh ) Cướp giáo (giặc) ở bến Chương Dương, Bắt quân Hồ ở ải Hàm Tử. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khu cự thú lục phá Man binh, thiêu đằng giáp thất cầm Mạnh Hoạch" , (Đệ cửu thập hồi) Đuổi thú mạnh, sáu chuyến phá quân Man, đốt giáp mây, bảy lần bắt Mạnh Hoạch.
2. (Động) Chế phục. ◇ Sử Kí : "Hạng Vũ hữu nhất Phạm Tăng nhi bất năng dụng, thử kì sở dĩ vi ngã cầm dã" , (Cao Tổ bản kỉ ) Hạng Vũ có một Phạm Tăng mà không biết dùng cho nên bị ta chế phục.
3. (Động) Cầm, nắm, quặp.

Từ điển Thiều Chửu

① Bắt, vội giữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bắt giữ: Bắt sống; Kẻ tội phạm bị bắt tại chỗ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt giữ. Chẳng hạn Cầm tặc cầm vương ( bắt giặc thì phải bắt tên tướng giặc ).

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Thuật ngữ Phật giáo: Dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là Trí huệ. Ðạt được trí Bát-nhã được xem là đồng nghĩa với Giác ngộ. ◇ Đại trí độ luận : "Bát-nhã, ngôn huệ: Ba-la-mật, ngôn đáo bỉ ngạn" , : , (Quyển thập bát ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiên âm tiếng Phạn, có nghĩa là thông tuệ, sáng suốt, một trong Lục Ba-la-mật-đa.
lỗi
lèi ㄌㄟˋ

lỗi

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mấu của dây tơ
2. vết nứt, chỗ rạn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mấu tơ, chỗ dây tơ xoắn cục lại không gỡ ra được.
2. (Danh) Tì vết, khuyết điểm. ◇ La Ẩn : "Nhiên khuê bích giả, tuy ti túc điếm lỗi, nhân tất kiến chi" , , (Sàm thư , Tạp thuyết ) Ngọc khuê ngọc bích, dù tì vết nhỏ li ti, người ta tất cũng nhìn ra.
3. (Danh) Hạt, hột, viên, cục. ◇ Tống Ứng Tinh : "Hắc lỗi sam hòa miến trung, vô tòng la khứ dã" , (Thiên công khai vật , Công mạch ) Hạt đen trộn lẫn vào bột, không theo lưới đi mất.
4. (Danh) Nụ hoa, đài hoa. ◇ Lục Quy Mông : "Sổ chi hoa lỗi tiểu" (Tảo xuân ) Vài cành nụ hoa nhỏ.
5. (Tính) Không bằng phẳng. ◇ Đạo Đức Kinh : "Minh đạo nhược muội, Tiến đạo nhược thối, Di đạo nhược lỗi" , 退, (Chương 41) Đạo sáng dường như tối tăm, Đạo đi tới dường như thụt lùi, Đạo bằng phẳng dường như lồi lõm.
6. (Tính) Ngang trái, ngang ngược. § Thông "lệ" . ◇ Tả truyện : "Tham lam vô yếm, phẫn lỗi vô kì" , 忿 (Chiêu Công nhị thập bát niên ) Tham lam không chán, hung bạo ngang ngược không hạn độ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mấu tơ. Vật gì có vết cũng gọi là tì lỗi .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mấu của dây tơ;
② Vết nứt, chỗ rạn: Tì vết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nút tơ thắt lại, rối lại — Vết dơ.
lục
liù ㄌㄧㄡˋ, lù ㄌㄨˋ

lục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáu, 6

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số sáu.
2. (Danh) Tên nước thời nhà Chu.
3. (Danh) Họ "Lục".

Từ điển Thiều Chửu

① Sáu, số đếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sáu: Bốn cộng với hai là sáu. Xem [lù].

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên huyện: 1. Lục An (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). 2. Lục Hợp (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). Xem [liù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số sáu ( 6 ).

Từ ghép 50

chuyết, chuế, xuyết
chuò ㄔㄨㄛˋ, zhuì ㄓㄨㄟˋ

chuyết

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khíu liền, khâu lại. ◇ An Nam Chí Lược : "Đoàn cầu dĩ cẩm chế chi, như tiểu nhi quyền, chuế thải bạch đái nhị thập điều" , , (Phong tục ) Quả bóng tròn lấy gấm mà làm, bằng nắm tay đứa bé, khâu lụa trắng có tua hai mươi sợi.
2. (Động) Nối liền, liên kết. ◎ Như: "liên chuế" liên kết, "chuế cú" nối câu, viết văn.
3. (Động) Trang điểm, tô điểm. ◎ Như: "điểm chuế" tô điểm. ◇ Tô Thức : "Vân tán nguyệt minh thùy điểm chuế, Thiên dong hải sắc bổn trừng thanh" , (Lục nguyệt nhị thập nhật dạ độ hải ) Mây tan trăng rọi ai tô điểm, Sắc biển dáng trời tự sáng trong.
4. Một âm là "chuyết". (Động) Ngăn cấm. ◇ Lễ Kí : "Lễ giả sở dĩ chuyết dâm dã" (Nhạc kí ) Lễ là để ngăn cấm những điều quá độ.
5. (Động) Bó buộc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "xuyết".

Từ điển Thiều Chửu

① Nối liền, khíu liền, khâu lại.
② Một âm là chuyết. Ngăn cấm.
③ Bó buộc. Ta quen đọc là chữ xuyết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ràng buộc. Gò bó — Ngừng lại. Thôi — Một âm là Xuyết. Xem vần Xuyết.

chuế

phồn thể

Từ điển phổ thông

nối liền, khâu lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khíu liền, khâu lại. ◇ An Nam Chí Lược : "Đoàn cầu dĩ cẩm chế chi, như tiểu nhi quyền, chuế thải bạch đái nhị thập điều" , , (Phong tục ) Quả bóng tròn lấy gấm mà làm, bằng nắm tay đứa bé, khâu lụa trắng có tua hai mươi sợi.
2. (Động) Nối liền, liên kết. ◎ Như: "liên chuế" liên kết, "chuế cú" nối câu, viết văn.
3. (Động) Trang điểm, tô điểm. ◎ Như: "điểm chuế" tô điểm. ◇ Tô Thức : "Vân tán nguyệt minh thùy điểm chuế, Thiên dong hải sắc bổn trừng thanh" , (Lục nguyệt nhị thập nhật dạ độ hải ) Mây tan trăng rọi ai tô điểm, Sắc biển dáng trời tự sáng trong.
4. Một âm là "chuyết". (Động) Ngăn cấm. ◇ Lễ Kí : "Lễ giả sở dĩ chuyết dâm dã" (Nhạc kí ) Lễ là để ngăn cấm những điều quá độ.
5. (Động) Bó buộc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "xuyết".

Từ điển Thiều Chửu

① Nối liền, khíu liền, khâu lại.
② Một âm là chuyết. Ngăn cấm.
③ Bó buộc. Ta quen đọc là chữ xuyết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Díu, khíu, vá, đính, đơm: Đính (đơm) cái khuy này vào; Vá lưới;
② Liền, nối liền: Liền lại;
③ Trang điểm, tô điểm, tô vẽ: Tô điểm;
④ (văn) Ngăn cấm;
⑤ (văn) Bó buộc.

xuyết

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khíu liền, khâu lại. ◇ An Nam Chí Lược : "Đoàn cầu dĩ cẩm chế chi, như tiểu nhi quyền, chuế thải bạch đái nhị thập điều" , , (Phong tục ) Quả bóng tròn lấy gấm mà làm, bằng nắm tay đứa bé, khâu lụa trắng có tua hai mươi sợi.
2. (Động) Nối liền, liên kết. ◎ Như: "liên chuế" liên kết, "chuế cú" nối câu, viết văn.
3. (Động) Trang điểm, tô điểm. ◎ Như: "điểm chuế" tô điểm. ◇ Tô Thức : "Vân tán nguyệt minh thùy điểm chuế, Thiên dong hải sắc bổn trừng thanh" , (Lục nguyệt nhị thập nhật dạ độ hải ) Mây tan trăng rọi ai tô điểm, Sắc biển dáng trời tự sáng trong.
4. Một âm là "chuyết". (Động) Ngăn cấm. ◇ Lễ Kí : "Lễ giả sở dĩ chuyết dâm dã" (Nhạc kí ) Lễ là để ngăn cấm những điều quá độ.
5. (Động) Bó buộc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "xuyết".

Từ điển Thiều Chửu

① Nối liền, khíu liền, khâu lại.
② Một âm là chuyết. Ngăn cấm.
③ Bó buộc. Ta quen đọc là chữ xuyết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Díu, khíu, vá, đính, đơm: Đính (đơm) cái khuy này vào; Vá lưới;
② Liền, nối liền: Liền lại;
③ Trang điểm, tô điểm, tô vẽ: Tô điểm;
④ (văn) Ngăn cấm;
⑤ (văn) Bó buộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vá chỗ rách — Nối kết lại — Một âm là Chuyết.

Từ ghép 6

nùng
nóng ㄋㄨㄥˊ

nùng

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoa cỏ rậm rạp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cây cối hoa cỏ rậm rạp, phồn thịnh. ◇ Tây du kí 西: "Bệ la thảo mộc nùng" (Đệ bát thập hồi) Bụi bệ bụi la cỏ cây sum suê.
2. (Tính) Đẹp, diễm lệ, hoa lệ. ◇ Nguyên Chẩn : "Nùng tư tú sắc nhân giai ái" 姿 (San tì bà ) Dáng đẹp vẻ xinh người ta đều yêu thích.
3. (Tính) Đầy đặn, phì mĩ, phong mãn. ◎ Như: "nùng tiêm hợp độ" (thân hình) đầy đặn thon nhỏ vừa phải.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoa cỏ rậm rạp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sum sê, rậm rạp, um tùm;
② Phong phú, phồn thịnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt xum xuê của lúa hoặc cây cỏ hoa lá.

Từ điển trích dẫn

1. Mưu lược sáng suốt.
2. Anh minh và có mưu lược. ◇ Trần Thư : "Cao Tổ anh lược đại độ, ứng biến vô phương" , (Cao Tổ kỉ hạ ) Cao Tổ sáng suốt, có mưu lược và rộng lượng, ứng biến vô cùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài giỏi có mưu trí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vì sao tốt, đem lại may mắn — Chỉ người đem lại may mắn cho mình — Nhất lộ phúc tinh, vạn gia Phật sinh. » Từ ngày trọng lị đến giờ, một đường sao phúc, muôn nhà Phật sinh «. ( Nhị độ mai ).
cối, hội
guì ㄍㄨㄟˋ, huì ㄏㄨㄟˋ, kuài ㄎㄨㄞˋ

cối

phồn thể

Từ điển phổ thông

tính gộp, tính cộng lại sổ sách trong một năm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đoàn thể, nhóm, tổ chức. ◎ Như: "giáo hội" tổ chức tôn giáo, "đồng hương hội" hội những người đồng hương.
2. (Danh) Cuộc họp, cuộc gặp mặt. ◎ Như: "khai hội" mở hội, "hội nghị" cuộc họp bàn, "yến hội" cuộc tiệc.
3. (Danh) Thời cơ, dịp. ◎ Như: "ki hội" cơ hội, "vận hội" vận hội tốt.
4. (Danh) Sách "Hoàng cực kinh thế" nói 30 năm là một đời , 12 đời là một "vận" , 30 vận là một "hội" , 12 hội là một "nguyên" .
5. (Danh) Chỗ người ở đông đúc, thành phố lớn. ◎ Như: "đô hội" chốn đô hội.
6. (Danh) Chốc lát, khoảng thời gian ngắn. ◎ Như: "nhất hội nhi" một lúc, một lát.
7. (Động) Gặp, gặp mặt. ◎ Như: "hội minh" gặp nhau cùng thề, "hội đồng" cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì.
8. (Động) Tụ tập, họp. ◎ Như: "hội hợp" tụ họp.
9. (Động) Hiểu. ◎ Như: "hội ý" hiểu ý, "lĩnh hội" hiểu rõ.
10. (Động) Biết, có khả năng. ◎ Như: "ngã hội du vịnh" tôi biết bơi lội, "nhĩ hội bất hội khai xa?" anh biết lái xe không? ◇ Hồng Lâu Mộng : "Phàm hội tác thi đích đô họa tại thượng đầu, nhĩ khoái học bãi" , (Đệ tứ thập bát hồi) Những người nào biết làm thơ, đều được vẽ vào bức tranh này, chị mau học (làm thơ) đi.
11. (Động) Trả tiền. ◎ Như: "hội sao" trả tiền (ở quán ăn, tiệm nước, ...). ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Nhị nhân hựu cật liễu nhất hồi, khởi thân hội sao nhi biệt" , (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đổng ) Hai người lại ăn một lát, đứng dậy trả tiền rồi chia tay.
12. (Phó) Sẽ (hàm ý chưa chắc chắn). ◎ Như: "tha hội lai mạ" ông ta sẽ đến hay không?
13. (Trợ) Gặp lúc, ngay lúc. ◇ Sử Kí : "Hội kì nộ, bất cảm hiến, công vi ngã hiến chi" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Gặp lúc họ nổi giận, không dám hiến, nhờ ông biếu họ hộ ta.
14. Một âm là "cối". (Động) Tính gộp, tính suốt sổ. ◎ Như: "cối kế niên độ" tính sổ suốt năm.

Từ điển Thiều Chửu

① Họp, như khai hội mở hội, hội nghị họp bàn, v.v.
② Gặp, như hội minh gặp nhau cùng thề, hội đồng cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v.
③ Thời, như kỉ hội gặp dịp, vận hội vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời , 12 đời là một vận , 30 vận là một hội , 12 hội là một nguyên .
④ Hiểu biết, như hội ý hiểu ý, lĩnh hội lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì.
⑤ Chỗ người ở đông đúc, như đô hội chốn đô hội.
⑥ Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Kế) toán: Kế toán, kế toán viên; Hội nghị kế toán tài chánh; Ai quen việc tính toán tiền bạc? (Chiến quốc sách);
② [Kuài] 【】[Kuàiji] Tên đất thời cổ (thuộc huyện Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay). Xem [huì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính toán sổ sách. Ta cứ quen đọc Hội — Thêm năm màu — Một âm khác là Hội.

Từ ghép 1

hội

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hội hè
2. tụ hội
3. hiệp hội

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đoàn thể, nhóm, tổ chức. ◎ Như: "giáo hội" tổ chức tôn giáo, "đồng hương hội" hội những người đồng hương.
2. (Danh) Cuộc họp, cuộc gặp mặt. ◎ Như: "khai hội" mở hội, "hội nghị" cuộc họp bàn, "yến hội" cuộc tiệc.
3. (Danh) Thời cơ, dịp. ◎ Như: "ki hội" cơ hội, "vận hội" vận hội tốt.
4. (Danh) Sách "Hoàng cực kinh thế" nói 30 năm là một đời , 12 đời là một "vận" , 30 vận là một "hội" , 12 hội là một "nguyên" .
5. (Danh) Chỗ người ở đông đúc, thành phố lớn. ◎ Như: "đô hội" chốn đô hội.
6. (Danh) Chốc lát, khoảng thời gian ngắn. ◎ Như: "nhất hội nhi" một lúc, một lát.
7. (Động) Gặp, gặp mặt. ◎ Như: "hội minh" gặp nhau cùng thề, "hội đồng" cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì.
8. (Động) Tụ tập, họp. ◎ Như: "hội hợp" tụ họp.
9. (Động) Hiểu. ◎ Như: "hội ý" hiểu ý, "lĩnh hội" hiểu rõ.
10. (Động) Biết, có khả năng. ◎ Như: "ngã hội du vịnh" tôi biết bơi lội, "nhĩ hội bất hội khai xa?" anh biết lái xe không? ◇ Hồng Lâu Mộng : "Phàm hội tác thi đích đô họa tại thượng đầu, nhĩ khoái học bãi" , (Đệ tứ thập bát hồi) Những người nào biết làm thơ, đều được vẽ vào bức tranh này, chị mau học (làm thơ) đi.
11. (Động) Trả tiền. ◎ Như: "hội sao" trả tiền (ở quán ăn, tiệm nước, ...). ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Nhị nhân hựu cật liễu nhất hồi, khởi thân hội sao nhi biệt" , (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đổng ) Hai người lại ăn một lát, đứng dậy trả tiền rồi chia tay.
12. (Phó) Sẽ (hàm ý chưa chắc chắn). ◎ Như: "tha hội lai mạ" ông ta sẽ đến hay không?
13. (Trợ) Gặp lúc, ngay lúc. ◇ Sử Kí : "Hội kì nộ, bất cảm hiến, công vi ngã hiến chi" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Gặp lúc họ nổi giận, không dám hiến, nhờ ông biếu họ hộ ta.
14. Một âm là "cối". (Động) Tính gộp, tính suốt sổ. ◎ Như: "cối kế niên độ" tính sổ suốt năm.

Từ điển Thiều Chửu

① Họp, như khai hội mở hội, hội nghị họp bàn, v.v.
② Gặp, như hội minh gặp nhau cùng thề, hội đồng cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v.
③ Thời, như kỉ hội gặp dịp, vận hội vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời , 12 đời là một vận , 30 vận là một hội , 12 hội là một nguyên .
④ Hiểu biết, như hội ý hiểu ý, lĩnh hội lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì.
⑤ Chỗ người ở đông đúc, như đô hội chốn đô hội.
⑥ Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hợp, hợp lại: Hợp lại tại một nơi;
② Họp, cuộc họp, hội nghị: Họp hội nghị gì; Hôm nay có một cuộc họp;
③ Hội, đoàn thể: Hội học sinh;
④ Lị, thành phố lớn: Tỉnh lị;
⑤ Tiếp, gặp: Gặp nhau; Tiếp (gặp) bạn;
⑥ Trả (tiền): Tiền cơm tôi đã trả rồi;
⑦ Hiểu, (lĩnh) hội: Hiểu lầm;
⑧ Biết: Anh ấy biết bơi;
⑨ Có thể: Anh ấy không thể không biết;
⑩ Sẽ: Kế hoạch năm nay nhất định sẽ thực hiện; Anh ấy sẽ không đến đâu.【】hội đương [huì dang] (văn) Phải, sẽ phải, cần phải; 【】hội tu [huìxu] (văn) Ắt phải, nhất định sẽ;
⑪ (Cơ) hội, dịp: Nhân cơ hội (dịp) này;
⑫ (khn) Lúc, lát: Một lúc, một lát; Lúc này; Lúc đó; Thêm lát nữa;
⑬ Đoàn, ban: Công đoàn; Ủy ban;
⑭ Họ, hụi (tổ chức tiết kiệm tương trợ của dân gian);
⑮ (triết) Hội (khái niệm về chu kì thời gian của nhà triết học Thiệu Khang Tiết nêu trong sách Hoàng cực kinh thế: 30 năm là một thế [đời], 12 thế là một vận, 30 vận là một hội, 12 hội là một nguyên). Xem [kuài].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tụ họp lại — Đoàn thể quy tụ những người cùng theo đuổi mục đích — Gặp gỡ — Nhận hiểu — Thí dụ: Lãnh hội — Một âm là Cối. Chẳng hạn Cối kế. Ta vẫn quen đọc là Hội kế luôn.

Từ ghép 76

ái hữu hội 愛友會áo vận hội 奧運會âm nhạc hội 音樂會bác lãm hội 博覽會bái hội 拜會bang hội 幫會bát quốc tập đoàn phong hội 八國集團峰會bất hội 不會bút hội 筆會cao hội 高會chiếu hội 照會công hội 公會công hội 工會cơ hội 機會diên hội 延會diện hội 面會đại hội 大會đại nam hội điển sự lệ 大南會典事例đô hội 都會gia hội 嘉會giáo hội 教會hiệp hội 協會hòa hội 和會học hội 學會hội ẩm 會飲hội binh 會兵hội diện 會面hội đàm 會談hội điển 會典hội đồng 會同hội hợp 會合hội hữu 會友hội kiến 會見hội nghị 會議hội ngộ 會晤hội ngộ 會遇hội nguyên 會元hội phí 會費hội quán 會舘hội thẩm 會審hội thân 會親hội thí 會試hội toát 會撮hội trường 會場hội trưởng 會長hội viên 會員hương hội 鄉會khánh hội 慶會lê triều hội điển 黎朝會典lĩnh hội 領會minh hội 冥會nghị hội 議會nhất hội nhi 一會兒nông hội 農會pháp hội 法會phân hội 分會phó hội 赴會phó hội trưởng 副會長phong hội 風會quốc hội 國會sính hội 娉會tán hội 散會thủy lục pháp hội 水陸法會thương hội 商會tổng hội 總會trại hội 賽會tụ hội 聚會ủy hội 委會ước hội 約會vận hội 運會vũ hội 舞會xã hội 社會xã hội học 社會學ý hội 意會yến hội 宴會yếu hội 要會

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.