sa
shā ㄕㄚ

sa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đá vụn, sỏi vụn
2. cát, sạn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đá vụn, sỏi vụn. ◎ Như: "phi sa tẩu thạch" sỏi bay đá chạy, hình dung sức gió mạnh và nhanh.
2. (Danh) Cát, vụn. § Cũng như "sa" . ◎ Như: "quáng sa" cát khoáng.
3. (Danh) § Xem "chu sa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cát vàng, đá vụn, sỏi vụn gọi là sa. Xem chữ sa .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cát, đá vụn, sỏi vụn: Cát sỏi. Xem [sha] nghĩa ①
②.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt cát thật lớn — Đá sỏi.

Từ ghép 19

nịnh
nìng ㄋㄧㄥˋ

nịnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tài giỏi
2. nịnh nọt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tài, tài năng (thường dùng làm lời nói tự nhún mình). ◎ Như: "bất nịnh" kẻ bất tài này.
2. (Danh) Kẻ dùng lời khôn khéo nhưng giả dối để khen người. ◎ Như: "gian nịnh" người ton hót gian dối, "tà nịnh" kẻ nịnh bợ gian tà.
3. (Động) Nịnh nọt, bợ đỡ, tâng bốc, siểm mị. ◎ Như: "nịnh siểm" nịnh nọt.
4. (Động) Làm cho mê hoặc. ◇ Nguyên Chẩn : "Gian thanh nhập nhĩ nịnh nhân tâm" (Lập bộ kĩ ) Tiếng gian tà vào tai làm mê hoặc lòng người.
5. (Động) Mê muội, mê đắm vào sự gì. ◎ Như: "nịnh Phật" mê đắm tin Phật, tín ngưỡng Phật giáo một cách mù quáng.
6. (Tính) Khéo ton hót, khéo bợ đỡ. ◎ Như: "nịnh thần" bề tôi tâng bốc vua.

Từ điển Thiều Chửu

① Tài, mình tự nhún mình xưng là bất nịnh kẻ chẳng tài này.
② Ton hót, nịnh nọt, nói khéo phò người gọi là nịnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nịnh: Gian nịnh;
② (cũ) Tài: Bất tài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tâng bốc, làm vui lòng người khác để thủ lợi cho mình. Thơ Phan Văn Trị có câu: » Người trung mặt đỏ đôi tròng bạc, đứa nịnh râu hoe mấy sợi còi « — Giả bộ lương thiện, tốt đẹp.

Từ ghép 5

mạo
mào ㄇㄠˋ

mạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mờ, nhập nhèm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lờ mờ, tròng mắt thất thần, nhìn không rõ. ◇ Mạnh Tử : "Hung trung bất chánh, tắc mâu tử mạo yên" , (Li Lâu thượng ) Trong lòng không ngay thẳng thì con ngươi lờ đờ nhìn không rõ.
2. (Tính) Già cả. § Cũng như "mạo" .
3. (Tính) Mù quáng, hôn hội, mê loạn.
4. (Danh) Cờ mao. § Thông "mao" .
5. (Danh) Chỉ quân đội, quân lữ.
6. (Động) Híp mắt. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Hòa thượng mạo trước nhãn" (Đệ ngũ tứ hồi) Hòa thượng híp mắt lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Lờ mờ, lèm nhèm, cập kèm.
② Già cả. Cũng như chữ mạo .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) (Mắt) lờ mờ, lèm nhèm;
② Già cả (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt mờ, mắt lòa.
miêu
miáo ㄇㄧㄠˊ

miêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lúa mạch
2. lúa non
3. mầm
4. mầm mống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúa non, lúa mới cấy chưa ra hoa. ◎ Như: "hòa miêu" lúa non, "mạch miêu" mạch non, "đạo miêu" mạ non.
2. (Danh) Mầm. ◎ Như: "đậu miêu" mầm đậu, "thụ miêu" mầm cây, "hoa miêu" mầm hoa.
3. (Danh) Động vật mới sinh. ◎ Như: "ngư miêu" cá giống, "trư miêu" heo con mới sinh.
4. (Danh) Khoáng sản lộ trên mặt đất. ◎ Như: "ngọc miêu" , "quáng miêu" .
5. (Danh) Nòi giống. ◎ Như: "miêu duệ" nòi giống, tức chỉ về con cháu vậy. ◇ Nguyễn Du : "Bách man khê động lưu miêu duệ" 谿 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu ) Trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín).
6. (Danh) Mầm mống. ◎ Như: "họa miêu" mầm mống tai họa.
7. (Danh) Thuốc chủng ngừa bệnh (vaccin). ◎ Như: "ngưu đậu miêu" thuốc chủng bệnh đậu mùa, "tạp giới miêu" thuốc chủng bệnh lao B.C.G.
8. (Danh) Giống "Miêu", dân thiểu số ở "Quý Châu" , "Hồ Nam" , "Vân Nam" .
9. (Danh) Lễ sâu mùa hè.
10. (Danh) Họ "Miêu".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lúa non, mầm non, mạ, nõn, con, giống: Mạ non; Nõn tỏi; Cây non; Cá giống; Lợn con;
② Vacxin: Vacxin đậu mùa; Vacxin B.C.G;
③ (văn) Lễ săn mùa hè;
④ [Miáo] (Họ) Miêu;
⑤ [miáo] Dân tộc Miêu.【】Miêu tộc [Miáo zú] Dân tộc Mẹo (Miêu) (một dân tộc ít người ở các tỉnh Quý Châu, Hồ Nam, Vân Nam, Quảng Đông, Tứ Xuyên và Khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây lúa non. Cây mạ — Chỉ chung các loại mới mọc — Cuộc săn bắn mùa hè — Con cháu — Cũng chỉ dân chúng. Tên một giống dân thiểu số cư ngụ tại các vùng Tứ Xuyên, Vân Nam, Quý Châu, Hồ Nam, Quảng tây.

Từ ghép 4

sản
chǎn ㄔㄢˇ

sản

phồn thể

Từ điển phổ thông

sinh đẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật phẩm do người làm ra hoặc từ thiên nhiên sinh ra. ◎ Như: "quáng sản" , "thổ sản" , "hải sản" , "đặc sản" .
2. (Danh) Của cải, nhà đất. ◎ Như: "tài sản" tiền của, "bất động sản" nhà cửa, ruộng nương, đất đai.
3. (Danh) Họ "Sản".
4. (Động) Sinh, đẻ. ◎ Như: "sản tử" sinh con, "sản noãn" đẻ trứng.
5. (Động) Tạo ra, làm ra (tự nhiên có hoặc do người trồng trọt). ◎ Như: "xuất sản" chế tạo ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Sinh đẻ.
② Chỗ sinh ra, như thổ sản vật ấy chỉ đất ấy mới có.
③ Của cải, như ruộng đất nhà cửa, đồ đạc để cho người ta nương đó mà sống đều gọi là sản nghiệp .
④ Ðàn bà đẻ gọi là sản phụ , sau khi đẻ rồi mà ốm gọi là sản hậu , v.v.
⑤ Một thứ âm nhạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sinh đẻ: Đẻ non; Cá đẻ trứng;
② Sản xuất: 沿 Vùng ven biển sản xuất tôm cá;
③ Của cải: Tài sản; Gia tài;
④ Sản phẩm: Thổ sản; Đặc sản;
⑤ (văn) Một loại âm nhạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẻ con. Td: Sinh sản — Làm ra. Td: Sản xuất — Của cải. Thành ngữ: Khuynh gia bại sản ( cửa nhà nghiêng đổ của cải sạch không ).

Từ ghép 55

hiệt
xié ㄒㄧㄝˊ

hiệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hàng dệt nhuộm có hoa văn
2. hoa mắt khi say rượu

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hàng dệt có nhuộm hoa văn;
② Hoa mắt (quáng mắt) sau khi say rượu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ lụa có vân — Hoa mắt, lóa mắt.
cảnh, quáng, quánh, quảng
guǎng ㄍㄨㄤˇ, jǐng ㄐㄧㄥˇ

cảnh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hung mãnh, không tuần phục.
2. (Tính) Mạnh mẽ, dũng mãnh.
3. Một âm là "cảnh". (Động) Tỉnh ngộ. § Thông "cảnh" .

quáng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chó cực dữ — Vẽ dữ dằn độc ác.

quánh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hung mãnh, không tuần phục.
2. (Tính) Mạnh mẽ, dũng mãnh.
3. Một âm là "cảnh". (Động) Tỉnh ngộ. § Thông "cảnh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hung ác.
② Tả cái nét mặt tục tằn hung tợn.

quảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chất phác, tục tằn, thô kệch
2. hung ác, hung hãn

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chất phác, tục tằn, thô kệch, cục mịch;
② Hung ác, hung hãn: Chiêu hàng quân địch hung hãn (Hậu Hán thư).

Từ điển trích dẫn

1. Khoa học nghiên cứu các loại sự vật trong tự nhiên giới.
2. Gọi chung khoa học nghiên cứu động vật, thực vật, quáng vật...

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câu nói mù quáng, thiếu suy nghĩ.

xuất hiện

phồn thể

Từ điển phổ thông

xuất hiện, hiện ra

Từ điển trích dẫn

1. Lộ rõ ra, hiện ra. ◇ Ba Kim : "Nhân vi tha thụy bất trước, nhất bế thượng nhãn tình, bạch thiên đích thảm tượng tiện xuất hiện tại tha để nhãn tiền" , , 便 (Diệt vong , Đệ nhị chương).
2. Sản sinh, phát hiện. ◎ Như: "Đài Loan trung bộ thâm san trung xuất hiện kim quáng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lộ rõ ra ngoài, ai cũng thấy.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.