kiêu
xiāo ㄒㄧㄠ

kiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chim kiêu
2. hình kiêu (chém đầu rồi bêu lên cây)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống chim dữ giống như loài cú vọ, ngày núp trong hang, đêm mò chim chuột ăn thịt. § Con "kiêu" ăn thịt mẹ, con "phá kính" (giòng muông) ăn thịt bố. Con "phá kinh" còn gọi là "kính" , vì thế gọi kẻ bất hiếu là "kiêu kính" .
2. (Danh) Người đứng đầu, đầu sỏ. ◇ Hoài Nam Tử : "Vi thiên hạ kiêu" (Nguyên đạo ) Là kẻ đứng đầu ngang tàng trong thiên hạ.
3. (Danh) Kẻ làm việc phạm pháp để thủ lợi. ◎ Như: "độc kiêu" kẻ buôn lậu ma túy, "diêm kiêu" người buôn lậu muối.
4. (Danh) Đỉnh núi. ◇ Quản Tử : "Kì san chi kiêu, đa kết phù du" , (Địa viên ) Trên đỉnh núi đó, mọc nhiều phù du.
5. (Động) Chém đầu rồi bêu lên cây (hình phạt thời xưa). ◎ Như: "kiêu thủ thị chúng" chặt đầu bêu lên cây để răn dân chúng.
6. (Động) Chém giết, tiêu diệt. ◇ Tam quốc chí : "Khấu tặc bất kiêu, quốc nạn vị dĩ" , (Tiên Chủ Bị truyện ) Giặc cướp không tiêu diệt thì hoạn nạn nước không hết.
7. (Tính) Mạnh mẽ, oai hùng. ◎ Như: "kiêu kiệt" người mạnh giỏi, "kiêu kị" quân kị mạnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Con chim kiêu, một giống chim dữ giống như loài cú vọ, ngày núp trong hang, đêm mò chim chuột ăn thịt, ăn thịt cả mẹ đẻ. Con kiêu ăn thịt mẹ, con phá kính (giòng muông) ăn thịt bố, con phá kinh người ta còn gọi là nó là con kính , vì thế nên gọi kẻ bất hiếu là kiêu kính .
② Hình kiêu, một thứ hình chém đầu rồi bêu lên trên cây.
③ Mạnh mẽ như kiêu kiệt người mạnh giỏi, kiêu kị quân kị mạnh, v.v. Tục gọi sự buôn muối lậu là diêm kiêu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Cú vọ, chim cú. Cg. [xiuliú];
② (văn) Hung hăng tham lam;
③ Hình phạt chém đầu rồi bêu lên cây;
④ (văn) Mạnh khỏe: Quân ki å khỏe mạnh;
⑤ (cũ) Kẻ buôn lậu muối: Kẻ buôn lậu ma túy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim cú, tính dữ tợn — Mạnh mẽ. Td: Kiêu hùng — Dùng như chữ Kiêu .
khổn
kǔn ㄎㄨㄣˇ

khổn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái then cửa
2. cồng ngoài thành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngưỡng cửa, cổng thành ngoài, môn hạm. ◇ Sử Kí : "Khổn dĩ nội giả, quả nhân chế chi; khổn dĩ ngoại giả, tướng quân chế chi" , ; , (Phùng Đường truyện ) Từ cổng thành ngoài trở vào thì quả nhân soi xét, từ cổng thành ngoài trở ra thì tướng quân cai quản.
2. (Danh) Nhà trong của đàn bà thời xưa. § Cho nên những gì thuộc về đàn bà đều dùng chữ "khổn". ◎ Như: "khổn phạm" khuôn mẫu đàn bà.
3. (Danh) Tiếng kính xưng gọi vợ người khác. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhiên tôn khổn bạc tướng, khủng bất năng tá quân thành nghiệp" , (Liễu Sinh ) Nhưng tôn phu nhân yểu tướng, sợ không thể giúp anh dựng được cơ nghiệp.
4. (Danh) Ngày xưa chỉ tướng thống lĩnh quân đội bên ngoài hoặc chỉ cơ cấu quân sự.
5. (Danh) Họ "Khổn".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái then cửa.
② Cổng thành ngoài. Sử kí có câu: Khổn dĩ nội quả nhân chế chi, khổn dĩ ngoại tướng quân chế chi từ cổng thành ngoài trở vào thì quả nhân soi xét, từ cổng thành ngoài trở ra thì tướng quân soi xét. Nay gọi kẻ thống lĩnh việc quân là chuyên khổn là vì đó.
③ Đàn bà ở trong, cho nên những lời gọi về đàn bà đều dùng chữ khổn. Như khổn an thăm bà ấy được bình yên, khổn phạm khuôn mẫu đàn bà, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Then cửa (như , bộ );
② Cổng thành ngoài: Từ cổng thành ngoài trở ra thì giao cho tướng quân kiểm soát và quyết định (Sử kí);
③ Buồng (nhà) của phụ nữ ở;
④ Thuộc về phụ nữ (đàn bà): Khuôn mẫu đàn bà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ngưỡng cửa — Phòng ở sâu trong nhà — Phòng đàn bà con gái ở. Cũng gọi là Khuê khổn — Chỉ đàn bà con gái.

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Cao xa, thăm thẳm. ◇ Đỗ Phủ : "Hồng phi minh minh nhật nguyệt bạch, Thanh phong diệp xích thiên vũ sương" , (Kí hàn gián nghị chú ).
2. Tối tăm, u ám. ◇ Kiều Cát : "Môn bán yểm, tiễu tiễu minh minh, đoạn tràng nhân hòa lệ mộng sơ tỉnh" , , (Lưỡng nhân duyên , Đệ nhị chiệp ).
3. Mù mờ, ngu ngơ, không biết gì cả. ◇ Đái Danh Thế : "Thế chi tòng sự ư cử nghiệp giả, minh minh mang mang, bất dĩ thông kinh học cổ vi vụ" , , (Uông vũ tào cảo tự 稿).
4. Mênh mông, miểu mang. ◇ Lưu Hướng : "Thủy ba viễn dĩ minh minh hề, miễu bất đổ kì đông tây" , 西 (Cửu thán , Viễn thệ ).
5. Chỉ trời không cao xa.
6. Chỗ hồn ma ở, âm gian.
7. Phiếm chỉ thế giới thần linh cai quản họa phúc người đời.
8. Chỉ chết. ◇ Đôn Hoàng biến văn tập : "Hà kì viễn viễn li Kinh Triệu, Bất ức minh minh ngọa Sóc phương" , (Vương Chiêu Quân biến văn ).
9. Hôn mê, tê dại.
10. Lặng im không nói.
11. Chuyên tâm, tập trung tinh thần.
12. Âm thầm, ngầm. ◇ Liêu trai chí dị : "Mẫu tàm tạc, duy khủng tế gia tri, bất cảm cáo tộc đảng, đãn chúc nhị tử minh minh trinh sát chi" , 婿, , (Thương tam quan ) Người mẹ lấy làm xấu hổ, sợ nhà thông gia biết, không dám nói cho họ hàng hay, chỉ dặn hai con trai ngấm ngầm tìm kiếm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tối tăm. Ta cũng thường nói U u minh minh.

bất hòa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bất hòa, bất đồng

Từ điển trích dẫn

1. Không hòa thuận, có xích mích. ◇ Sử Kí : "Quốc loạn, thượng hạ bất thân, phụ tử bất hòa" , , (Tuần lại liệt truyện ) Nước rối loạn, trên dưới không thân thiết, cha con không hòa mục.
2. Không phù hợp.
3. Không điều hòa. ◇ Quản Tử : "Âm dương bất hòa, phong vũ bất thì" , (Thất thần thất chủ ) Âm dương không điều hòa, gió mưa không phải lúc.
4. Không vui vẻ. ◇ Sử Kí : "Thái hậu bất hòa chi sắc thiểu giải" (Triệu thế gia ) Nét mặt không vui của thái hậu mới thư giãn một chút.
5. Không khỏe, thân thể không được dễ chịu. ◇ Thuyết Đường : "Ca ca quý thể bất hòa, hà tất câu thử cố sáo?" , (Đệ lục hồi) Anh trong người không được khỏe khoắn, sao cứ câu nệ thói cũ?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không được êm đềm. Chỉ sự xích mích.

chư sinh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Các loài sinh vật. ◇ Quản Tử : "Địa giả, vạn vật chi bổn nguyên, chư sanh chi căn uyển dã" , , (Thủy địa ).
2. Các người có tri thức học vấn, các nho sinh. ◇ Lỗ Tấn : "(Thủy Hoàng) hựu tiệm tính kiêm liệt quốc, tuy diệc triệu văn học, trí bác sĩ, nhi chung tắc phần thiêu "Thi", "Thư", sát chư sanh thậm chúng" , , , 》,《》, (Hán văn học sử cương yếu , Đệ ngũ thiên ).
3. Các học trò, các đệ tử. ◇ Hàn Dũ : "Quốc tử tiên sanh thần nhập Thái học, chiêu chư sanh lập quán hạ" , (Tiến học giải ).
4. Dưới hai thời nhà Minh và nhà Thanh gọi người nhập học là "chư sanh" . ◇ Diệp Thịnh : "Dực nhật, tế tửu suất học quan chư sanh thượng biểu tạ ân" , (Thủy đông nhật kí , Dương đỉnh tự thuật vinh ngộ sổ sự ).

Từ điển trích dẫn

1. Đã, lại, mà vẫn (bày tỏ sự khác thường, bất ngờ). ◇ Tư trị thông giám : "Phù thổ địa vương giả chi sở hữu, canh giá nông phu chi sở vi, nhi kiêm tịnh chi đồ cư nhiên thụ lợi" , , (Đường kỉ ) Đất đai là sở hữu của vua chúa, cầy cấy là việc làm của nhà nông, thế mà bọn người thôn tính lại hưởng lợi.
2. Yên ổn, bình yên. ◇ Thi Kinh : "Bất khang nhân tự, Cư nhiên sanh tử" , (Đại nhã , Sanh dân ) , Không được yên tế lễ, An ổn sinh con. ☆ Tương tự: "an nhiên" .
3. Rõ ràng, hiển nhiên, tự nhiên. ◇ Tam quốc chí : "Tắc hiền bất tiếu chi phân, cư nhiên biệt hĩ" , (Ngụy thư , Hà quỳ truyện ) Thì giữa người hiền tài và kẻ bất tài, phân biệt rõ ràng vậy.
4. Y như là, giống như. § Cũng như "nghiễm nhiên" . ◇ Lưu Nhược Ngu : "Bổn chánh nhất đoạn huân tửu, quy y Thích thị, cư nhiên nhất đầu đà dã" , , (Chước trung chí , Các gia kinh quản kỉ lược ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn tự nhiên.

Từ điển trích dẫn

1. Chiếm cứ. ◇ Tô Triệt : "Dương Thịnh Đài đẳng thủ hạ binh đinh tuy chỉ ngũ lục thiên nhân, nhiên chủng tộc bàn cứ khê động, chúng cực bất thiểu" , , (Luận cừ dương man sự trát tử ).
2. Nằm cuộn khúc. ◇ Văn Oánh : "Dư thiếu đa tật, luy bất thắng y. Canh dần tuế đông tịch, hốt mộng du nhất đạo cung, kim bích minh hoán, nhất cự điện, nhất bảo sàng, khuy nhiên vu trung, nhất kim long bàn cứ ư sàng chi thượng" , . , , , 殿, , , (Ngọc hồ thanh thoại , Quyển nhất).
3. Quanh co chằng chịt. ◇: "Điền hộ Lão Khổng, đặc biệt yếu biểu thị tha thị cánh trung ư đông gia, dụng thủ chưởng phách trước hung thang, tha để tiểu phát biện ngận cố chấp địa bàn cứ tại đầu đính thượng. Bột tử đích mạch quản cao cao địa lỏa lộ trước, hồ tử hi sơ địa khởi trước chiến động" , , , . , (Bát nguyệt đích hương thôn , Thất).

Từ điển trích dẫn

1. Nhỏ nhặt, vụn vặt. ◇ Lỗ Tấn : "Kim niên đích cấm dụng âm lịch, nguyên dã thị tỏa toái đích, vô quan đại thể đích sự" , , (Nhị tâm tập , Tập quán dữ cải cách ).
2. Huyên náo, om sòm. ◇ Dương Châu bình thoại : "Tha giá nhất dạ tổng vô pháp nhập thụy, mang trước định kế sách mưu, tạm bất tỏa toái" , , (Hỏa thiêu bác vọng pha , Tam).
3. Quở trách. ◇ Tây Hồ giai thoại 西: "Tô Tiểu Tiểu bị Giả Di chỉ quản tỏa toái, chỉ đắc tiếu tiếu tẩu khởi thân lai" , (Tây linh vận tích 西).
4. Phiền não, quấy phá. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Na tu hành đích nhân tu đáo na tương thứ đắc đạo đích thì hậu, thiên trạng bách thái, bất tri hữu đa thiểu ma đầu xuất lai tỏa toái, nhĩ chỉ thị yếu minh tâm kiến tính (...) chỉ kiên nhẫn liễu bất yếu lí tha, giá tựu thị đắc đạo đích căn khí" , , , (...), (Đệ tam nhị hồi).
5. Keo kiệt, bủn xỉn. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "(Ngũ tri huyện) bả mỗi nguyệt giá kỉ văn xú tiền, dã nang quát liễu, khước khiếu trù tử khứ thu, nã lai để liễu phạn tiền, giá bất thị đại tiếu thoại ma? Ngã đạo: Na hữu giá đẳng tỏa toái đích nhân, chân thị vô kì bất hữu liễu" (), , , , ? : , (Đệ tứ lục hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ nhặt vụn vặt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.