Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chắc, tin là. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cật liễu ngã giá dược khán, nhược ư dạ gian thụy đích trứ giác, na thì hựu thiêm liễu nhị phần nã thủ liễu" 吃了我這藥看, 若於夜間睡的着覺, 那時又添了二分拿手了 (Đệ thập hồi) Dùng đơn thuốc của tôi xem, nếu ban đêm uống vào mà ngủ được, thì lúc đó chắc sẽ thêm vài phần nữa.
3. Chỉ đối tượng có thể dùng làm áp lực, chèn ép. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Lão da phương tài bất cai phóng tha, giá thị nhất cá cực hảo đích nã thủ" 老爺方才不該放他, 這是一個極好的拿手 (Đệ thập tứ hồi).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quan
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trai chưa vợ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu nữ hoài xuân, Cát sĩ dụ chi" 有女懷春, 吉士誘之 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Có cô gái đang ôm ấp xuân tình (nghĩ đến chuyện lấy chồng), Chàng trai đến quyến rủ.
3. (Danh) Tiếng mĩ xưng chỉ người đàn ông. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nữ viết: Kê minh, Sĩ viết: Muội đán" 女曰: 雞鳴, 士曰: 昧旦 (Trịnh phong 鄭風, Nữ viết kê minh 女曰雞鳴) Nàng nói: Gà gáy, Chàng nói: Trời gần sáng rồi.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng người có phẩm hạnh hoặc tài nghệ riêng. ◎ Như: "dũng sĩ" 勇士, "hộ sĩ" 護士, "bác sĩ" 博士, "thạc sĩ" 碩士.
5. (Danh) Tiếng mĩ xưng đối với người khác nói chung. ◎ Như: "nữ sĩ" 女士, "địa phương nhân sĩ" 地方人士 nhân sĩ địa phương.
6. (Danh) Chức quan đời xưa, có "thượng sĩ" 上士, "trung sĩ" 中士, "hạ sĩ" 下士.
7. (Danh) Một đẳng cấp trong xã hội thời xưa, bậc thấp nhất trong giai cấp quý tộc. Các đẳng cấp này theo thứ tự gồm có: "thiên tử" 天子, "chư hầu" 諸侯, "đại phu" 大夫, "sĩ" 士 và "thứ nhân" 庶人.
8. (Danh) Quan coi ngục gọi là "sĩ sư" 士師 tức quan Tư pháp bây giờ.
9. (Danh) Chức việc, việc làm. § Có nghĩa như "sự" 事. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phú nhi khả cầu dã, tuy chấp tiên chi sĩ, ngô diệc vi chi. Như bất khả cầu, tòng ngô sở hiếu" 富而可求也, 雖執鞭之士, 吾亦為之. 如不可求, 從吾所好 (Thuật nhi 述而) Phú quý mà có thể cầu được thì ta dù giữ việc cầm roi (đánh xe hầu, tức công việc ti tiện), ta cũng làm. Như mà không cầu được thì ta cứ theo sở thích của ta.
10. (Danh) Binh lính. ◎ Như: "giáp sĩ" 甲士 quân mặc áo giáp, "chiến sĩ" 戰士 lính đánh trận.
11. (Danh) Cấp bực trong quân đội ngày nay. ◎ Như: "thượng sĩ" 上士, "trung sĩ" 中士, "hạ sĩ" 下士.
12. (Danh) Họ "Sĩ".
Từ điển Thiều Chửu
② Quan sĩ, chức quan đời xưa, có thượng sĩ 上士, trung sĩ 中士, hạ sĩ 下士.
③ Quan coi ngục gọi là sĩ sư 士師 tức quan Tư pháp bây giờ.
④ Binh sĩ, như giáp sĩ 甲士 quân mặc áo giáp, chiến sĩ 戰士 lính đánh trận, v.v.
⑤ Con gái có tư cách như học trò gọi là nữ sĩ 女士.
⑥ Có nghĩa như chữ sự 事.
Từ điển Trần Văn Chánh
②【士師】sĩ sư [shìshi] Quan coi về hình ngục (thời xưa);
③ Người trí thức trong xã hội cũ, kẻ sĩ, học trò: 學士 Học sĩ; 士農工商 Sĩ nông công thương;
④ Chỉ người đàn ông nói chung, con trai chưa vợ nói riêng: 士女 Con trai con gái;
⑤ Người, kẻ (cách diễn đạt tỏ ý lịch sự và tôn trọng đối với hạng người nào đó): 志士 Chí sĩ; 壯士 Tráng sĩ; 烈士 Liệt sĩ;
⑥ Binh sĩ (chỉ quân lính nói chung, chỉ cấp bực dưới cấp úy nói riêng): 士氣 Tinh thần binh lính; 上士 Thượng sĩ; 中士 Trung sĩ;
⑦ Con sĩ (tên một quân cờ trong cờ tướng);
⑧ (văn) Dùng như 事 (bộ 亅);
⑨ [Shì] (Họ) Sĩ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 107
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mê, say, ham
3. lầm mê, mê tín
4. lờ mờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lầm lạc. ◎ Như: "tài mê tâm khiếu" 財迷心竅 tiền bạc làm sai trái lòng người ta. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử hữu du vãng, tiên mê hậu đắc" 君子有攸往, 先迷後得 (Khôn quái 坤卦) Người quân có chỗ đến (có việc gì làm), khởi lên trước thì lầm lạc, theo sau thì được (nên việc).
3. (Động) Mị hoặc, mất sáng suốt. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Phụng khuyến thế nhân hưu ái sắc, Ái sắc chi nhân bị sắc mê" 奉勸世人休愛色, 愛色之人被色迷 (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp 白娘子永鎮雷峰塔) Khuyên nhủ người đời thôi ham thích sắc đẹp, Người ham thích sắc đẹp sẽ bị sắc đẹp làm cho mê muội.
4. (Động) Đắm đuối, say đắm, ham thích quá độ. ◎ Như: "nhập mê" 入迷 say đắm, "trầm mê" 沉迷 chìm đắm.
5. (Tính) Không rõ ràng, làm cho rối trí, làm cho sai lầm. ◎ Như: "mê đồ" 迷途 đường lối sai lạc, "mê cung" 迷宮 (1) đường lối quanh co, phức tạp, khó thấy được phương hướng để đi ra. (2) cục diện hỗn loạn, tình huống phức tạp khó tìm được giải pháp.
6. (Tính) Lờ mờ, mơ hồ, hôn loạn, tinh thần không được thanh sảng.
7. (Danh) Người ham thích, say đắm một thứ gì. ◎ Như: "ảnh mê" 影迷 người say mê điện ảnh, "cầu mê" 球迷 người mê túc cầu, "ca mê" 歌迷 người mê ca hát.
Từ điển Thiều Chửu
② Lầm mê. Dùng thuốc hay dùng thuật làm cho người ta mê mẩn gọi là mê. Như mê dược 迷藥 thuốc mê.
③ Lờ mờ. Tinh thần lờ mờ không được thanh sảng gọi là mê.
④ Mê tín. Tâm say mê về một sự gì gọi là mê. Như mê tín 迷信 tin nhảm, trầm mê 沈迷 mê mãi, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Say, mê, ham mê, say sưa, đắm đuối, thích: 迷戀 Say mê, đắm đuối; 她對游泳着了迷 Chị ấy rất thích bơi; 足球迷 Mê bóng đá; 戲迷 Mê kịch, mê tuồng; 景色迷人 Cảnh đẹp làm cho người ta say sưa; 金錢迷住心竅 Tiền bạc làm mê lòng người;
③ Mê tín, mê muội, hão huyền, nhảm: 迷信 Tin nhảm;
④ Người say mê, người ham thích: 他是個棒球迷 Anh ấy là người mê bóng chày.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎ Như: "độc xà" 毒蛇 rắn độc, "độc duợc" 毒藥 thuốc độc. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" 不露爪牙與角毒 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎ Như: "thái dương chân độc" 太陽眞毒 nắng thật gay gắt. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung" 每因毒暑悲親故, 多在炎方瘴海中(Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử 夏日與閑禪師林下避暑) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎ Như: "sanh độc" 生毒 sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎ Như: "trúng độc" 中毒.
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê 嗎啡), chất ma túy, v.v. ◎ Như: "phiến độc" 販毒 buôn ma túy, "hấp độc" 吸毒 hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎ Như: "đồ độc sinh linh" 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎ Như: "phẫn độc" 憤毒 căm tức. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?" 比吾鄉鄰之死則已後矣, 又安敢毒耶 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là "đốc". (Danh) ◎ Như: "quyên đốc" 身毒 nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc 天竹, gọi là nước ấn Độ 印度 bây giờ.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm hại, như độ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà 毒蛇 rắn độc, độc duợc 毒藥 thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc 憤毒 căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc 身毒 nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc 天竺 (nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎ Như: "độc xà" 毒蛇 rắn độc, "độc duợc" 毒藥 thuốc độc. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" 不露爪牙與角毒 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎ Như: "thái dương chân độc" 太陽眞毒 nắng thật gay gắt. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung" 每因毒暑悲親故, 多在炎方瘴海中(Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử 夏日與閑禪師林下避暑) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎ Như: "sanh độc" 生毒 sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎ Như: "trúng độc" 中毒.
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê 嗎啡), chất ma túy, v.v. ◎ Như: "phiến độc" 販毒 buôn ma túy, "hấp độc" 吸毒 hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎ Như: "đồ độc sinh linh" 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎ Như: "phẫn độc" 憤毒 căm tức. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?" 比吾鄉鄰之死則已後矣, 又安敢毒耶 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là "đốc". (Danh) ◎ Như: "quyên đốc" 身毒 nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc 天竹, gọi là nước ấn Độ 印度 bây giờ.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm hại, như độ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà 毒蛇 rắn độc, độc duợc 毒藥 thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc 憤毒 căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc 身毒 nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc 天竺 (nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thuốc phiện, ma túy: 吸毒 Nghiện ma túy, hít chất ma túy; 販毒 Buôn thuốc phiện, buôn ma túy;
③ Có độc, có nọc độc.【毒藥】độc dược [duýào] Thuốc độc;
④ Dùng đồ độc để diệt trừ, đầu độc, thuốc cho chết: 買藥毒老鼠 Mua thuốc để diệt chuột; 秦人毒涇上流,師人多死 Quân Tần bỏ chất độc ở thượng lưu sông Kinh, quân lính chết rất nhiều (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); 山有白石,曰礜,可以毒鼠 Trong núi có thứ đá trắng, gọi là dự, có thể thuốc cho chuột chết (Sơn hải kinh);
⑤ Gay gắt, nham hiểm, cay độc: 今天中午,太陽眞毒 Trưa nay nắng thật gay gắt; 心腸眞毒 Lòng dạ thật nham hiểm; 每因毒暑悲親故 Cứ mỗi lần có nắng gắt thì xót thương cho những người thân quen (Bạch Cư Dị: Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư tị thử);
⑥ Độc địa, nham hiểm, độc ác: 毒計 Kế ác; 毒手 Thủ đoạn độc ác (nham hiểm);
⑦ (văn) Làm hại: 荼毒生靈 Làm hại dân chúng;
⑧ (văn) Căm giận: 憤毒 Căm giận lắm, phẫn nộ;
⑨ (văn) Trị, cai trị.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hậu quân, quân đi sau để bảo vệ toàn quân.
3. (Tính) Cuối, sau cùng. ◎ Như: "điện quân" 殿軍 quân ở sau cùng.
4. (Động) Trấn định, trấn thủ, bảo vệ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mạnh Chi Phản bất phạt, bôn nhi điện, tương nhập môn, sách kì mã, viết: Phi cảm hấu dã, mã bất tiến dã" 孟之反不伐, 奔而殿, 將入門, 策其馬, 曰: 非敢後也, 馬不進也 (Ung dã 雍也) Ông Mạnh Chi Phản không khoe công. Khi binh thua chạy, ông ở lại sau che chở. Khi vào cửa thành, ông quất ngựa, nói rằng: "Không phải tôi dám ở lại sau, chỉ vì con ngựa không chạy mau được". § Ghi chú: Ông Mạnh Chi Phản, làm đại phu nước Lỗ, đã khiêm nhường nói rằng tại con ngựa ông đi chậm chứ chẳng phải ông gan dạ hơn mấy tướng khác.
5. (Động) Kết thúc, chấm dứt. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Ân cần mộc thược dược, Độc tự điện dư xuân" 殷懃木芍藥, 獨自殿餘春 (Vũ tình hậu 雨晴後) Ân cần cây thược dược, Một mình xong hết mùa xuân còn lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là điến. Trấn định, yên tĩnh, đi sau quân cũng gọi là điến.
③ Xét công thua kém người gọi là điến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Đi) sau (trong cuộc hành quân): 打殿後 Đi sau cùng;
③ (văn) Trấn định, trấn thủ: 殿天子之邦 Giúp thiên tử trấn thủ bốn phương (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thái thúc).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. linh hồn, tinh thần
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) quỷ thần. ◎ Như: "bách linh" 百靈 trăm thần, "sơn linh" 山靈 thần núi.
3. (Danh) Hồn phách. ◎ Như: "linh hồn" 靈魂 hồn phách.
4. (Danh) Tinh thần con người.
5. (Danh) Bậc tinh anh có khả năng cao cả nhất. ◇ Thư Kinh 書經: "Duy nhân, vạn vật chi linh" 惟人, 萬物之靈 (Thái thệ thượng 泰誓上) Chỉ người là bậc tinh anh trên hết muôn loài.
6. (Danh) Người chết. ◎ Như: "thiết linh" 設靈 đặt bài vị thờ người chết.
7. (Danh) Tiếng gọi tắt của "linh cữu" 靈柩 quan tài. ◎ Như: "thủ linh" 守靈 túc trực bên quan tài. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Trân, Vưu Thị tịnh Giả Dung nhưng tại tự trung thủ linh, đẳng quá bách nhật hậu, phương phù cữu hồi tịch" 賈珍尤氏並賈蓉仍在寺中守靈, 等過百日後, 方扶柩回籍 (Đệ lục thập tứ hồi) Giả Trân, Vưu thị cùng Giả Dung ở lại chùa túc trực bên quan tài. Qua một trăm ngày mới rước linh cữu về nguyên quán.
8. (Danh) Họ "Linh".
9. (Động) Hiểu rõ sự lí. ◇ Trang Tử 莊子: "Đại hoặc giả chung thân bất giải, đại ngu giả chung thân bất linh" 大惑者終身不解, 大愚者終身不靈 (Thiên địa 天地) Kẻ mê lớn suốt đời không tỉnh ngộ, hạng đại ngu suốt đời không thông hiểu.
10. (Động) Che chở, giúp đỡ.
11. (Tính) Thần diệu, kì dị. ◎ Như: "linh vật" 靈物 vật thần kì, đồ vật kì diệu.
12. (Tính) Ứng nghiệm. ◎ Như: "linh dược" 靈藥 thuốc hiệu nghiệm.
13. (Tính) Nhanh nhẹn, không ngu ngốc xuẩn trệ. ◎ Như: "tâm linh thủ xảo" 心靈手巧 khéo tay nhanh trí.
14. (Tính) Tốt, lành. ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Trúc mộc ống ái, linh quả sâm si" 竹木蓊藹, 靈果參差 (Nhàn cư phú 閑居賦) Tre trúc cây cỏ um tùm, trái tốt lành tạp loạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Thần. Như bách thần 百神 gọi là bách linh 百靈, thần núi gọi là sơn linh 山靈, v.v.
③ Người chết gọi là linh, ý nói hình chất tuy nát, tinh thần thường còn vậy. Ðặt bài vị thờ kẻ chết gọi là thiết linh 設靈.
④ Uy phúc không hiện rõ gọi là linh. Như thanh linh 聲靈 cảm đến là ta thấy thấu ngay, hình như có cái gì soi xét bênh vực cho không cần phải dùng đến thực lực vậy.
⑤ Ứng nghiệm. Như bói toán thuốc thang mà thấy hiệu nghiệm ngay đều gọi là linh.
⑥ Linh hoạt, lanh lẹ, không ngu ngốc xuẩn trệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tâm thần, linh hồn: 心靈 Tâm thần; 英靈 Anh linh;
③ (cũ) Linh thiêng, thiêng liêng: 神靈 Thần linh; 靈怪 Thiêng quái;
④ Kì diệu, thần kì;
⑤ Thần linh, thần, yêu tinh: 山靈 Các thần (trong núi);
⑥ Hiệu nghiệm, ứng nghiệm, kết quả: 靈藥 Thuốc hiệu nghiệm; 這個法子很靈 Làm theo cách này rất có kết quả;
⑦ Linh cữu, quan tài: 守靈 Túc trực bên linh cữu; 移靈 Dời linh cữu; 靈前擺滿了花圈 Vòng hoa đặt đầy trước linh cữu;
⑧ [Líng] (Họ) Linh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 44
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trình bày, trần thuật. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Phu diễn thâm pháp nghĩa" 敷演深法義 (Tự phẩm đệ nhất 序品第一) Diễn giảng ý nghĩa của (Phật) pháp sâu xa.
3. (Động) Đặt, bày ra. ◎ Như: "phu thiết" 敷設 bày biện sắp xếp.
4. (Động) Bôi, xoa, đắp, rịt. ◎ Như: "phu dược" 敷藥 rịt thuốc, "phu phấn" 敷粉 xoa phấn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bảo cô nương tống khứ đích dược, ngã cấp nhị da phu thượng liễu, bỉ tiên hảo ta liễu" 寶姑娘送去的藥, 我給二爺敷上了, 比先好些了 (Đệ tam thập tứ hồi) Cô Bảo đưa thuốc sang, con xoa cho cậu Hai, so với trước thấy đã khá hơn.
5. (Động) Đủ. ◎ Như: "nhập bất phu xuất" 入不敷出 nhập không đủ xuất. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nhược thiên diên nhật nguyệt, lương thảo bất phu, sự khả ưu hĩ" 若遷延日月, 糧草不敷, 事可憂矣 (Đệ tam thập hồi) Nếu kéo dài ngày tháng, lương thảo không đủ thì thật đáng lo.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðắp, rịt, như phu dược 敷藥 rịt thuốc.
③ Ðầy đủ, như bất phu 不敷 không đủ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt: 敷設鐵路 Đặt đường ray;
③ Đủ: 入不敷出 Thu không đủ chi;
④ (văn) Bày, mở rộng ra, ban bố khắp cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "tễ". (Danh) Thuốc đã luyện hay pha chế. ◎ Như: "dược tễ" 藥劑 tễ thuốc.
3. (Danh) Phân lượng nhất định. ◎ Như: "phân tễ" 分劑 phân lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng.
4. (Danh) Lượng từ về thuốc: thang, chén, liều. ◎ Như: "nhất tễ" 一劑 một chén thuốc.
5. (Động) Pha chế, điều chế. ◎ Như: "điều tễ" 調劑 pha chế.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tễ, do nhiều thứ gộp lại gọi là tễ. Như dược tễ 藥劑 tễ thuốc. Uống một chén thuốc cũng gọi là nhất tễ 一劑 một tễ.
③ Số lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng gọi là phân tễ 分劑.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thuốc
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "tễ". (Danh) Thuốc đã luyện hay pha chế. ◎ Như: "dược tễ" 藥劑 tễ thuốc.
3. (Danh) Phân lượng nhất định. ◎ Như: "phân tễ" 分劑 phân lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng.
4. (Danh) Lượng từ về thuốc: thang, chén, liều. ◎ Như: "nhất tễ" 一劑 một chén thuốc.
5. (Động) Pha chế, điều chế. ◎ Như: "điều tễ" 調劑 pha chế.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thang, chén, liều: 一劑藥 Một thang thuốc; 第二劑藥 Thang thuốc thứ hai;
③ (văn) Văn tự, giao kèo, hợp đồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. làm yên lòng
3. an toàn
4. dự định
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi tắt của "an phi tha mệnh" 安非他命 amphetamine. ◎ Như: "hấp an" 吸安 hút amphetamine.
3. (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ "an bồi" 安培 am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
4. (Danh) Họ "An".
5. (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎ Như: "an ninh" 安寧 an toàn, "tọa lập bất an" 坐立不安 đứng ngồi không yên.
6. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎ Như: "sanh hoạt an ổn" 生活安穩 đời sống ổn định.
7. (Động) Làm cho ổn định. ◎ Như: "trừ bạo an lương" 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, "an phủ" 安撫 phủ dụ cho yên, "an ủy" 安慰 yên ủi.
8. (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎ Như: "an điện đăng" 安電燈 lắp đèn điện.
9. (Động) Khép vào (tội). ◎ Như: "an tội danh" 安罪名 khép vào tội.
10. (Động) Định, có ý làm. ◎ Như: "nhĩ an đích thị thập ma tâm?" 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
11. (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi" 舟車之始見也, 三世然後安之 (Tiên thức lãm 先識覽) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
12. (Phó) Há, há sao. Cũng như "khởi" 豈. ◎ Như: "an năng như thử" 安能如此 há được như thế sao?
13. (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎ Như: "ngô tương an ngưỡng" 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, "nhi kim an tại" 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da" 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
14. (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ" 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 (Trọng Ni 仲尼) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
15. § Ghi chú: Còn đọc là "yên".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðịnh, không miễn cưỡng gì gọi là an. Như an cư lạc nghiệp 安居樂業 yên ở vui với việc làm.
③ Làm yên, như an phủ 安撫 phủ dụ cho yên, an ủy 安慰 yên ủi.
④ Tiếng giúp lời. Nghĩa là Sao vậy, như ngô tương an ngưỡng 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu? Nhi kim an tại 而今安在 mà nay còn ở đâu?
⑤ Ðể yên, như an trí 安置 để yên một chỗ, an phóng 安放 bỏ yên đấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm cho yên tâm, an ủi, xoa dịu: 可以爲富安天下 Có thể làm cho thiên hạ giàu có và yên ổn (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【安定】an định [andìng] a. Làm yên, xoa dịu: 安定人心 Làm cho mọi người yên lòng; b. Yên ổn: 生 活安定 Đời sống yên ổn;
③ Khỏe mạnh: 問安 Hỏi thăm sức khỏe;
④ Đặt, xếp đặt, sắp xếp: 安排妥當 Sắp xếp đâu ra đấy;
⑤ Bắt, mắc: 安電燈 Mắc đèn điện;
⑥ Lắp ráp: 安裝機器 Lắp ráp máy móc;
⑦ (văn) Ở đâu, nơi nào (hỏi về nơi chốn): 而今安在? Hiện giờ ở đâu?; 吾安往而不樂? Ta đi đến đâu mà chẳng được vui thích? (Tô Thức); 沛公安在 Bái Công ở đâu (Sử kí).【安所】an sở [ansuô] (văn) a. Ở đâu, nơi nào: 慾安所置之? Định đặt nó ở nơi nào? (Sử kí); 寡人國小以狹,民弱臣少,寡人獨治之,安所用賢人辯士乎? Nước của quả nhân nhỏ và hẹp, dân yếu bầy tôi ít, quả nhân một mình trị họ, thì dùng hiền nhân biện sĩ vào đâu? (Thuyết uyển); b. Đặt trước giới từ 從,làm tân ngữ cho giới từ: 不知今年守戰之策安所從出? Chẳng hay sách lược đánh hay giữ trong năm nay do ai định ra? (Tống sử: Chương Nghị truyện);
⑧ (văn) Ai, cái gì: 尚安事客 Còn dùng các môn khách làm gì nữa! (Sử kí); 安忠 Trung với ai? (Tôn Tẫn binh pháp);
⑨ (văn) Làm sao, làm thế nào (hỏi về phương thức): 安得 Làm sao được; 君謂計將安出? Ông bảo làm sao cho phải? (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Sao (hỏi về nguyên nhân): 子非魚,安知魚之樂? Ông không phải là cá, sao biết được niềm vui của cá? (Trang tử); 安能如此? Sao có thể thế được?;
⑪ (văn) Tất sẽ, ắt sẽ: 今日置質爲 臣,其王安重 Nay ta trao thân làm bề tôi, nhà vua ắt sẽ trở nên quan trọng (Lã thị Xuân thu);
⑫ (văn) Do vậy, do đó, bởi thế: 巨用之者, 先義而後利, 安 不恤親疏, 不恤貴賤, 唯誠能之求 Dùng hiền sĩ rộng rãi thì trước vì nghĩa sau mới vì lợi, do vậy không phân biệt thân sơ, quý tiện, mà chỉ tìm người thật sự có tài mà thôi (Tuân tử);
⑬ [An] (Họ) An.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 116
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi tắt của "an phi tha mệnh" 安非他命 amphetamine. ◎ Như: "hấp an" 吸安 hút amphetamine.
3. (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ "an bồi" 安培 am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
4. (Danh) Họ "An".
5. (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎ Như: "an ninh" 安寧 an toàn, "tọa lập bất an" 坐立不安 đứng ngồi không yên.
6. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎ Như: "sanh hoạt an ổn" 生活安穩 đời sống ổn định.
7. (Động) Làm cho ổn định. ◎ Như: "trừ bạo an lương" 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, "an phủ" 安撫 phủ dụ cho yên, "an ủy" 安慰 yên ủi.
8. (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎ Như: "an điện đăng" 安電燈 lắp đèn điện.
9. (Động) Khép vào (tội). ◎ Như: "an tội danh" 安罪名 khép vào tội.
10. (Động) Định, có ý làm. ◎ Như: "nhĩ an đích thị thập ma tâm?" 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
11. (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi" 舟車之始見也, 三世然後安之 (Tiên thức lãm 先識覽) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
12. (Phó) Há, há sao. Cũng như "khởi" 豈. ◎ Như: "an năng như thử" 安能如此 há được như thế sao?
13. (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎ Như: "ngô tương an ngưỡng" 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, "nhi kim an tại" 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da" 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
14. (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ" 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 (Trọng Ni 仲尼) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
15. § Ghi chú: Còn đọc là "yên".
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đúng
3. quay về phía
4. trả lời
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ứng đáp. ◎ Như: "vô ngôn dĩ đối" 無言以對 không trả lời được.
3. (Động) Cư xử, đối đãi. ◎ Như: "đối nhân thành khẩn" 對人誠懇 cư xử với người một cách tận tình.
4. (Động) Hướng về, chĩa vào. ◎ Như: "đối chúng tuyên ngôn" 對眾宣言 nói rõ trước mọi người, "tương đối vô ngôn" 相對無言 (hướng mặt) nhìn nhau không nói. ◇ Tào Tháo 曹操: "Đối tửu đương ca, Nhân sanh ki hà?" 對酒當歌, 人生幾何 (Đoản ca hành 短歌行) Hướng về chén rượu hãy hát, Đời người có là bao?
5. (Động) Thích ứng, tương hợp, tùy theo. ◎ Như: "đối chứng hạ dược" 對症下藥 tùy theo bệnh mà cho thuốc.
6. (Động) So sánh, kiểm nghiệm. ◎ Như: "hiệu đối" 校對 so sánh, đối chiếu, "đối chỉ văn" 對指紋 kiểm tra dấu tay.
7. (Động) Điều chỉnh. ◎ Như: "đối hảo vọng viễn kính đích cự li" 對好望遠鏡的距離 điều chỉnh cự li ống nhòm.
8. (Động) Pha thêm, chế thêm. ◎ Như: "trà hồ lí đối điểm nhi khai thủy" 茶壺裡對點兒開水 pha chút nước sôi vào ấm trà.
9. (Động) Lắp, tra, khớp vào nhau. ◎ Như: "bả môn đối thượng" 把門對上 lắp cửa vào.
10. (Động) Chống, chọi. ◎ Như: "nhất cá đối nhất cá" 一個對一個 một chọi một.
11. (Danh) Người hay vật sóng với nhau thành một đôi. ◎ Như: "tha môn chánh hảo phối thành đối" 他們正好配成對 họ thật là xứng đôi.
12. (Danh) Nói tắt của "đối liên" 對聯 câu đối. ◎ Như: "đối tử" 對子 câu đối, "hỉ đối" 喜對 câu đối mừng.
13. (Danh) Lượng từ: cặp, đôi. ◎ Như: "tam đối phu thê" 三對夫妻 ba cặp vợ chồng.
14. (Tính) Bên kia, trước mặt. ◎ Như: "đối ngạn" 對岸 bờ bên kia, "đối phương" 對方 phe bên kia, phe nghịch.
15. (Tính) Đúng, phải, bình thường. ◎ Như: "số mục bất đối" 數目不對 con số không đúng, "thần sắc bất đối" 神色不對 sắc mặt không bình thường.
16. (Giới) Với, về, trước. ◎ Như: "đại gia đối tha giá kiện sự ngận bất mãn ý" 大家對他這件事很不滿意 mọi người rất không hài lòng về việc ấy của hắn, "tha đối nhĩ thuyết thập ma?" 他對你說什麼 nó nói gì với anh vậy?
Từ điển Thiều Chửu
② Ðối, như đối chúng tuyên ngôn 對眾宣言 đối trước mọi người mà nói rõ, tương đối vô ngôn 相對無言 cùng đối nhau mà không nói gì. Ðến trước cửa tòa để quan hỏi kiện là đối chất 對質.
③ Ðối, hai bên sóng với nhau, gọi là đối. Như đối liên 對聯 câu đối.
④ Hợp, sự gì không hợp lẽ gọi là bất đối 不對.
⑤ Xét lại, như hiệu đối 校對 so sánh xét lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đối đãi, đối phó, chọi: 對事不對人 Đối việc chứ không đối người; 對症下葯 Tùy bệnh cắt thuốc; 一個對一個 Một chọi một; 刀對刀槍對槍 Dao chọi với dao, súng chọi với súng;
③ Hướng về, đứng trước, trước, đối diện, đối mặt, nhắm vào: 對着鏡子理理發 Soi gương vuốt lại mái tóc; 對衆宣言 Nói rõ trước mọi người; 相對無言 Đối mặt nhau không nói gì;
④ Lẫn nhau, qua lại: 對調 Chuyển đổi lẫn nhau;
⑤ Bên kia, đối địch: 對岸 Bờ bên kia; 作對 Gây chống đối, làm khó dễ;
⑥ Sóng đôi (khiến hai vật phối hợp hoặc tiếp xúc với nhau): 對對子 Đối câu đối; 把門對上 Lắp cửa vào; 對個火兒 Cho tôi xin tí lửa;
⑦ Phù hợp, thích hợp: 對勁兒 Ăn ý; 對心眼兒 Hoàn toàn thích hợp; 越說越對脾氣 Đôi bên càng nói càng vừa lòng nhau; 不對 Không hợp lẽ;
⑧ Đối chiếu lại: 校對 Hiệu đính; 對相片 Đối chiếu ảnh; 對筆跡 Đối chiếu nét chữ; 對號碼 Đối chiếu số;
⑨ Điều chỉnh: 對好望遠鏡的距離 Điều chỉnh cự li ống dòm;
⑩ Đúng: 你的話很對 Anh nói rất đúng; 對,就這麼辦 Đúng, cứ thế mà làm; 數目不對 Con số không đúng;
⑪ Pha: 茶壼裡對點兒開水 Pha tí nước sôi vào ấm trà;
⑫ Chia đôi: 對半兒 Một nửa; 對開紙 Một phần hai tờ giấy; 對股劈 Bửa (bổ, chẻ) đôi;
⑬ Câu đối: 喜對 Câu đối mừng; 五言對兒 Câu đối ngũ ngôn;
⑭ (loại) Đôi, cặp: 一對兒喜鵲 Đôi chim khách; 一對兒花瓶 Một cặp lọ hoa; 一對模范夫妻 Đôi vợ chồng gương mẫu;
⑮ (gt) Đối với, cho, về, trước: 決不對困難屈服 Quyết không khuất phục trước khó khăn; 你的每句話對我都有啟發 Mỗi lời anh nói đều có gợi ý cho tôi; 大家對他這件事很不滿意 Mọi người rất không hài lòng về việc ấy của hắn. 【對于】đối vu [duìyú] Đối với, về...: 大家對于這個問題 的意見是一致的 Đối với (về) vấn đề đó mọi người đều nhất trí; 我對于數學特別愛好 Tôi rất thích học môn toán; 對于學習古漢語,必須十分重視 Về việc học tập cổ Hán ngữ, phải hết sức coi trọng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 43
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.