phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chốn, nơi. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vị Hàn Cật tương du" 為韓姞相攸 (Đại nhã 大雅, Hàn dịch 韓奕) Kén nơi đáng lấy làm chồng cho nàng Hàn Cật.
3. (Danh) Họ "Du".
4. (Trợ) Đặt trước động từ, biểu thị liên hệ. § Tương đương với "sở" 所. ◎ Như: "sanh tử du quan" 生死攸關 có quan hệ đến sống chết.
5. (Trợ) Đặt ở đầu hoặc ở giữa câu (không có nghĩa). ◇ Thư Kinh 書經: "Dư du hiếu đức" 予攸好德 (Hồng phạm 洪範) Ta quý đức hạnh.
6. (Liên) Do đó, cho nên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phong vũ du trừ, Điểu thử du khử, Quân tử du hu" 風雨攸除, 鳥鼠攸去, 君子攸芋 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Gió mưa do đó trừ hết, (Họa) chuột và chim do đó diệt sạch, Cho nên quân tử thật cao lớn.
7. (Tính) Dáng nước chảy êm.
8. (Tính) "Du du" 攸攸 dằng dặc, xa xôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Chốn, nơi, như tướng du 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng.
③ Thửa, dùng làm tiếng trợ từ, như danh tiết du quan 名節攸關 danh tiết thửa quan hệ.
④ Du du 攸攸 dằng dặc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt giữa chủ ngữ và động từ hoặc hình dung từ (tương đương 就 [bộ 尤] trong Hán ngữ hiện đại): 風雨攸除 Gió mưa thì trừ bỏ (Thi Kinh);
③ Vụt, thoáng: 攸然而逝 Thoáng mà đi, vụt mà đi;
④ Dằng dặc (dùng như 悠, bộ 心). Xem 悠悠;
⑤ Nơi, chốn, chỗ: 爲韓姞相攸 Kén nơi đáng lấy làm chồng cho Hàn Cát (Thi Kinh: Đại nhã, Hàn dịch);
⑥ Trợ từ (có nghĩa như: Có liên quan... đến, có... tới): 性命攸關 Có quan hệ đến tính mạng;
⑦ [You] (Họ) Du.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chèo thuyền
3. rửa, súc
4. làm hết sạch
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xung kích, chấn động. ◇ Trang Tử 莊子: "Thử tứ lục giả bất đãng hung trung tắc chánh" 此四六者不盪胸中則正 (Canh Tang Sở 庚桑楚) Bốn cái sáu ấy không làm rung chuyển trong lòng thì tâm thần bình chánh. § "Bốn cái sáu" tức là: (1) sáu bệnh về Chí: quý phú hiển nghiêm danh lợi; (2) sáu bệnh về Tâm: dong động sắc lí khí ý; (3) sáu bệnh về Đức: ố dục hỉ nộ ai lạc; và (4) sáu bệnh về Đạo: khứ tựu thủ dữ tri năng.
3. (Động) Tảo trừ, quét sạch. ◇ Diệp Phương Ái 葉方藹: "Tồi kiên tỏa phong, đãng bỉ mâu tặc" 摧堅挫鋒, 盪彼蟊賊 (Quan lũng bình 關隴平).
4. (Động) Xô, đẩy. ◇ Tục thế thuyết 續世說: "Tống Nhan Diên Niên hữu ái cơ, phi cơ thực bất bão tẩm bất an, cơ bằng sủng, thường đãng Diên Niên trụy sàng trí tổn, tử tuấn sát chi" 宋顏延年有愛姬, 非姬食不飽寢不安, 姬憑寵, 嘗蕩延年墜牀致損, 子峻殺之 (Hoặc nịch 惑溺).
5. (Động) Rung, lắc, dao động. ◎ Như: "đãng chu" 盪舟 đẩy thuyền, chèo thuyền, "đãng thu thiên" 盪鞦韆 lắc xích đu. ◇ Giang Yêm 江淹: "Trướng lí xuân phong đãng, Diêm tiền hoàn yến phất" 帳裏春風盪, 簷前還燕拂 (Điệu thất nhân thập thủ 悼室人十首).
6. (Động) Giao nhau, thay đổi qua lại. ◇ Dịch Kinh 易經: "Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng" 是故剛柔相摩, 八卦相盪 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái.
7. (Động) Va, chạm, đụng.
8. (Động) Chống đỡ, cưỡng lại. ◇ Cổ kim tiểu thuyết 古今小說: "Tả Bá Đào mạo vũ đãng phong, hành liễu nhất nhật, y thường đô triêm thấp liễu" 左伯桃冒雨盪風, 行了一日, 衣裳都沾濕了 (Dương Giác Ai tử chiến Kinh Kha 羊角哀死戰荊軻).
9. (Động) Bôi, trát, xoa. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Giang, Hoài đa duyên tích tiền, dĩ đồng đãng ngoại, bất doanh cân lượng, bạch giá ích quý" 江淮多鉛錫錢, 以銅盪外, 不盈斤兩, 帛價益貴 (Thực hóa chí tứ 食貨志四).
10. (Động) Dung hợp. ◇ Tống Liêm 宋濂: "Tắc kì tình cảnh tương dung đãng nhi sanh ý dật phát ư hào tố gian" 則其情景相融盪而生意逸發於毫素間 (Bạt Hoàng Lỗ Trực thư 跋黃魯直書). § "Hào tố" 毫素 bút và giấy.
11. (Động) Phóng túng, không chịu gò bó. ◇ Trương Huệ Ngôn 張惠言: "Kì đãng nhi bất phản, ngạo nhi bất lí, chi nhi bất vật" 其盪而不反, 傲而不理, 枝而不物 (Từ tuyển tự 詞選序).
12. (Động) Hâm nóng. § Thông 燙. ◇ Chu Quyền 朱權: "Hảo tửu a! Ngã lưỡng cá mãi ta cật, tựu tá nhĩ na lô tử đãng nhất đãng" 好酒呵! 我兩箇買些吃, 就借你那爐子盪一盪 (Trác Văn Quân tư bôn Tương Như 卓文君私奔相如, Đệ tam chiết).
13. (Danh) Cây tre. § Cũng như "đãng" 簜.
14. (Danh) Lượng từ: (1) Lần, chuyến, lượt, đợt. § Dùng như 趟. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Bất tri tạm thì thỉnh tha hồi tỉnh, giá cá khuyết tựu thỉnh lão ca khứ tân khổ nhất đãng" 不知暫時請他回省, 這個缺就請老哥去辛苦一盪 (Đệ lục hồi).
15. (Danh) Họ "Đãng".
Từ điển Thiều Chửu
② Rung động.
③ Giao nhau, Dịch Kinh 易經: Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng 是故剛柔相摩,八卦相盪 (Hệ từ thượng 繫辭上) cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đồ để rửa;
③ Rung động.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thây, xác chết. ◎ Như: "hành thi tẩu nhục" 行尸走肉 thịt chạy thây đi (sống như cái xác không hồn).
3. (Danh) Họ "Thi".
4. (Động) Chủ trì. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thùy kì thi chi, Hữu Tề quý nữ" 誰其尸之, 有齊季女 (Triệu nam 召南, Thải bình 采蘋) Ai trông coi việc đó (cơm canh), Có con gái út nước Tề.
5. (Động) Bày, dàn. ◎ Như: ◇ Tả truyện 左傳: "Sở Vũ vương Kinh thi" 楚武王荆尸 (Trang Công tứ niên 庄公四年) Vua Vũ nước Sở dàn quân ở đất Kinh.
6. (Động) Làm vì, không có ích gì cho cái ngôi chức của mình. ◎ Như: "thi vị" 尸位 giữ ngôi hão, "thi quan" 尸官 làm quan thừa (bù nhìn). ◇ Trang Tử 莊子: "Phu tử lập nhi thiên hạ trị, nhi ngã do thi chi, ngô tự thị khuyết nhiên. Thỉnh trí thiên hạ" 夫子立而天下治, 而我猶尸之, 吾自視缺然. 請致天下 (Tiêu dao du 逍遙遊) Phu tử ở trên ngôi mà đời trị, thì tôi còn giữ cái hư vị làm gì, tôi tự lấy làm áy náy. Xin trả lại thiên hạ.
Từ điển Thiều Chửu
② Thây, người chết chưa chôn gọi là thi, kẻ sống mà không có tinh thần, tục mỉa là kẻ hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi.
③ Chủ, như kinh Thi nói thùy kì thi chi, hữu Tề quý nữ 誰其尸之有薺季女 ai thửa chủ việc cơm canh, có con gái út nước Tề.
④ Bầy, như Tả truyện chép Sở Vũ vương Kinh thi 楚武王荆尸 vua Sở Vũ-vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh.
⑤ Ngồi không, không có ích gì cho cái ngôi chức của mình gọi là thi, như thi vị 尸位 ngôi hão, thi quan 尸官, quan thừa, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Thần thi (đứa bé thay mặt thần trong lúc cúng tế thời cổ);
③ (văn) Chủ (trông coi, phụ trách): 誰其尸之 Ai chủ việc đó (việc cơm canh) (Thi Kinh);
④ (văn) Bày ra, dàn ra: 楚武王荊尸 Vũ Vương nước Sở dàn quân ở đất Kinh (Tả truyện);
⑤ (văn) Như cái thây ma, hão, ngồi không, bù nhìn: 尸位 Ngôi vị hão; 尸官 Quan thừa.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thịnh, tốt đẹp
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Sáng sủa. ◎ Như: "xương minh" 昌明 sáng láng rõ rệt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhiên hậu hảo huề nhĩ đáo na xương minh long thịnh chi bang, thi lễ trâm anh chi tộc, hoa liễu phồn hoa địa, ôn nhu phú quý hương khứ an thân lạc nghiệp" 然後好攜你到那昌明隆盛之邦, 詩禮簪纓之族, 花柳繁華地, 溫柔富貴鄉去安身樂業 (Đệ nhất hồi) Rồi sau sẽ mang ngươi đến xứ sáng láng thịnh vượng, dòng họ thi lễ trâm anh, chốn hoa cỏ phồn vinh, nơi giàu sang êm ấm, để được an cư lạc nghiệp.
3. (Tính) Hưng thịnh. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Xương kì nhất ngộ hổ sinh phong" 昌期一遇虎生風 (Đề kiếm 題劍) Khi gặp đời thịnh thì hổ sinh ra gió.
4. (Tính) Tốt đẹp, đẫy đà. ◇ Thi Kinh 詩經: "Y ta xương hề" 猗嗟昌兮 (Quốc phong 國風, Tề phong 齊風) Ôi đẹp đẽ đẫy đà.
5. (Danh) Vật được thỏa sự sinh sản gọi là "xương". § Vì thế, trăm vật gọi là "bách xương" 百昌.
6. (Danh) Họ "Xương".
7. (Động) Sống còn. ◇ Sử Kí 史記: "Thuận chi giả xương, nghịch chi giả bất tử tắc vong" 順之者昌, 逆之者不死則亡 (Thái Sử Công tự tự 太史公自序) Người thuận theo thì sống còn, kẻ làm trái lại, nếu không chết thì cũng bị tiêu diệt.
Từ điển Thiều Chửu
② Sáng sủa, như xương minh 昌明 sáng láng rõ rệt.
③ Thịnh, như bang nãi kì xương 邦乃其昌 nước mới được thịnh.
④ Tốt đẹp, đẫy đà.
⑤ Vật được thỏa sự sinh sản gọi là xương, vì thế nên trăm vật gọi là bách xương 百昌.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đẫy đà đẹp đẽ: 猗嗟昌兮 Ôi đẹp đẽ đẫy đà (Thi Kinh);
③ (văn) Hay: 禹拜昌言 Vua Vũ lạy và nhận lời nói hay (Thượng thư);
④ (văn) Chỉ chung các sinh vật: 今夫百昌皆生于土而反于土 Nay trăm vật (muôn vật) đều sinh ra ở đất và trở về với đất (Trang tử: Tại hựu);
⑤ [Chang] (Họ) Xương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tiến cúng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dâng, hiến. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Điện quế tửu hề tiêu tương" 奠桂酒兮椒漿 (Cửu ca 九歌, Đông Hoàng Thái Nhất 東皇太一) Dâng rượu quế hề tiêu tương (các thứ rượu ngon quý).
3. (Động) Đặt để, sắp bày. ◇ Lễ Kí 禮記: "Điện chi nhi hậu thủ chi" 奠之而後取之 (Nội tắc 內則) Đặt xong rồi sau mới lấy.
4. (Động) Định yên, kiến lập. ◎ Như: "điện cơ" 奠基 dựng nền móng, "điện đô Nam Kinh" 奠都南京 kiến lập đô ở Nam Kinh.
5. (Danh) Lễ vật để cúng, tế phẩm. ◇ Lí Hoa 李華: "Bố điện khuynh trường, khốc vọng thiên nhai" 布奠傾觴, 哭望天涯 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Bày lễ rót rượu, khóc trông phía chân trời.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiến cúng.
③ Ðặt để.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Định yên;
③ Cúng, tế: 祭奠 Cúng tế.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Duyên phấn (dùng để trang điểm). ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Bạc duyên tàn đại xưng hoa quan. Hàm tình vô ngữ, diên trữ ỷ lan can" 薄鉛殘黛稱花冠. 含情無語, 延佇倚闌干 (Lâm giang tiên 臨江仙, Từ chi nhất 詞之一).
3. (Danh) Bút bột chì. § Ngày xưa dùng để điểm giáo thư văn hoặc dùng để vẽ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bất như thứ văn tự, Đan duyên sự điểm khám" 不如覷文字, 丹鉛事點勘 (Thu hoài 秋懷).
4. (Danh) Đạo giáo gọi khí vận hành trong thân thể người ta là "duyên". ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hà vị duyên? Phàm khí chi vị duyên, hoặc xu hoặc quyết, hoặc hô hoặc hấp, hoặc chấp hoặc kích. Phàm động giả giai duyên dã" 何謂鉛? 凡氣之謂鉛, 或趨或蹶, 或呼或吸, 或執或擊. 凡動者皆鉛也 (Tục dưỡng sanh luận 續養生論).
5. (Danh) Tỉ dụ tư chất đần độn. ◇ Trương Cửu Linh 張九齡: "Nô duyên tuy tự miễn, Thương lẫm tố phi thật" 駑鉛雖自勉, 倉廩素非實 (Đăng quận thành nam lâu 登郡城南樓).
6. (Động) Noi, tuân theo, thuận theo. § Thông "duyên" 沿. ◇ Tuân Tử 荀子: "Việt nguyệt du thì, tắc tất phản duyên quá cố hương" 越月踰時, 則必反鉛過故鄉 (Lễ luận 禮論).
7. § Cũng đọc là "diên".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Than chì, graphit.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Duyên phấn (dùng để trang điểm). ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Bạc duyên tàn đại xưng hoa quan. Hàm tình vô ngữ, diên trữ ỷ lan can" 薄鉛殘黛稱花冠. 含情無語, 延佇倚闌干 (Lâm giang tiên 臨江仙, Từ chi nhất 詞之一).
3. (Danh) Bút bột chì. § Ngày xưa dùng để điểm giáo thư văn hoặc dùng để vẽ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bất như thứ văn tự, Đan duyên sự điểm khám" 不如覷文字, 丹鉛事點勘 (Thu hoài 秋懷).
4. (Danh) Đạo giáo gọi khí vận hành trong thân thể người ta là "duyên". ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hà vị duyên? Phàm khí chi vị duyên, hoặc xu hoặc quyết, hoặc hô hoặc hấp, hoặc chấp hoặc kích. Phàm động giả giai duyên dã" 何謂鉛? 凡氣之謂鉛, 或趨或蹶, 或呼或吸, 或執或擊. 凡動者皆鉛也 (Tục dưỡng sanh luận 續養生論).
5. (Danh) Tỉ dụ tư chất đần độn. ◇ Trương Cửu Linh 張九齡: "Nô duyên tuy tự miễn, Thương lẫm tố phi thật" 駑鉛雖自勉, 倉廩素非實 (Đăng quận thành nam lâu 登郡城南樓).
6. (Động) Noi, tuân theo, thuận theo. § Thông "duyên" 沿. ◇ Tuân Tử 荀子: "Việt nguyệt du thì, tắc tất phản duyên quá cố hương" 越月踰時, 則必反鉛過故鄉 (Lễ luận 禮論).
7. § Cũng đọc là "diên".
Từ điển Thiều Chửu
② Phấn đánh mặt làm bằng chì cũng gọi tắt là duyên.
③ Duyên bút 鉛筆 bút chì chế bằng một chất than trời sinh rất thuần túy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Than chì, graphit.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chết
3. tên húy (tên người đã chết)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngày xưa, tránh gọi tên bậc tôn trưởng để tỏ lòng kính trọng, gọi là "húy danh" 諱名. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Húy danh bất húy tính, tính sở đồng dã, danh sở độc dã" 諱名不諱姓, 姓所同也, 名所獨也 (Tận tâm hạ 盡心下) Kiêng tên không kiêng họ, họ thì có chung, tên chỉ có một.
3. (Động) Che giấu, tránh né. ◎ Như: "trực ngôn vô húy" 直言無諱 nói thẳng không che giấu, "húy tật kị y" 諱疾忌醫 giấu bệnh tránh thuốc (che đậy điều sai trái mà không sửa chữa). ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Ninh chánh ngôn bất húy dĩ nguy thân hồ, Tương tòng tục phú quý dĩ du sanh hồ" 寧正言不諱以危身乎, 將從俗富貴以媮生乎 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Có nên nói thẳng không tránh né để bị nguy mình không? (Hay là) theo thói giàu sang để cầu sống qua ngày cho yên thân?
4. (Động) "Bất húy" 不諱 chết. § Ghi chú: Tiếng chết là tiếng người ta kiêng nên chết gọi là "bất húy".
5. (Danh) Sự che giấu. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Trẫm luận công đẳng công, định phong ấp, khủng bất năng tận, vô hữu húy, các vị trẫm ngôn chi" 朕論公等功, 定封邑, 恐不能盡, 無有諱, 各為朕言之 (Phòng Huyền Linh truyện 房玄齡傳) Trẫm luận xét công lao của các ông, ấn định phong tước chia đất, sợ không thể trọn hết, không có sự gì che giấu, mỗi người xin vì trẫm mà nói ra.
6. (Danh) Tên của người đã mất. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhập môn nhi vấn húy" 入門而問諱 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Vào cổng phải hỏi tên húy (của những người đã chết trong nhà).
Từ điển Thiều Chửu
② Chết, cũng gọi là bất húy 不諱. Tiếng chết là tiếng người ta kiêng nên gọi kẻ chết là bất húy.
③ Tên người sống gọi là danh, tên người chết gọi là húy. Như người ta nói kiêng tên húy, không dám gọi đúng tên mà gọi chạnh đi vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Tên húy (tên người chết), húy danh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưa. Chỉ chung lễ vật, lễ mừng. ◇ Dương Nhữ Sĩ 楊汝士: "Nhất khúc cao ca hồng nhất thất, Lưỡng đầu nương tử tạ phu nhân" 一曲高歌紅一疋, 兩頭娘子謝夫人 (Hạ diên chiêm tặng doanh kĩ 賀筵占贈營妓) Một khúc ca vang lụa hồng một xấp, Hai nàng con gái dâng lễ vật cảm tạ phu nhân. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hựu vô ta trà hồng tửu lễ" 又無些茶紅酒禮 (Đệ thập cửu hồi) Cũng chẳng có chút trà rượu làm lễ vật.
3. (Danh) Hoa (nói chung). ◎ Như: "tàn hồng" 殘紅 hoa tàn, "lạc hồng" 落紅 hoa rụng. ◇ Cung Tự Trân 龔自珍: "Lạc hồng bất thị vô tình vật, Hóa tố xuân nê canh hộ hoa" 落紅不是無情物, 化做春泥更護花 (Kỉ hợi tạp thi 己亥雜詩) Hoa tàn đâu phải vật vô tình, Hóa làm bùn xuân phù hộ hoa.
4. (Danh) Chỉ người đẹp. ◎ Như: "ôi hồng ỷ thúy" 偎紅倚翠 kề dựa người đẹp.
5. (Danh) Tiền lời. ◎ Như: "phân hồng" 分紅 chia lời.
6. (Động) Làm thành đỏ. ◎ Như: "tha hồng liễu kiểm" 她紅了臉 cô ấy đỏ má rồi (vì mắc cỡ). ◇ Tương Tiệp 蔣捷: "Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu" 紅了櫻桃, 綠了芭蕉 (Nhất phiến xuân sầu từ 一片春愁詞) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.
7. (Động) Thành công, phát đạt.
8. (Động) Được yêu quý, đắc sủng.
9. (Tính) Đỏ. ◎ Như: "hồng bố" 紅布 vải đỏ, "hồng phát" 紅髮 tóc hung, "hồng quang" 紅光 ánh sáng đỏ.
10. (Tính) Đẹp đẽ, nhộn nhịp. ◎ Như: "hồng trần" 紅塵 chốn phù hoa, nơi đô hội, cõi đời, "hồng nhan" 紅顏 đàn bà đẹp.
11. (Tính) Nổi tiếng, được ưa chuộng. § Sắc hồng đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được hoan nghênh vẻ vang là "hồng". ◎ Như: "hồng nhân" 紅人 người được ưa chuộng, "hồng tinh" 紅星 ngôi sao sáng (tài tử, ca sĩ nổi tiếng).
12. Một âm là "công". (Danh) Người làm nghề (thường dùng về may vá, thêu thùa). ◎ Như: "nữ công" 女紅 người con gái làm nghề thêu dệt. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Vân kí trưởng, nhàn nữ công, tam khẩu ngưỡng kì thập chỉ cung cấp" 芸既長, 嫻女紅, 三口仰其十指供給 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Vân lớn lên, thạo may vá thêu thùa, mấy miệng ăn trông vào hai bàn tay (mười ngón tay) nàng cung phụng.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưa. Chỉ chung lễ vật, lễ mừng. ◇ Dương Nhữ Sĩ 楊汝士: "Nhất khúc cao ca hồng nhất thất, Lưỡng đầu nương tử tạ phu nhân" 一曲高歌紅一疋, 兩頭娘子謝夫人 (Hạ diên chiêm tặng doanh kĩ 賀筵占贈營妓) Một khúc ca vang lụa hồng một xấp, Hai nàng con gái dâng lễ vật cảm tạ phu nhân. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hựu vô ta trà hồng tửu lễ" 又無些茶紅酒禮 (Đệ thập cửu hồi) Cũng chẳng có chút trà rượu làm lễ vật.
3. (Danh) Hoa (nói chung). ◎ Như: "tàn hồng" 殘紅 hoa tàn, "lạc hồng" 落紅 hoa rụng. ◇ Cung Tự Trân 龔自珍: "Lạc hồng bất thị vô tình vật, Hóa tố xuân nê canh hộ hoa" 落紅不是無情物, 化做春泥更護花 (Kỉ hợi tạp thi 己亥雜詩) Hoa tàn đâu phải vật vô tình, Hóa làm bùn xuân phù hộ hoa.
4. (Danh) Chỉ người đẹp. ◎ Như: "ôi hồng ỷ thúy" 偎紅倚翠 kề dựa người đẹp.
5. (Danh) Tiền lời. ◎ Như: "phân hồng" 分紅 chia lời.
6. (Động) Làm thành đỏ. ◎ Như: "tha hồng liễu kiểm" 她紅了臉 cô ấy đỏ má rồi (vì mắc cỡ). ◇ Tương Tiệp 蔣捷: "Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu" 紅了櫻桃, 綠了芭蕉 (Nhất phiến xuân sầu từ 一片春愁詞) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.
7. (Động) Thành công, phát đạt.
8. (Động) Được yêu quý, đắc sủng.
9. (Tính) Đỏ. ◎ Như: "hồng bố" 紅布 vải đỏ, "hồng phát" 紅髮 tóc hung, "hồng quang" 紅光 ánh sáng đỏ.
10. (Tính) Đẹp đẽ, nhộn nhịp. ◎ Như: "hồng trần" 紅塵 chốn phù hoa, nơi đô hội, cõi đời, "hồng nhan" 紅顏 đàn bà đẹp.
11. (Tính) Nổi tiếng, được ưa chuộng. § Sắc hồng đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được hoan nghênh vẻ vang là "hồng". ◎ Như: "hồng nhân" 紅人 người được ưa chuộng, "hồng tinh" 紅星 ngôi sao sáng (tài tử, ca sĩ nổi tiếng).
12. Một âm là "công". (Danh) Người làm nghề (thường dùng về may vá, thêu thùa). ◎ Như: "nữ công" 女紅 người con gái làm nghề thêu dệt. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Vân kí trưởng, nhàn nữ công, tam khẩu ngưỡng kì thập chỉ cung cấp" 芸既長, 嫻女紅, 三口仰其十指供給 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Vân lớn lên, thạo may vá thêu thùa, mấy miệng ăn trông vào hai bàn tay (mười ngón tay) nàng cung phụng.
Từ điển Thiều Chửu
② Sắc hồng là màu đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được yêu dấu vẻ vang là hồng.
③ Ðẹp đẽ, rộn rịp, như hồng trần 紅塵 chốn bụi hồng (nói các nơi đô hội), hồng nhan 紅顏 đàn bà đẹp, v.v.
④ Giống cây phần nhiều hoa đỏ, nên hoa rụng cũng gọi là lạc hồng 落紅.
⑤ Ðời xưa dùng như chữ 工 hay 功.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hoa đỏ, vải điều (tượng trưng điều vui mừng): 掛紅 Treo hoa đỏ, phủ vải điều;
③ Nổi tiếng, được hoan nghênh: 紅演員 Diễn viên nổi tiếng;
④ Lời, lãi, hoa hồng: 分紅 Chia hoa hồng;
⑤ (văn) Như 工 (bộ 工), 功 (bộ 力). Xem 紅 [gong].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con trai, đàn ông trong thân thích, cùng lứa mà nhỏ tuổi hơn mình gọi là "đệ". ◎ Như: "đường đệ" 堂弟 em cùng tổ.
3. (Danh) Ngày xưa, em gái cũng gọi là "đệ". ◇ Mạnh Tử 孟子: "Di Tử chi thê, dữ Tử Lộ chi thê huynh đệ dã" 彌子之妻, 與子路之妻兄弟也 (Vạn Chương thượng 萬章上) Vợ của Di Tử, với vợ của Tử Lộ, là chị em.
4. (Danh) Tiếng tự xưng (khiêm tốn) với bạn bè. ◎ Như: "ngu đệ" 愚弟 kẻ đàn em này.
5. (Danh) Tiếng dùng để gọi bạn bè nhỏ tuổi hơn mình. ◎ Như: "hiền đệ" 賢弟.
6. (Danh) Thứ tự, thứ bậc. ◎ Như: "cao đệ" 高弟 thứ bậc cao.
7. (Danh) Môn đồ, học trò. ◎ Như: "đệ tử" 弟子 học trò, "đồ đệ" 徒弟 học trò.
8. (Danh) Họ "Đệ".
9. Một âm là "đễ". (Động) Thuận theo, kính thờ anh. § Cũng như "đễ" 悌. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư?" 孝弟也者, 其為仁之本與 (Học nhi 學而) Hiếu đễ là cái gốc của nhân đấy chăng?
10. (Tính) Dễ dãi. ◎ Như: "khải đễ" 豈弟 vui vẻ dễ dãi.
11. (Phó) Vả lại, nhưng. § Dùng như "đãn" 但, "thả" 且. ◇ Sử Kí 史記: "Tạ đễ linh vô trảm, nhi thú tử giả cố thập lục thất" 藉弟令毋斬, 而戍死者固十六七 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Vả lại có khỏi bị chém đi nữa, thì trong số mười người làm lính thú cũng chết mất sáu, bảy.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dễ dãi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con trai, đàn ông trong thân thích, cùng lứa mà nhỏ tuổi hơn mình gọi là "đệ". ◎ Như: "đường đệ" 堂弟 em cùng tổ.
3. (Danh) Ngày xưa, em gái cũng gọi là "đệ". ◇ Mạnh Tử 孟子: "Di Tử chi thê, dữ Tử Lộ chi thê huynh đệ dã" 彌子之妻, 與子路之妻兄弟也 (Vạn Chương thượng 萬章上) Vợ của Di Tử, với vợ của Tử Lộ, là chị em.
4. (Danh) Tiếng tự xưng (khiêm tốn) với bạn bè. ◎ Như: "ngu đệ" 愚弟 kẻ đàn em này.
5. (Danh) Tiếng dùng để gọi bạn bè nhỏ tuổi hơn mình. ◎ Như: "hiền đệ" 賢弟.
6. (Danh) Thứ tự, thứ bậc. ◎ Như: "cao đệ" 高弟 thứ bậc cao.
7. (Danh) Môn đồ, học trò. ◎ Như: "đệ tử" 弟子 học trò, "đồ đệ" 徒弟 học trò.
8. (Danh) Họ "Đệ".
9. Một âm là "đễ". (Động) Thuận theo, kính thờ anh. § Cũng như "đễ" 悌. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư?" 孝弟也者, 其為仁之本與 (Học nhi 學而) Hiếu đễ là cái gốc của nhân đấy chăng?
10. (Tính) Dễ dãi. ◎ Như: "khải đễ" 豈弟 vui vẻ dễ dãi.
11. (Phó) Vả lại, nhưng. § Dùng như "đãn" 但, "thả" 且. ◇ Sử Kí 史記: "Tạ đễ linh vô trảm, nhi thú tử giả cố thập lục thất" 藉弟令毋斬, 而戍死者固十六七 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Vả lại có khỏi bị chém đi nữa, thì trong số mười người làm lính thú cũng chết mất sáu, bảy.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chú, cậu, em (gọi người con trai ít tuổi hơn mình);
③ Em, đệ (từ tự xưng một cách khiêm tốn, thường dùng trong thư từ);
④ (văn) Thứ tự, thứ bậc (như 第, bộ 竹): 高弟 Thứ bậc cao;
⑤ (văn) Chỉ cần (như 第, bộ 竹);
⑥ (văn) Dễ dãi: 豈弟 Vui vẻ dễ dãi;
⑦ [Dì] (Họ) Đệ. Xem 弟 [tì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tin (tức): 要聞 Tin quan trọng; 奇聞 Tin lạ;
③ Hiểu biết, điều nghe biết, kiến văn, học thức: 博學多聞 Học nhiều biết rộng; 孤陋寡聞 Hẹp hòi nghe ít;
④ (văn) Tiếng tăm, danh vọng: 不求聞達于諸侯 Chẳng cần tiếng tăm truyền đến các nước chư hầu (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu);
⑤ (văn) Truyền thuyết, truyền văn: 網羅天下放失舊聞 Thu tập hết những truyền thuyết đã bị tản lạc trong khắp thiên hạ (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư);
⑥ (văn) Làm cho vua chúa hoặc cấp trên nghe biết đến mình;
⑦ (văn) Truyền ra: 公子喜士,名聞天下 Công tử yêu quý kẻ sĩ, danh truyền khắp thiên hạ (Sử kí);
⑧ (văn) Nổi danh, nổi tiếng: 以勇氣聞于諸侯 Nhờ có dũng khí mà nổi tiếng ở các nước chư hầu (Sử kí);
⑨ (văn) Hiểu: 生乎吾前,其聞道也,固先乎吾 Những người sinh ra trước ta cố nhiên là hiểu đạo trước ta (Hàn Dũ: Sư thuyết);
⑩ (văn) Truyền đạt đi, báo cáo lên người trên: 奉聞 Kính báo cho biết; 特聞 Riêng báo cho hay; 燕王拜送 于庭,使使以聞大王 Vua nước Yên tự mình đến lạy dâng lễ cống ở sân, sai sứ giả báo lên cho đại vương biết (Chiến quốc sách);
⑪ Ngửi thấy: 我聞見香味了 Tôi đã ngửi thấy mùi thơm;
⑫ (văn) Tiếng động tới: 聲聞于天 Tiếng động tới trời;
⑬ Danh dự: 令聞 Tiếng khen tốt;
⑭ [Wén] (Họ) Văn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 3
giản thể
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.