hoàng, huỳnh
huáng ㄏㄨㄤˊ

hoàng

phồn thể

Từ điển phổ thông

vàng, màu vàng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất. Về đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi.
2. (Danh) Chỉ đất. ◎ Như: "huyền hoàng" trời đất, "huyền hoàng phẩu phán" lúc mới chia ra trời đất.
3. (Danh) Người già. § Người già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là "hoàng phát" hay "hoàng củ" .
4. (Danh) Trẻ con. § Phép tính số dân của nhà Đường , cứ ba tuổi trở xuống là "hoàng". Cho nên (số) trẻ con gọi là "hoàng khẩu" .
5. (Danh) Sắc loài kim (sắc vàng), cho nên vàng bạc gọi là "hoàng bạch vật" .
6. (Danh) Gọi tắt của "Hoàng Đế" , hiệu của một vua thời thượng cổ Trung Quốc. ◎ Như: "Viêm Hoàng tử tôn" con cháu của Viêm Đế và Hoàng Đế (người Trung Quốc tự xưng là con cháu của Viêm Hoàng), "Hoàng Lão chi thuật" thuật của Hoàng Đế và Lão Tử.
7. (Danh) Họ "Hoàng".
8. (Động) Úa vàng. ◇ Thi Kinh : "Hà thảo bất hoàng, Hà nhật bất hành" , (Tiểu nhã , Hà thảo bất hoàng ) Cỏ cây nào không vàng úa, Ngày nào mà chẳng đi (đánh giặc).
9. (Động) Thất bại. ◎ Như: "mãi mại hoàng liễu" mua bán thất bại rồi.
10. (Tính) Tục, dung tục, đồi trụy. ◎ Như: "hoàng sắc tiểu thuyết" tiểu thuyết tục.
11. Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hoàng .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu sắc của đất — Màu vàng — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 38

huỳnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

vàng, màu vàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Hoàng .

Từ ghép 1

các
gé ㄍㄜˊ

các

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái lầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gác (kiến trúc nhiều tầng ngày xưa). ◇ Đỗ Mục : "Ngũ bộ nhất lâu, thập bộ nhất các" , (A phòng cung phú ) Năm bước lại một lầu, mười bước lại một gác.
2. (Danh) Lối đi giao thông giữa các lầu gác, thường ở trên cao.
3. (Danh) Riêng chỉ lầu chứa sách quốc lập ngày xưa. ◎ Như: "Văn Uyên các" , "Thiên Lộc các" 祿, "Văn Lan các" .
4. (Danh) Nói tắt của "nội các" cơ quan hành chánh trung ương bậc cao nhất. ◎ Như: "các quỹ" tổng lí, thủ tướng (người cầm đầu nội các), "tổ các" thành lập nội các.
5. (Danh) Phòng của phụ nữ ở. ◎ Như: "khuê các" chỗ phụ nữ ở, "xuất các" : (1) công chúa đi lấy chồng, (2) xuất giá. ◇ Phù sanh lục kí : "Thị niên đông, trị kì đường tỉ xuất các, dư hựu tùy mẫu vãng" , , (Khuê phòng kí lạc ) Mùa đông năm đó, gặp dịp một người chị họ ngoại đi lấy chồng, tôi lại theo mẹ đến thăm.
6. (Danh) Họ "Các".
7. (Động) § Thông "các" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gác, từng gác để chứa đồ. Như khuê các chỗ phụ nữ ở.
② Tên bộ quan, Nội các gọi tắt là các. Các thần bầy tôi trong tòa Nội các. Ở nước quân chủ thì giữ chức tham dự các chính sự, ở nước lập hiến thì là cơ quan trung ương hành chánh cao nhất.
③ Ván gác, ngày xưa đặt ván ở lưng tường lưng vách để các đồ ăn gọi là các.
④ Đường lát ván. Dùng gỗ bắt sàn đi trên đường ở trong vườn gọi là các đạo , bắc ở chỗ núi khe hiểm hóc gọi là sạn đạo .
⑤ Cái chống cửa.
⑥ Ngăn.
⑦ Họ Các.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gác, lầu, nhà, phòng, khuê các;
② Nội các (nói tắt): Lập nội các, tổ chức nội các; Quan chức lớn trong nội các;
③ (văn) Cây chống cửa;
④ (văn) Ngăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mấu gỗ để khi mở cửa ra thì cánh cửa không đóng ập lại được nữa — Ngừng lại. Gác lại — Gác lên. Bắc ngang trên cao — Cái lầu. Tầng trên của căn nhà ( đời xưa gác gỗ lên mà thành ) — Nơi vua quan hội họp về việc nước — Cũng gọi là Nội các ( gác trong cung vua ).

Từ ghép 14

chánh thống

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Dòng truyền thừa chính của một triều đại quân chủ. ◇ Lục Du : "Ô hô đại Hạ khuynh, Thục khả nhậm lương đống, Nguyện công lực khởi chi, Thiên tải truyền chánh thống" , , , (Hỉ Dương Đình Tú bí giám tái nhập quán ).
2. Dòng chính truyền của một học thuật, tông giáo, chính trị, v.v.

chính thống

phồn thể

Từ điển phổ thông

chính thống, được mọi người chấp nhận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Chính tông .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các phép tắc luật lệ do nhà vua đặt ra — Chỉ chế độ quân chủ, có vua đứng đầu.

đế quốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

đế quốc, đế chế

Từ điển trích dẫn

1. Nước lớn theo chế độ quân chủ (vua cầm quyền). ◎ Như: "La Mã đế quốc" .
2. Nước mạnh xâm chiếm nước khác để mở rộng lãnh thổ hoặc thế lực, để khai thác tài nguyên, quyền lợi của những nước này.
3. Xí nghiệp có tổ chức, cơ cấu hùng hậu, có thể thao túng, gây ảnh hưởng lớn về kinh tế. ◎ Như: "báo nghiệp đế quốc" đế quốc ngành báo chí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước có vua — Nước lớn, thôn tính được nhiều nước nhỏ mà thành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ra hiến pháp, tức văn kiện luật pháp căn bản, quy định thể chế quốc gia — Chỉ sự sinh hoạt theo hiến pháp. Td: Quân chủ lập hiến ( có vua, nhưng sinh hoạt theo hiến pháp ).

Từ điển trích dẫn

1. Ủng hộ chính thể quân chủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ủng hộ nhà vua, trung thành với vua chúa.

quân chủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người nắm quyền tối cao, vua chúa

Từ điển trích dẫn

1. Ông vua, nguyên thủ một quốc gia theo chế độ vua chúa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông vua — Có vua đừng đầu trong nước. Chỉ quốc gia theo chế độ vua chúa.

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là một loại kiến trúc dùng làm kỉ niệm chiến thắng vào thời La Mã cổ cho tới thời quân chủ ở Âu châu. Sau cũng phiếm chỉ cổng xây cất lên để kỉ niệm chiến công.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa coi triều đình là căn cơ của nước, nên gọi triều đình là "bổn triều" . ◇ Mạnh Tử : "Lập hồ nhân chi bổn triều, nhi đạo bất hành, sỉ dã" , , (Vạn Chương hạ ).
2. Thời quân chủ gọi triều đại của mình là "bổn triều" .
3. Dưới đời Hán, thuộc quan quận thú gọi quận trị của mình là "bổn triều" .
4. Chỉ triều vua mà mình đã từng nhậm chức.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.