Từ điển trích dẫn
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Thầy dạy vua. § Như thái sư, thái phó, thái bảo, thiểu sư, thiểu phó, thiểu bảo... đều gọi chung là "sư phó" 師傅. ◇ Sử Kí 史記: "Tự Khổng Tử tốt hậu, thất thập tử chi đồ tán du chư hầu, đại giả vi sư phó khanh tướng, tiểu giả hữu giáo sĩ đại phu" 自孔子卒後, 七十子之徒散游諸侯, 大者為師傅卿相, 小者友教士大夫 (Nho lâm liệt truyện 儒林列傳).
3. Tiếng kính xưng đối với tăng ni, đạo sĩ. ◇ Cổ kim tiểu thuyết 古今小說: "Li thử gian tam thập lí, hữu cá Bạch Hạc San, tối thị thanh u tiên cảnh chi sở, trẫm khứ kiến tạo cá tự sát, thỉnh sư phó đáo na lí khứ trụ" 離此間三十里, 有個白鶴山, 最是清幽仙境之所, 朕去建造個寺剎, 請師傅到那里去住 (Lương Vũ Đế lũy tu quy cực lạc 梁武帝累修歸極樂).
4. Tiếng tôn xưng lại dịch sở quan. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Trương sư phó, biệt yếu kế giác, yêm môn khiếu tha xuất khứ, tái bất cảm phóng tha lai tựu thị liễu" 張師傅, 別要計較, 俺們叫他出去, 再不敢放他來就是了 (Đệ tứ tam hồi).
5. Tiếng gọi tôn người có nghề nghiệp chuyên môn. ◎ Như: "tố điểm tâm đích sư phó" 做點心的師傅.
Từ điển trích dẫn
2. Nhận lấy, tiếp thụ. ◇ Cao Minh 高明: "Ngã thừa ủy thác, đương lĩnh lược, giá cô phần ngã tự khán thủ, quyết bất sảng ước" 我承委託, 當領略, 這孤墳我自看守, 決不爽約 (Tì bà kí 琵琶記, Khất cái tầm phu 乞丐尋夫) Tôi được ủy thác nhận lấy ngôi mộ này trông nom, nhất định không sai hẹn.
3. Để ý đến, ngó ngàng. ◇ Đổng Giải Nguyên 董解元: "Oanh Oanh tẫn khuyến, toàn bất lĩnh lược, mê lưu muộn loạn một xử trứ" 鶯鶯儘勸, 全不領略, 迷留悶亂沒處著 (Tây sương kí chư cung điệu 西廂記諸宮調, Quyển thất).
4. Chấp thuận, bằng lòng. ◇ Hồng Mại 洪邁: "Ni hân nhiên lĩnh lược, ước hậu tam nhật lai" 尼欣然領略, 約後三日來 (Di kiên chi chí cảnh 夷堅支志景, Tây Hồ am ni 西湖庵尼).
5. Nếm. ◇ Tào Dần 曹寅: "Lĩnh lược Nam thiền mính nhất bôi, Thương Lang Đình thượng bộ hu hồi" 領略南禪茗一杯, 滄浪亭上步紆迴 (Họa bích gian mạn đường trung thừa vận 和壁間漫堂中丞韻).
6. Thưởng thức, thưởng ngoạn. ◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Như thử mĩ địa, lĩnh lược lĩnh lược phong cảnh, quảng quảng kiến thức, dã thị hảo đích" 如此美地, 領略領略風景, 廣廣見識, 也是好的 (Đệ thập nhất hồi).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đưa đi xa, lưu truyền. ◎ Như: "phong lưu vạn quốc" 風流萬國.
3. Tập tục, phong hóa. ◇ Trần Canh 陳賡: "Lưỡng Tấn sùng huyền hư, Phong lưu biến Hoa Hạ" 兩晉崇玄虛, 風流變華夏 (Tử Du phỏng Đái đồ 子猷訪戴圖).
4. Phong cách còn truyền lại, lưu phong dư vận. ◇ Hán Thư 漢書: "Kì phong thanh khí tục tự cổ nhi nhiên, kim chi ca dao khảng khái, phong lưu do tồn nhĩ" 其風聲氣俗自古而然, 今之歌謠慷慨, 風流猶存耳 (Triệu Sung Quốc tân khánh kị đẳng truyện tán 趙充國辛慶忌等傳贊).
5. Sái thoát phóng dật, phong nhã tiêu sái. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "(Lâm Tứ Nương) hựu mỗi dữ công bình chất thi từ, hà tắc tì chi; chí hảo cú, tắc mạn thanh kiều ngâm. ý tự phong lưu, sử nhân vong quyện" (林四娘)又每與公評騭詩詞, 瑕則疵之; 至好句, 則曼聲嬌吟. 意緒風流, 使人忘倦 (Lâm Tứ Nương 林四娘).
6. Hình dung tác phẩm văn chương siêu dật tuyệt diệu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhược luận phong lưu biệt trí, tự thị giá thủ; nhược luận hàm súc hồn hậu, chung nhượng Hành cảo" 若論風流別致, 自是這首; 若論含蓄渾厚, 終讓蘅稿 (Đệ tam thập thất hồi) Nói về siêu dật cao xa riêng biệt thì là bài này; nhưng về hàm súc hồn hậu thì rốt cuộc phải nhường cho bài của Hành (Vu Quân).
7. Kiệt xuất, phi thường. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Bộc tuy vãn sanh, do cập kiến quân chi vương phụ dã. Truy tư nhất thì phong lưu hiền đạt, khởi khả phục mộng kiến tai!" 僕雖晚生, 猶及見君之王父也. 追思一時風流賢達, 豈可復夢見哉 (Dữ Giang Đôn Lễ tú tài thư 與江惇禮秀才書, Chi nhất 之一).
8. Thú vị, vận vị. ◇ Tư Không Đồ 司空圖: "Bất trứ nhất tự, Tận đắc phong lưu" 不著一字, 盡得風流 (Thi phẩm 詩品, Hàm súc 含蓄).
9. Chỉ người kiệt xuất, bất phàm.
10. Phong độ.
11. Tiết tháo, phẩm cách.
12. Vinh sủng. ◇ Trương Thuyết 張說: "Lộ thượng thiên tâm trọng dự du, Ngự tiền ân tứ đặc phong lưu" 路上天心重豫遊, 御前恩賜特風流 (Phụng Hòa Đồng hoàng thái tử quá Từ Ân tự ứng chế 奉和同皇太子過慈恩寺應制).
13. Phong cách, trường phái.
14. Chỉ người xinh đẹp, phong vận, quyến rũ. ◇ Hoa Nhị Phu Nhân 花蕊夫人: "Niên sơ thập ngũ tối phong lưu, Tân tứ vân hoàn sử thượng đầu" 年初十五最風流, 新賜雲鬟使上頭 (Cung từ 宮詞, Chi tam thập 之三十).
15. Phong tình. § Liên quan về tình ái nam nữ. ◎ Như: "phong lưu án kiện" 風流案件.
16. Chơi bời, trai lơ, hiếu sắc. ◎ Như: "tha niên khinh thì phi thường phong lưu, hỉ hoan tại ngoại niêm hoa nhạ thảo" 他年輕時非常風流, 喜歡在外拈花惹草.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phẩm cách cao thượng, phong độ siêu việt phàm tục. ☆ Tương tự: "phẩm cách thanh cao" 品格清高. ★ Tương phản: "phàm phu tục tử" 凡夫俗子.
3. Gầy còm hết sức. ◎ Như: "cốt sấu như sài, nhất phó tiên phong đạo cốt đích mô dạng" 骨瘦如柴, 一副仙風道骨的模樣 gầy gò như củi, hình dạng giống y một bộ xương khô. ☆ Tương tự: "sấu cốt như sài" 瘦骨如柴.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Lỡ làng, thất thì. ◇ Nguyễn Tịch 阮籍: "Ngu nhạc vị chung cực, Bạch nhật hốt tha đà" 娛樂未終極, 白日忽蹉跎 (Vịnh hoài 詠懷).
3. Suy thoái. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Dong quang vị tiêu hiết, Hoan ái hốt tha đà" 容光未銷歇, 歡愛忽蹉跎 (Tục cổ 續古).
4. Lần lữa qua ngày. ◇ Lí Kì 李頎: "Do thị tha đà nhất lão phu, Dưỡng kê mục thỉ đông thành ngung" 由是蹉跎一老夫, 養雞牧豕東城隅 (Phóng ca hành đáp tòng đệ mặc khanh 放歌行答從弟墨卿).
5. So le, không đều. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Kí trăn môn bình, kết quỹ hạ xa, a phó ngự thụ, nhạn hành tha đà, lệ nữ thịnh sức, diệp như xuân hoa" 既臻門屏, 結軌下車, 阿傅御豎, 雁行蹉跎, 麗女盛飾, 曄如春華 (Hiệp hòa hôn phú 協和婚賦).
6. Quấy nhiễu, làm trở ngại. ◇ Cao Minh 高明: "Tha yếu từ quan bị ngã đa tha đà" 他要辭官被我爹蹉跎 (Tì bà kí 琵琶記, Ngũ nương ngưu tiểu tả kiến diện 五娘牛小姐面).
Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ tốt đẹp thuận lợi. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "(Kì binh) dĩ chiến tử vi cát lợi, bệnh chung vi bất tường" (其兵)以戰死為吉利, 病終為不祥 (Tây Khương truyện 西羌傳).
3. Mĩ hiệu gọi thầy tăng (thời nhà Nguyên).
4. Chỉ "cát tường tọa" 吉祥坐, "kết già phu tọa" 結跏趺坐 tức ngồi thiền định.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.