phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phòng xá, trụ sở. ◎ Như: "công quán" 公館 nhà quan ở, "biệt quán" 別館 nhà dành riêng.
3. (Danh) Hiệu, cửa tiệm. ◎ Như: "xan quán" 餐館 hiệu ăn, "tửu quán" 酒館 tiệm rượu, "trà quán" 茶館 quán trà, tiệm giải khát.
4. (Danh) Nơi chốn, trường sở công cộng dành cho các sinh hoạt về văn hóa. ◎ Như: "đồ thư quán" 圖書館 thư viện, "bác vật quán" 博物館 viện bảo tàng.
5. (Danh) Sở quan, quan thự. ◎ Như: "đại sứ quán" 大使館 tòa đại sứ. Nhà Đường 唐 có "Hoằng Văn quán" 弘文館. Nhà Tống 宋 có "Chiêu Văn quán" 昭文館. Ban Hàn lâm viện nhà Thanh 清 có "Thứ Thường quán" 庶常館. Vì thế nên chức quan trong viện gọi là "lưu quán" 留館, bổ ra các bộ hay phủ huyện gọi là "tản quán" 散館.
6. (Danh) Ngày xưa, chỗ dạy học gọi là "quán". ◎ Như: "thôn quán" 村館 nhà học trong làng, "mông quán" 蒙館 nhà dạy trẻ học.
7. (Danh) Chỗ cất giữ đồ vật. ◇ Tây du kí 西遊記: "Trực đáo binh khí quán, vũ khố trung, đả khai môn phiến" 直到兵器館, 武庫中, 打開門扇 (Đệ tam hồi) Thẳng tới chỗ để binh khí, trong kho vũ khí, mở toang cửa ra.
8. (Động) Cung đốn, tiếp đãi, tiếp rước cho chỗ ở. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Quán ngã ư La Trì" 館我於羅池 (Liễu Châu La Trì miếu bi 柳州羅池廟碑) Tiếp đãi ta ở miếu La Trì.
Từ điển Thiều Chửu
② Cho ở, để ở.
③ Tên các sở quan. Như nhà Đường 唐 có Hoằng Văn quán 弘文館. Nhà Tống 宋 có Chiêu Văn quán 昭文館. Ban Hàn lâm viện nhà Thanh 清 có Thứ Thường quán 庶常館. Vì thế nên chức quan trong viện gọi là lưu quán 留館, bổ ra các bộ hay phủ huyện gọi là tản quán 散館.
④ Nhà quan ở gọi là công quán 公館.
⑤ Nhà học. Như thôn quán 村館 nhà học trong làng.
⑥ Phàm nhà văn sĩ làm việc mà được miếng ăn của người cung đốn đều gọi là quán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hiệu: 飯館 Hiệu ăn; 茶館 Hiệu giải khát, tiệm nước; 理髮館 Hiệu cắt tóc;
③ Nhà, phòng: 博物館 Nhà bảo tàng; 文化館 Phòng văn hóa; 圖書館 Thư viện; 展覽館 Nhà triển lãm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lối đi giao thông giữa các lầu gác, thường ở trên cao.
3. (Danh) Riêng chỉ lầu chứa sách quốc lập ngày xưa. ◎ Như: "Văn Uyên các" 文淵閣, "Thiên Lộc các" 天祿閣, "Văn Lan các" 文瀾閣.
4. (Danh) Nói tắt của "nội các" 內閣 cơ quan hành chánh trung ương bậc cao nhất. ◎ Như: "các quỹ" 閣揆 tổng lí, thủ tướng (người cầm đầu nội các), "tổ các" 組閣 thành lập nội các.
5. (Danh) Phòng của phụ nữ ở. ◎ Như: "khuê các" 閨閣 chỗ phụ nữ ở, "xuất các" 出閣: (1) công chúa đi lấy chồng, (2) xuất giá. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Thị niên đông, trị kì đường tỉ xuất các, dư hựu tùy mẫu vãng" 是年冬, 值其堂姊出閣, 余又隨母往 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Mùa đông năm đó, gặp dịp một người chị họ ngoại đi lấy chồng, tôi lại theo mẹ đến thăm.
6. (Danh) Họ "Các".
7. (Động) § Thông "các" 擱.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên bộ quan, Nội các 內閣 gọi tắt là các. Các thần 閣臣 bầy tôi trong tòa Nội các. Ở nước quân chủ thì giữ chức tham dự các chính sự, ở nước lập hiến thì là cơ quan trung ương hành chánh cao nhất.
③ Ván gác, ngày xưa đặt ván ở lưng tường lưng vách để các đồ ăn gọi là các.
④ Đường lát ván. Dùng gỗ bắt sàn đi trên đường ở trong vườn gọi là các đạo 閣道, bắc ở chỗ núi khe hiểm hóc gọi là sạn đạo 棧道.
⑤ Cái chống cửa.
⑥ Ngăn.
⑦ Họ Các.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nội các (nói tắt): 組閣 Lập nội các, tổ chức nội các; 閣臣Quan chức lớn trong nội các;
③ (văn) Cây chống cửa;
④ (văn) Ngăn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ. ◎ Như: "hóa sạn" 貨棧 kho chứa, "khách sạn" 客棧 quán trọ.
3. (Danh) Xe bằng tre.
4. Một âm là "xiễn". (Danh) Cái chuồng, chuồng đóng bằng gỗ hay tre cho giống muông ở.
5. Một âm nữa là "trăn". (Danh) Cái chuông nhỏ.
6. Lại một âm nữa là "chăn". (Tính) "Chăn chăn" 棧棧 bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ gọi là sạn, như hóa sạn 貨棧 kho chứa, khách sạn 客棧 quán trọ.
③ Xe bằng tre.
④ Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn.
⑤ Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ.
⑥ Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn 棧棧 bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quán trọ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ. ◎ Như: "hóa sạn" 貨棧 kho chứa, "khách sạn" 客棧 quán trọ.
3. (Danh) Xe bằng tre.
4. Một âm là "xiễn". (Danh) Cái chuồng, chuồng đóng bằng gỗ hay tre cho giống muông ở.
5. Một âm nữa là "trăn". (Danh) Cái chuông nhỏ.
6. Lại một âm nữa là "chăn". (Tính) "Chăn chăn" 棧棧 bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ gọi là sạn, như hóa sạn 貨棧 kho chứa, khách sạn 客棧 quán trọ.
③ Xe bằng tre.
④ Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn.
⑤ Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ.
⑥ Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn 棧棧 bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tàu, chuồng: 馬棧 Tàu ngựa; 羊棧 Chuồng dê;
③ (văn) Cầu treo;
④ (văn) Xe bằng tre.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ. ◎ Như: "hóa sạn" 貨棧 kho chứa, "khách sạn" 客棧 quán trọ.
3. (Danh) Xe bằng tre.
4. Một âm là "xiễn". (Danh) Cái chuồng, chuồng đóng bằng gỗ hay tre cho giống muông ở.
5. Một âm nữa là "trăn". (Danh) Cái chuông nhỏ.
6. Lại một âm nữa là "chăn". (Tính) "Chăn chăn" 棧棧 bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ gọi là sạn, như hóa sạn 貨棧 kho chứa, khách sạn 客棧 quán trọ.
③ Xe bằng tre.
④ Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn.
⑤ Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ.
⑥ Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn 棧棧 bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ. ◎ Như: "hóa sạn" 貨棧 kho chứa, "khách sạn" 客棧 quán trọ.
3. (Danh) Xe bằng tre.
4. Một âm là "xiễn". (Danh) Cái chuồng, chuồng đóng bằng gỗ hay tre cho giống muông ở.
5. Một âm nữa là "trăn". (Danh) Cái chuông nhỏ.
6. Lại một âm nữa là "chăn". (Tính) "Chăn chăn" 棧棧 bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ gọi là sạn, như hóa sạn 貨棧 kho chứa, khách sạn 客棧 quán trọ.
③ Xe bằng tre.
④ Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn.
⑤ Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ.
⑥ Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn 棧棧 bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngắm nhìn, thưởng thức. ◎ Như: "quan thưởng" 觀賞 ngắm nhìn thưởng thức, "tham quan" 參觀 thăm viếng (du lịch). ◇ Tả truyện 左傳: "Thỉnh quan ư Chu lạc" 請觀於周樂 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Xin hân thưởng nhạc Chu.
3. (Động) Bày ra cho thấy, hiển thị. ◇ Tả truyện 左傳: "Quan binh ư Đông Di" 觀兵於東夷 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Diễn binh thị uy ở Đông Di.
4. (Danh) Cảnh tượng, quang cảnh. ◎ Như: "kì quan" 奇觀 hiện tượng, quang cảnh lạ lùng, hiếm có, "ngoại quan" 外觀 hiện tượng bên ngoài.
5. (Danh) Cách nhìn, quan điểm, quan niệm. ◎ Như: "nhân sanh quan" 人生觀 quan điểm về nhân sinh, "thế giới quan" 世界觀 quan niệm về thế giới.
6. (Danh) Họ "Quan".
7. Một âm là "quán". (Động) Xét thấu, nghĩ thấu. ◇ Bát-nhã ba-la mật-đa tâm kinh 般若波羅密多心經: "Quán Tự Tại Bồ Tát hành thâm Bát-nhã Ba-la-mật-đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách" 觀自在菩薩行深般若波羅蜜多時, 照見五蘊皆空度一切苦厄 Bồ Tát Quán Tự Tại, khi tiến sâu vào Tuệ Giác Siêu Việt, nhận chân ra năm hợp thể đều là (tự tánh) Không, liền độ thoát mọi khổ ách.
8. (Danh) Nhà dựng trên cao, bên ngoài cung vua, để vui chơi. ◇ Lễ Kí 禮記: "Sự tất xuất du vu quán chi thượng" 事畢出遊于觀之上 (Lễ vận 禮運) Việc xong, đi ra chơi ở nhà lầu.
9. (Danh) Lầu, gác cao. ◎ Như: "Nhật quán" 日觀 là tên nhà lầu cao để xem mặt trời trên núi Thái Sơn 泰山. ◇ Sử Kí 史記: "Nhị Thế thượng quán nhi kiến chi, khủng cụ, Cao tức nhân kiếp lệnh tự sát" 二世上觀而見之, 恐懼, 高即因劫令自殺 (Lí Tư truyện 李斯傳) Nhị Thế lên lầu xem thấy thế, hoảng sợ, (Triệu) Cao liền nhân đấy bức bách Nhị Thế phải tự sát.
10. (Danh) Miếu đền của đạo sĩ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất nhật, tự song trung kiến nữ lang, tố y yểm ánh hoa gian. Tâm nghi quán trung yên đắc thử" 一日, 自窗中見女郎, 素衣掩映花間. 心疑觀中焉得此 (Hương Ngọc 香玉) Một hôm, từ trong cửa sổ thấy một người con gái, áo trắng thấp thoáng trong hoa. Bụng lấy làm lạ sao ở trong đền đạo sĩ lại có người này.
11. (Danh) Họ "Quán".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái hình tượng đã xem, như trang quan 壯觀 xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 xem ra xinh đẹp lắm.
③ Tỏ ra cho người ta biết cũng gọi là quan. Như dung quan 容觀 dáng điệu của mình đã tỏ ra.
④ Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀, nay ta nói lạc quan 樂觀 coi là vui, bi quan 悲觀 coi là thương, chủ quan 主觀 coi là cốt, khách quan 客觀 coi là phụ, đều theo một ý ấy cả.
⑤ So sánh.
⑥ Soi làm gương.
⑦ Chơi.
⑧ Một âm là quán. Xét thấu, nghĩ kĩ thấu tới đạo chính gọi là quán. Như nhất tâm tam quán 一新三觀 một tâm mà mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch 易經 nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無咎 xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc vào tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt cái mầm ác trở nên bậc Vô thượng, nên gọi là phép quán 觀. Như Quan âm bồ tát 觀音菩薩, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán thế âm 觀世音.
⑨ Làm nhà trên cái đài gọi là quán. Như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀, trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán.
⑩ Các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bộ mặt, hiện tượng, diện mạo, cảnh tượng: 外觀 Hiện tượng bên ngoài; 改觀 Thay đổi bộ mặt;
③ Quan niệm, quan điểm, quan; 人生觀 Nhân sinh quan, quan điểm về nhân sinh (đời sống); 世界觀 Thế giới quan. Xem 觀 [guàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 39
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngắm nhìn, thưởng thức. ◎ Như: "quan thưởng" 觀賞 ngắm nhìn thưởng thức, "tham quan" 參觀 thăm viếng (du lịch). ◇ Tả truyện 左傳: "Thỉnh quan ư Chu lạc" 請觀於周樂 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Xin hân thưởng nhạc Chu.
3. (Động) Bày ra cho thấy, hiển thị. ◇ Tả truyện 左傳: "Quan binh ư Đông Di" 觀兵於東夷 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Diễn binh thị uy ở Đông Di.
4. (Danh) Cảnh tượng, quang cảnh. ◎ Như: "kì quan" 奇觀 hiện tượng, quang cảnh lạ lùng, hiếm có, "ngoại quan" 外觀 hiện tượng bên ngoài.
5. (Danh) Cách nhìn, quan điểm, quan niệm. ◎ Như: "nhân sanh quan" 人生觀 quan điểm về nhân sinh, "thế giới quan" 世界觀 quan niệm về thế giới.
6. (Danh) Họ "Quan".
7. Một âm là "quán". (Động) Xét thấu, nghĩ thấu. ◇ Bát-nhã ba-la mật-đa tâm kinh 般若波羅密多心經: "Quán Tự Tại Bồ Tát hành thâm Bát-nhã Ba-la-mật-đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách" 觀自在菩薩行深般若波羅蜜多時, 照見五蘊皆空度一切苦厄 Bồ Tát Quán Tự Tại, khi tiến sâu vào Tuệ Giác Siêu Việt, nhận chân ra năm hợp thể đều là (tự tánh) Không, liền độ thoát mọi khổ ách.
8. (Danh) Nhà dựng trên cao, bên ngoài cung vua, để vui chơi. ◇ Lễ Kí 禮記: "Sự tất xuất du vu quán chi thượng" 事畢出遊于觀之上 (Lễ vận 禮運) Việc xong, đi ra chơi ở nhà lầu.
9. (Danh) Lầu, gác cao. ◎ Như: "Nhật quán" 日觀 là tên nhà lầu cao để xem mặt trời trên núi Thái Sơn 泰山. ◇ Sử Kí 史記: "Nhị Thế thượng quán nhi kiến chi, khủng cụ, Cao tức nhân kiếp lệnh tự sát" 二世上觀而見之, 恐懼, 高即因劫令自殺 (Lí Tư truyện 李斯傳) Nhị Thế lên lầu xem thấy thế, hoảng sợ, (Triệu) Cao liền nhân đấy bức bách Nhị Thế phải tự sát.
10. (Danh) Miếu đền của đạo sĩ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất nhật, tự song trung kiến nữ lang, tố y yểm ánh hoa gian. Tâm nghi quán trung yên đắc thử" 一日, 自窗中見女郎, 素衣掩映花間. 心疑觀中焉得此 (Hương Ngọc 香玉) Một hôm, từ trong cửa sổ thấy một người con gái, áo trắng thấp thoáng trong hoa. Bụng lấy làm lạ sao ở trong đền đạo sĩ lại có người này.
11. (Danh) Họ "Quán".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái hình tượng đã xem, như trang quan 壯觀 xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 xem ra xinh đẹp lắm.
③ Tỏ ra cho người ta biết cũng gọi là quan. Như dung quan 容觀 dáng điệu của mình đã tỏ ra.
④ Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀, nay ta nói lạc quan 樂觀 coi là vui, bi quan 悲觀 coi là thương, chủ quan 主觀 coi là cốt, khách quan 客觀 coi là phụ, đều theo một ý ấy cả.
⑤ So sánh.
⑥ Soi làm gương.
⑦ Chơi.
⑧ Một âm là quán. Xét thấu, nghĩ kĩ thấu tới đạo chính gọi là quán. Như nhất tâm tam quán 一新三觀 một tâm mà mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch 易經 nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無咎 xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc vào tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt cái mầm ác trở nên bậc Vô thượng, nên gọi là phép quán 觀. Như Quan âm bồ tát 觀音菩薩, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán thế âm 觀世音.
⑨ Làm nhà trên cái đài gọi là quán. Như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀, trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán.
⑩ Các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quán chợ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quán chợ, hàng quán, cửa hàng. ◎ Như: "thị triền" 市廛 phố chợ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Cựu nhạc tử tán, kì nhân lưu lạc thị triền, hiệp kĩ dĩ ngao" 舊樂死散, 其人流落市廛, 挾技以遨 (Long Thành cầm giả ca 龍城琴者歌) Đội nhạc cũ tiêu tán, nàng lưu lạc nơi quán chợ, ôm đàn gảy dạo.
Từ điển Thiều Chửu
② Quán chợ, đời xưa các chợ đều do quan làm, nhưng chỉ đánh thuế nhà không đánh thuế đồ hàng. Nay cũng gọi các hàng quán là thị triền 市廛. Nguyễn Du 阮攸: Cựu nhạc tử tán, kì nhân lưu lạc thị triền, hiệp kĩ dĩ ngao 舊樂死散,其人流落市廛,挾技以遨 đội nhạc cũ tiêu tán, nàng lưu lạc nơi quán chợ, ôm đàn gảy dạo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quán chợ, hàng quán, cửa hàng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trẻ
3. gần, suýt soát
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Yếu kém, không đủ cứng dắn, thiếu kiên cường. ◎ Như: "nhu nhược" 柔弱 yếu hèn.
3. (Tính) Ngót, non (số lượng chưa đủ). ◎ Như: "nhất thốn ngũ phân nhược" 一寸五分弱 ngót một tấc năm phân.
4. (Tính) Tuổi còn nhỏ. ◎ Như: "nhược quán" 弱冠 hai mươi tuổi (đến tuổi làm lễ đội mũ, thời xưa), tuổi trẻ.
5. (Động) Mất, chết, tổn thất. ◇ Tả truyện 左傳: "Hựu nhược nhất cá yên" 又弱一個焉 (Chiêu Công tam niên 昭公三年) Lại chết mất một người.
6. (Động) Suy bại. ◇ Tả truyện 左傳: "Khương tộc nhược hĩ, nhi Quy tương thủy xương" 姜族弱矣, 而媯將始昌 (Chiêu Công tam niên 昭公三年) Tộc Khương suy bại rồi, mà tộc Quy sắp bắt đầu hưng thịnh.
7. (Động) Xâm hại, phá hoại. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Chư hầu khủng cụ, hội minh nhi mưu nhược Tần" 諸侯恐懼, 會盟而謀弱秦 (Quá Tần luận 過秦論) Chư hầu hoảng sợ, họp làm đồng minh tìm cách phá hoại nước Tần.
Từ điển Thiều Chửu
② Tuổi còn nhỏ gọi là nhược. Hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, nay thường gọi các người tuổi trẻ là nhược quán.
③ Mất, như hựu nhược nhất cá 又弱一个 lại mất một cái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngót, non: 二十斤弱 Ngót 20 cân;
③ Trẻ, nhỏ: 老弱 Già trẻ;
④ (văn) Mất, chết: 又弱一個 Lại mất một người;
⑤ (văn) 【弱冠】nhược quán [ruòguàn] (cũ) Nhược quán (xưa chỉ thanh niên khoảng 20 tuổi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đề. đề hồ 醍醐 một thứ mỡ sữa đông đặc nhất (xem chữ lạc 酪) vị nó rất nồng rất đặc, cho nên được nghe các đạo thiết yếu gọi là quán đính đề hồ 灌頂醍醐 (chữ kinh Phật). Cũng dùng để ví dụ với chính pháp của Phật, tinh hoa của đạo Phật.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đề. đề hồ 醍醐 một thứ mỡ sữa đông đặc nhất (xem chữ lạc 酪) vị nó rất nồng rất đặc, cho nên được nghe các đạo thiết yếu gọi là quán đính đề hồ 灌頂醍醐 (chữ kinh Phật). Cũng dùng để ví dụ với chính pháp của Phật, tinh hoa của đạo Phật.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Ngb) Tinh hoa đạo Phật, Phật pháp. Xem 醐 [hú].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Ví hành động tự để lộ cái không tốt, không hay của mình cho người ngoài biết. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ca ca bất yếu vấn, thuyết khởi lai, trang nhĩ đích hoảng tử. Nhĩ chỉ do ngã tự khứ tiện liễu" 哥哥不要問, 說起來, 裝你的幌子. 你只由我自去便了 (Đệ nhị thập tứ hồi) Xin anh đừng hỏi nữa, nói ra thì khác nào vạch áo cho người xem lưng. Anh cứ để tôi đi là hơn.
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng tự khiêm khi nhận chức quan. ◇ Du Việt 俞樾: "Bộc thì bị số giáo thù phủ quan, nhàn vô tha chức" 僕時備數校讎府官, 閑無他職 (Xuân tại đường tùy bút 春在堂隨筆, Quyển ngũ) Kẻ hèn lúc đó may được làm chức giáo thù (khảo đính thư tịch) ở phủ quan, thư nhàn không có chức nào khác.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.