phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thành lập, sáng lập. ◎ Như: "thiết lập" 設立 đặt nên, dựng nên, "thiết quan" 設官 đặt quan.
3. (Liên) Ví thử, nếu, giả sử. ◎ Như: "thiết sử" 設使 ví thử. ◇ Tục di kiên chí 續夷堅志: "Thiết nhược nhân gia vô tự, năng vi trí nhất tử phủ?" 設若人家無嗣, 能為致一子否 Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không?
4. (Danh) Cỗ bàn.
5. (Tính) To, lớn.
Từ điển Thiều Chửu
② Đặt. Như thiết lập 設立 đặt nên, dựng nên, thiết quan 設官 đặt quan, v.v.
③ Ví thử. Như thiết sử 設使 ví khiến.
④ Cỗ bàn.
⑤ To, lớn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nếu, giả sử, giả dụ, thí dụ: 設有差 Nếu có sai lầm. 【設或】thiết hoặc [shèhuò] Nếu, giả dụ; 【設 令】 thiết lịnh [shèlìng] (văn) Như 設使; 【設如】 thiết như [shèrú] (văn) Như 設使,設若; 【設若】thiết nhược [shèruò] Giả như, giả dụ, nếu: 設若人家無嗣,能爲致一子否? Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không? (Tục di quái chí); 【設使】thiết sử [shèshê] Giả thử, nếu: 設使數子 區區爲兒女子之態,徒死牖下,惡能名垂竹白,與天地相爲不朽哉? Nếu mấy người kia, chăm chăm học thói kiểu cách của con gái, trẻ con, thì chỉ chết rũ ở dưới cửa sổ, sao được ghi tên vào thẻ tre lụa trắng, bất hủ cùng với đất trời? (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn);
③ (văn) Cỗ bàn;
④ (văn) To lớn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đậy lại
3. phong cấp
Từ điển trích dẫn
2. (Lượng) Từ đơn vị: lá, bức. ◎ Như: "nhất phong tín" 一封信 một bức thư, "lưỡng phong ngân tử" 兩封銀子 hai gói bạc.
3. (Danh) Bờ cõi, cương giới. ◇ Tả truyện 左傳: "Hựu dục tứ kì tây phong" 又欲肆其西封 (Hi Công tam thập niên 僖公三十年) Lại muốn mở rộng bờ cõi phía tây.
4. (Danh) Họ "Phong".
5. (Động) Đóng, đậy kín, che kín. ◎ Như: "đại tuyết phong san" 大雪封山 tuyết lớn phủ kín núi, "phong trụ động khẩu" 封住洞口 bịt kín cửa hang.
6. (Động) Đóng, khóa lại, cấm không cho sử dụng. ◎ Như: "tra phong" 查封 niêm phong. ◇ Sử Kí 史記: "Bái Công toại nhập Hàm Dương, phong cung thất phủ khố, hoàn quân Bá Thượng" 沛公遂入咸陽, 封宮室府庫, 還軍霸上 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Bái Công bèn vào Hàm Dương, niêm phong cung thất, kho đụn, rồi đem quân về Bá Thượng.
7. (Động) Hạn chế. ◎ Như: "cố trí tự phong" 故智自封 tự giới hạn mình trong lối cũ.
8. (Động) Ngày xưa, vua ban phát đất đai, chức tước cho họ hàng nhà vua hoặc cho bầy tôi có công, gọi là "phong". ◇ Sử Kí 史記: "An Li Vương tức vị, phong công tử vi Tín Lăng Quân" 安釐王即位, 封公子為信陵君(Ngụy Công Tử liệt truyện 魏公子列傳) An Li Vương vừa lên ngôi, phong công tử làm Tín Lăng Quân.
9. (Động) Đắp đất cao làm mộ. ◎ Như: "phong phần" 封墳 đắp mả. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phong vương tử Tỉ Can chi mộ" 封王子比干之墓 (Nhạc kí 樂記) Đắp đất cao ở mộ vương tử Tỉ Can.
10. (Động) Thiên tử lập đàn tế trời gọi là "phong".
11. (Động) Làm giàu, tăng gia. ◇ Quốc ngữ 國學: "Thị tụ dân lợi dĩ tự phong nhi tích dân dã" 是聚民利以自封而瘠民也 (Sở ngữ thượng 楚語上) Tức là gom góp những lợi của dân để tự làm giàu mà làm hại dân vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân làm quan được vua ban cho các tên hiệu hay cũng gọi là phong, là cáo phong 誥封. Con làm quan, cha được phong tước gọi là phong ông 封翁 hay phong quân 封君.
③ Bờ cõi, như chức quan giữ việc coi ngoài bờ cõi nước gọi là phong nhân 封人. Nay thường gọi các quan đầu tỉnh là phong cương trọng nhậm 封彊重任.
④ To lớn.
⑤ Ðắp, như phong phần 封墳 đắp mả.
⑥ Giầu có, như tố phong 素封 vốn giàu.
⑦ Ðậy, đậy lại, như tín phong 信封 phong thơ.
⑧ Ngăn cấm, như cố trí tự phong 故智自封 nghĩa là không biết giảng cầu cái hay mới mà cứ ngăn cấm mình trong lối cũ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chế độ phong kiến (gọi tắt): 反封 Chống phong kiến;
③ Đóng băng, bọc, đóng kín, bịt kín, đắp lại, niêm phong: 封河 Sông đóng băng; 封套 Vỏ bọc; 封住瓶口 Gắn nút chai, gắn xi; 封填 Đắp mả; 故智自封 Tự đóng kín mình trong lối cũ;
④ Phong bì: 裝在信封裡 Bỏ vào phong bì;
⑤ Bức, lá: 一封信 Một bức (lá) thư;
⑥ (văn) Bờ cõi: 封人 Chức quan giữ việc ngoài bờ cõi;
⑦ (văn) Giàu có: 素封 Vốn giàu có;
⑧ [Feng] (Họ) Phong.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quyền lợi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự ứng biến, thích ứng, tuy trái với đạo thường mà phải lẽ gọi là "quyền" 權. § Đối lại với "kinh" 經. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nam nữ thụ thụ bất thân, lễ dã, tẩu nịch viên chi dĩ thủ, quyền dã" 男女授受不親, 禮也; 嫂溺援之以手, 權也 (Li Lâu thượng 離婁上) Nam nữ trao và nhận không được trực tiếp gần gũi với nhau, đó là lễ; chị dâu bị đắm chìm đưa tay ra vớt, đó là quyền.
3. (Danh) Thế lực. ◎ Như: "quyền lực" 權力 thế lực, "đại quyền tại ác" 大權在握 thế lực lớn trong tay.
4. (Danh) Lực lượng và lợi ích, nhân tự nhiên, theo hoàn cảnh phát sinh hoặc do pháp luật quy định, được tôn trọng, gọi là "quyền". ◎ Như: "đầu phiếu quyền" 投票權 quyền bỏ phiếu bầu cử, "thổ địa sở hữu quyền" 土地所有權 quyền sở hữu đất đai.
5. (Danh) Xương gò má.
6. (Danh) Họ "Quyền".
7. (Động) Cân nhắc. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quyền nhiên hậu tri khinh trọng, độ nhiên hậu tri trường đoản" 權然後知輕重, 度然後知長短 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Cân nhắc rồi sau mới biết nhẹ nặng, liệu chừng rồi sau mới biết dài ngắn.
8. (Phó) Tạm thời, tạm cứ, cứ. ◎ Như: "quyền thả như thử" 權且如此 tạm làm như thế. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đương vãn các tự quyền hiết" 當晚各自權歇 (Đệ nhất hồi) Tối đó, mọi người tạm lui nghỉ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cân lường.
③ Quyền biến 權變. Trái đạo thường mà phải lẽ gọi là quyền 權, đối với chữ kinh 經.
④ Quyền bính, quyền hạn, quyền thế.
⑤ Quyền nghi, sự gì hãy tạm làm thế gọi là quyền thả như thử 權且如此 tạm thay việc của chức quan nào cũng gọi là quyền.
⑥ Xương gò má.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Quả cân;
③ (văn) Xương gò má;
④ Tạm thời, tạm cứ, cứ: 權且由他負責 Tạm thời để anh ấy phụ trách; 權且如此 Tạm cứ như thế; 治此計,權救飢耳 Nếu làm theo kế đó, thì chỉ tạm cứu đói mà thôi (Thế thuyết tân ngữ);
⑤ Xử trí linh hoạt: 權變 Biến đổi linh hoạt, ứng biến, quyền biến;
⑥ Cân nhắc: 權其得失 Cân nhắc hơn thiệt;
⑦ [Quán] (Họ) Quyền.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
giản thể
Từ điển phổ thông
2. bắn
3. phất
4. phát ra
Từ điển phổ thông
2. một phần nghìn của một tấc
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đường tơ kẽ tóc, một li, một tí. Xem 發 [fa].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phát biểu, phát ngôn: 發表聲明 Ra bản tuyên bố;
③ Bắn: 二十門大炮齊發 20 khẩu pháo cùng bắn một loạt;
④ Phát (đạn): 一發子彈 Một viên đạn;
⑤ Phát huy, bốc hơi: 揮發油 Dầu bốc; 發揮智慧 Phát huy trí tuệ
⑥ Triển khai, mở rộng, nở ra: 發豆芽 Ngâm đậu làm giá; 麵發了 Bột mì đã lên men; 發展 Phát triển; 肌肉發達 Bắp thịt nở nang; 正處發育時期 Đang độ dậy thì;
⑦ Khai quật, bới ra, vạch trần: 發掘 Khai quật; 揭發陰謀 Vạch trần âm mưu;
⑧ Lộ ra (tình cảm): 發怒 Nổi giận: 發笑 Nực cười;
⑨ Biến chất: 這本書已發黃了 Cuốn sách này đã ngã màu: 衣服發潮 Quần áo đã ẩm;
⑩ Cảm thấy: 發麻 Cảm thấy tê tê;
⑪ Đi, lên đường: 朝發夕至 Sáng đi chiều đến;
⑫ Dấy lên, dẫn tới: 發起運動 Dấy lên phong trào;
⑬ (văn) Khiến;
⑭ (văn) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới). Xem 髮 [fà] (bộ 髟).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chỉ, trỏ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Độ cao hoặc chiều dài khoảng một ngón tay. ◎ Như: "tam chỉ khoan đích cự li" 三指寬的距離 cách khoảng độ ba ngón.
3. (Danh) Ý hướng, ý đồ, dụng ý. § Cũng như "chỉ" 旨. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nguyện văn kì chỉ" 願聞其指 (Cáo tử hạ 告子下) Mong được nghe ý chỉ.
4. (Động) Chỉ, trỏ. ◎ Như: "chỉ điểm" 指點 trỏ cho biết, "chỉ sử" 指使 sai khiến, "chỉ giáo" 指教 dạy bảo.
5. (Động) Chĩa, hướng về. ◎ Như: "thì châm chánh chỉ cửu điểm" 時針正指九點 kim đồng hồ chỉ đúng chín giờ. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Xạ ngư chỉ thiên" 射魚指天 (Thẩm phân lãm 審分覽, Tri độ 知度) Bắn cá (mà lại) chĩa lên trời.
6. (Động) Dựa vào, trông mong. ◎ Như: "chỉ vọng" 指望 trông chờ, "giá lão thái thái tựu chỉ trước tha nhi tử dưỡng hoạt ni" 這老太太就指著她兒子養活呢 bà cụ đó chỉ trông vào con cái nuôi sống cho thôi.
7. (Động) Khiển trách, quở trách. ◇ Hán Thư 漢書: "Thiên nhân sở chỉ, vô bệnh nhi tử" 千人所指, 無病而死 (Vương Gia truyện 王嘉傳) Nghìn người quở trách, không bệnh cũng chết.
8. (Động) Dựng đứng, đứng thẳng. ◇ Sử Kí 史記: "Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt" 瞋目視項王, 頭髮上指, 目眥盡裂 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.
Từ điển Thiều Chửu
② Trỏ bảo, lấy tay trỏ cho biết gọi là chỉ, như chỉ điểm 指點, chỉ sử 指使, v.v. Phàm biểu thị ý kiến cho người biết đều gọi là chỉ.
③ Ý chỉ, cũng như chữ chỉ 旨.
④ Chỉ trích.
⑤ Tính số người bao nhiêu cũng gọi là chỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngón: 兩指寬的紙條 Mảnh giấy rộng bằng hai ngón (tay); 下五指雨 Mưa được năm ngón tay nước;
③ Chỉ, trỏ, chĩa: 箭頭指向北 Mũi tên chỉ về hướng bắc; 他指著鼻子質問我 Hắn trỏ ngay vào mũi mà chất vấn tôi; 指出應走的路 Chỉ ra con đường phải đi;
④ Dựa vào, trông cậy vào, trông mong vào: 不應指著別人生活 Không nên sống dựa vào người khác; 單指著一個人是不能把事情做好的 Chỉ trông cậy vào một người thì không thể làm tốt công việc; 我們就指望這點錢度日 Chúng tôi chỉ trông vào số tiền này để sống qua ngày;
⑤ Mong mỏi, trông ngóng: 實指你協助 Rất mong anh giúp đỡ;
⑥ Dựng đứng: 頭髮上指 Tóc dựng lên (Sử kí); 令人髮指 Khiến ai nấy đều dựng (rợn) tóc gáy;
⑦ (văn) Chỉ trích, quở trách: 千人所指,無病而死 Ngàn người quở trách thì không bệnh cũng chết (Hán thư);
⑧ (văn) Ý, ý tứ, ý chỉ, ý hướng, ý đồ (như 旨, bộ 日): 孰能稱陛下之指 Ai có thể hợp với ý của bệ hạ (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư);
⑨ (văn) Chỉ số người;
⑩ (văn) Ngon (như 旨, bộ 日);
⑪ (văn) Thẳng, suốt: 指通豫南 Thông thẳng đến phía nam Châu Dự (Liệt tử: Thang vấn). Xem 指 [zhi], [zhí].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 55
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. kéo, lôi
3. chuyên chở hàng hóa
4. nuôi nấng
5. giúp đỡ
6. liên lụy, dính líu
7. nói chuyện phiếm
8. đi ngoài, đi ỉa
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vời, mời. ◎ Như: "lạp nhân tác bạn" 拉人作伴 vời người làm bạn.
3. (Động) Dẫn, dắt, lôi, kéo. ◎ Như: "lạp xa" 拉車 kéo xe, "lạp thủ" 拉手 nắm tay.
4. (Động) Kéo đàn, chơi đàn. ◎ Như: "lạp tiểu đề cầm" 拉小提琴 kéo đàn violon, "lạp hồ cầm" 拉胡琴 kéo đàn nhị.
5. (Động) Kéo dài. ◎ Như: "lạp trường cự li" 拉長距離 kéo dài khoảng cách.
6. (Động) Móc nối, liên hệ. ◎ Như: "lạp giao tình" 拉交情 làm quen, "lạp quan hệ" 拉關係 làm thân.
7. (Động) Chào hàng, làm ăn buôn bán. ◎ Như: "lạp mãi mại" 拉買賣 chào hàng.
8. (Động) Đi ngoài, bài tiết. ◎ Như: "lạp đỗ tử" 拉肚子 tháo dạ, "lạp thỉ" 拉屎 đi ngoài.
Từ điển Thiều Chửu
② Lôi kéo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cắt, cứa, dứt: 把皮子拉開 Cắt miếng da này ra; 手上拉個口子 Tay bị cứa một nhát. Xem 拉 [la], [lă].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vận tải bằng xe, chở bằng xe: 用汽拉糧食 Tải lương thực bằng ô tô; 去拉肥料 Đi tải phân;
③ Di chuyển (thường dùng trong bộ đội): 把二連拉到河那邊去 Điều đại đội 2 sang bên kia sông;
④ Chơi đàn, kéo đàn: 拉胡琴 Chơi đàn nhị; 拉小提琴 Chơi viôlông;
⑤ Kéo dài: 拉開距離 Kéo dài khoảng cách;
⑥ (đph) Nuôi nấng: 你母親很不容易地把你拉大 Mẹ anh nuôi anh lớn lên không dễ dàng đâu;
⑦ Giúp đỡ: 人家有困難,咱們應該拉他一把 Người ta gặp khó khăn, chúng ta nên giúp đỡ một tay;
⑧ Dính líu, liên lụy: 自己做的事,爲什麼要拉上別人 Việc của mình làm, sao lại để liên lụy đến người khác?;
⑨ Lôi kéo: 拉關系 Móc ngoặc;
⑩ (đph) Tán chuyện: 拉話 Nói chuyện phiếm;
⑪ (khn) Ỉa: 拉屎 Ỉa, đi đồng;
⑫ (văn) Bẻ gãy. Xem 拉 [lá], [lă].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xóm (đơn vị hành chính)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rơi xuống. ◎ Như: "vũ lạc" 雨落 mưa xuống, "tuyết lạc" 雪落 tuyết sa.
3. (Động) Xuống thấp, rút xuống. ◎ Như: "lạc giá" 落價 xuống giá. ◇ Tô Thức 蘇軾: "San cao nguyệt tiểu, thủy lạc thạch xuất" 山高月小, 水落石出 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Núi cao trăng nhỏ, nước rút xuống đá nhô ra.
4. (Động) Lọt vào, rơi vào. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Ngộ lạc trần võng trung" 誤落塵網中 (Quy viên điền cư 歸園田居) Lầm lỡ mà lọt vào trong lưới trần ai.
5. (Động) Trừ bỏ, cắt bỏ, sót. ◎ Như: "lạc kỉ tự" 落幾字 bỏ sót mất mấy chữ, "san lạc phù từ" 刊落浮詞 xóa bỏ lời nhảm nhí đi. ◇ Lưu Trường Khanh 劉長卿: "Long cung lạc phát phi ca sa" 龍宮落髮披袈裟 (Hí tặng can việt ni tử ca 戲贈干越尼子歌) Ở long cung (ý nói ở chùa) xuống tóc khoác áo cà sa.
6. (Động) Tụt hậu, rớt lại đằng sau. ◎ Như: "lạc tại hậu đầu" 落在後頭 tụt lại phía sau. ◇ Lí Bạch 李白: "Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu" 風流肯落他人後 (Lưu dạ lang tặng tân phán quan 流夜郎贈辛判官) Về phong lưu thì chịu rớt lại đằng sau người ta.
7. (Động) Suy bại, suy đồi, sa sút. ◎ Như: "luân lạc" 淪落 chìm nổi, "đọa lạc" 墮落 chìm đắm. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Nhất sinh lạc thác cánh kham liên" 一生落魄更堪憐 (Mạn hứng 漫興) Một đời luân lạc càng đáng thương.
8. (Động) Dừng lại, ở đậu. ◎ Như: "lạc cước" 落腳 nghỉ chân. ◇ Lưu Trường Khanh 劉長卿: "Phiến phàm lạc quế chử, Độc dạ y phong lâm" 片帆落桂渚, 獨夜依楓林 (Nhập quế chử 入桂渚) Cánh buồm đậu lại ớ bãi nước trồng quế, Đêm một mình nghỉ bên rừng phong.
9. (Động) Để lại, ghi lại. ◎ Như: "lạc khoản" 落款 ghi tên để lại, "bất lạc ngân tích" 不落痕跡 không để lại dấu vết.
10. (Động) Được, bị. ◎ Như: "lạc cá bất thị" 落個不是 bị lầm lỗi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã môn tố hạ nhân đích phục thị nhất tràng, đại gia lạc cá bình an, dã toán thị tạo hóa liễu" 我們做下人的伏侍一場, 大家落個平安, 也算是造化了 (Đệ tam thập tứ hồi) Chúng con là kẻ dưới hầu hạ lâu nay, mọi người đều được yên ổn, thật là nhờ ơn trời.
11. (Động) Cúng tế, khánh thành (nhà cửa, cung điện mới làm xong). ◇ Tả truyện 左傳: "Sở Tử thành Chương Hoa chi đài, nguyện dữ chư hầu lạc chi" 楚子成章華之臺, 願與諸侯落之 (Chiêu Công thất niên 昭公七年) Sở Tử làm xong đài Chương Hoa muốn cúng tế với chư hầu.
12. (Động) Thuộc về. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiên chu lạc ngô thủ" 扁舟落吾手 (Tương thích ngô sở lưu biệt chương sứ quân 將適吳楚留別章使君) Thuyền nhỏ thuộc về tay ta.
13. (Động) Ràng, buộc. § Thông "lạc" 絡. ◇ Trang Tử 莊子: "Lạc mã thủ, xuyên ngưu tị" 落馬首, 穿牛鼻 (Thu thủy 秋水) Ràng đầu ngựa, xỏ mũi bò.
14. (Tính) Rớt rụng, tàn tạ. ◎ Như: "lạc anh tân phân" 落英繽紛 hoa rụng đầy dẫy. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tây cung nam uyển đa thu thảo, Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo" 溫泉水滑洗凝脂 (Trường hận ca 長恨歌) Tại cung tây, điện nam, cỏ thu mọc nhiều, Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét.
15. (Tính) Rộng rãi. ◎ Như: "khoát lạc" 闊落 rộng rãi.
16. (Tính) Thưa thớt. ◎ Như: "liêu lạc thần tinh" 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
17. (Tính) Linh lợi. ◎ Như: "lị lạc" 俐落 linh lợi.
18. (Danh) Chỗ người ta ở tụ với nhau. ◎ Như: "bộ lạc" 部落 chòm trại, "thôn lạc" 村落 chòm xóm.
19. (Danh) Hàng rào. ◎ Như: "li lạc" 籬落 hàng rào, giậu.
20. (Danh) Chỗ dừng chân, nơi lưu lại. ◎ Như: "hạ lạc" 下落 chỗ ở, "hữu liễu trước lạc" 有了著落 đã có nơi chốn.
21. (Danh) Họ "Lạc".
Từ điển Thiều Chửu
② Cũng dùng để tả cái cảnh huống của người. Như lãnh lạc 冷落 lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc 淪落 chìm nổi, lưu lạc 流落, đọa lạc 墮落, v.v. đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả.
③ Rơi xuống. Như lạc vũ 落雨 mưa xuống, lạc tuyết 落雪 tuyết sa, v.v.
④ Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ 落第 thi hỏng, lạc chức 落職 bị cách chức.
⑤ Sót, mất. Như lạc kỉ tự 落幾字 bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ 刊落浮詞 xóa bỏ lời nhảm nhí đi.
⑥ Thưa thớt. Như liêu lạc thần tinh 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
⑦ Rộng rãi. Như khoát lạc 闊落.
⑧ Chỗ ở, chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc 部落 chòm trại, thôn lạc 村落 chòm xóm. Vì thế nên bờ rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc 藩落, nền nhà gọi là tọa lạc 坐落, v.v.
⑨ Mới. Mới làm nhà xong làm tiệc ăn mừng gọi là lạc thành 落成.
⑩ Lạc lạc 落落 lỗi lạc, không có theo tục.
⑪ Về.
⑫ Bỏ hổng.
⑬ Nước giọt gianh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỏ quên: 我忙着出來,把書落在家裡了 Tôi vội vàng đi, bỏ quên cuốn sách ở nhà;
③ Tụt lại, rơi lại, rớt lại (đằng sau): 他走得慢,落下很遠 Anh ấy đi chậm quá, bị rớt lại một quãng xa. Xem 落 [lào], [luo], [luò].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xuống, lặn, hạ:潮水落了 Nước thủy triều đã xuống; 太陽落山Mặt trời đã lặn; 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương tỏa đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); 落價 Hạ giá;
③ Hạ... xuống, hạ: 把簾子落下來 Hạ cái rèm xuống;
④ Suy sụp, suy đồi, sa sút: 衰落 Suy đồi; 没落 Suy sụp;
⑤ Lạc hậu, tụt hậu, trượt: 落在後頭 Tụt (thụt) lại đằng sau;
⑥ Ở đậu, ở lại, dừng lại: 找個地方暫落腳 Tìm chỗ tạm ở đậu (nghỉ chân);
⑦ Chỗ ở, nơi ở: 下落 Chỗ ở; 着落 Chỗ, nơi; 有了着落 Đã có nơi chốn;
⑧ Nơi dân cư đông đúc: 村落 Làng mạc;
⑨ Thuộc về, rơi (lọt) vào: 落入對方手裡 Lọt vào tay đối phương;
⑩ Được, bị: 落個不是 Bị lầm lỗi; 落褒貶 Bị gièm pha; 落埋怨 Bị oán trách; 落個好兒 Được khen;
⑪ Biên, ghi, đề: 落款 Đề tên; 落帳 Ghi vào sổ;
⑫ (văn) Thưa thớt: 寥落晨星 Lơ thơ sao buổi sáng;
⑬ (văn) Rộng rãi: 闊落 Rộng rãi;
⑭ (văn) Mới: 落成 Ăn mừng mới cất nhà xong Xem 落 [là], [lào], [luo].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 66
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vẩy (cá)
3. bậm bực, bứt rứt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ở vào khoảng giữa hai bên. ◎ Như: "giá tọa san giới ư lưỡng huyện chi gian" 這座山介於兩縣之間 trái núi đó ở vào giữa hai huyện.
3. (Động) Làm trung gian. ◎ Như: "giới thiệu" 介紹.
4. (Động) Chia cách, li gián.
5. (Động) Giúp đỡ, tương trợ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vi thử xuân tửu, Dĩ giới mi thọ" 為此春酒, 以介眉壽 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Làm rượu xuân này, Để giúp cho tuổi thọ.
6. (Động) Bận tâm, lưu ý, lo nghĩ tới. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô quan thất lộ chi binh, như thất đôi hủ thảo, hà túc giới ý?" 吾觀七路之兵, 如七堆腐草, 何足介意 (Đệ thập thất hồi) Ta coi bảy đạo quân đó, như bảy đống cỏ mục, có đáng gì mà phải lo lắng như vậy?
7. (Động) Nương dựa, nhờ vào. ◇ Tả truyện 左傳: "Giới nhân chi sủng, phi dũng dã" 介人之寵, 非勇也 (Văn công lục niên 文公六年) Dựa vào lòng yêu của người khác, không phải là bậc dũng.
8. (Động) Làm động tác. § Dùng cho vai kịch hoặc hí khúc thời xưa. ◎ Như: "tiếu giới" 笑介 làm động tác cười.
9. (Tính) Ngay thẳng, chính trực. ◎ Như: "cảnh giới" 耿介 ngay thẳng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Vương tuy cố bần, nhiên tính giới, cự xuất thụ chi" 王雖故貧, 然性介,遽出授之 (Vương Thành 王成) Vương tuy nghèo, nhưng tính ngay thẳng, liền lấy ra (cái trâm) đưa cho bà lão.
10. (Tính) Như thế, cái đó. ◎ Như: "sát hữu giới sự" 煞有介事.
11. (Tính) Cứng, chắc, vững. ◇ Dịch Kinh 易經: "Giới ư thạch, bất chung nhật, trinh cát" 介於石, 不終日, 貞吉 (Dự quái 豫卦) (Chí) vững như đá, chẳng đợi hết ngày (mà ứng phó ngay), chính đính, bền tốt.
12. (Danh) Mốc, ranh, mức, biên tế.
13. (Danh) Giới hạn. § Thông "giới" 界. ◎ Như: "giang giới" 江介 ven sông, "nhân các hữu giới" 人各有介 mỗi người có phần hạn của mình.
14. (Danh) Áo giáp, vỏ cứng. ◎ Như: "giới trụ" 介冑 áo giáp mũ trụ.
15. (Danh) Chỉ sự vật nhỏ bé. § Thông "giới" 芥. ◎ Như: "nhất giới bất thủ" 一介不取 một tơ hào cũng không lấy.
16. (Danh) Động vật có vảy sống dưới nước. ◎ Như: "giới thuộc" 介屬 loài ở nước có vảy. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Giới lân giả, hạ thực nhi đông trập" 介鱗者, 夏食而冬蟄 (Trụy hình huấn 墜形訓) Loài động vật có vảy, mùa hè ăn mà mùa đông ngủ vùi.
17. (Danh) Chỉ người trung gian nghênh tiếp giữa chủ và khách (thời xưa).
18. (Danh) Người đưa tin hoặc truyền đạt tin tức.
19. (Danh) Hành vi hoặc tiết tháo. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Liễu Hạ Huệ bất dĩ tam công dị kì giới" 柳下惠不以三公易其介 (Tận tâm thượng 盡心上) Ông Liễu Hạ Huệ dù dự hàng tam công cũng chẳng thay đổi tiết tháo của mình.
20. (Danh) Người một chân. ◇ Trang Tử 莊子: "Công Văn Hiên kiến hữu sư nhi kinh viết: Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã?" 公文軒見右師而驚曰: 是何人也? 惡乎介也? (Dưỡng sanh chủ 養生主) Công Văn Hiên thấy quan Hữu Sư liền giật mình nói: Ấy người nào vậy? Làm sao lại một chân vậy?
21. (Danh) Lượng từ: đơn vị chỉ người hoặc đồng tiền. § Tương đương với "cá" 個. ◎ Như: "nhất giới thư sanh" 一介書生 một người học trò.
22. (Danh) Họ "Giới".
Từ điển Thiều Chửu
② Giúp, như dĩ giới mi thọ 以介眉壽 lấy giúp vui tiệc thọ.
③ Áo, như giới trụ 介胄 áo dày mũ trụ.
④ Có nghĩa là vẩy, như giới thuộc 介屬 loài ở nước có vẩy.
⑤ Lời tôn quý, như nói em người ta thì tôn là quý giới đệ 貴介第 em tôn quý của ngài.
⑥ Ven bờ, như giang giới 江介 ven sông.
⑦ Một người, như nhất giới chi sĩ 一介之士 một kẻ học trò.
⑧ Nhỏ, cùng nghĩa như chữ giới 芥 (hạt cải) như tiêm giới 纎介 nhỏ nhặt, giới ý 介意 hơi để ý.
⑨ Bậm bực, như giới giới 介介 lòng bậm bực.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người môi giới, người chuyển lời 諸侯相見, 卿爲介 Khi chư hầu gặp nhau, quan khanh làm người chuyển lời (Tuân tử);
③ Người giúp việc, phụ tá, trợ thủ: 伍舉爲介 Ngũ Cử làm trợ thủ (Tả truyện);
④ Bên, ven, 悲江介之遺風 Bi thương phong khí còn lưu lại bên sông (Khuất Nguyên: Cửu chương);
⑤ Loài có mai (vảy cứng): 介蟲之精者曰龜 Tinh anh của loài có mai là con rùa (Đại đới Lễ kí);
⑥ Nằm ở giữa: 這座山介於兩省之間 Quả núi này nằm ở vùng giáp giới hai tỉnh; 使介居于二大國之間 Khiến ở giữa chỗ hai nước lớn (Tả truyện);
⑦ Cách: 後介大河 Phía sau cách với sông lớn (Hán thư);
⑧ Trợ giúp: 以介眉壽 Để giúp trường thọ (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑨ Một mình: 孑不群而介立 Cô đơn không hợp quần mà đứng riêng một mình (Trương Hoành: Tư huyền phú);
⑩ Lớn, to lớn: 報以介福 Báo đáp bằng phúc lớn (Thi Kinh); Nhỏ (dùng như 芥): 無縴介之過 Không có một họa nhỏ nào (Chiến quốc sách);
⑫ Ngay thẳng: 柳下惠不以三公易其介 Liễu Hạ Huệ không vì Tam công mà thay đổi tính ngay thẳng của mình (Mạnh tử);
⑬ Một người (lượng từ, hợp thành 一介): 一介之士 Một kẻ học trò; 如有一介臣 Nếu có một bề tôi (Thượng thư: Tần thệ);
⑭ Nhờ vào, dựa vào: 介人之寵幸, 非勇也 Dựa vào sự yêu chuộng của người ta thì không phải là cách làm của người có dũng khí (Tả truyện: Văn công lục niên);
⑮ [Jiè] (Họ) Giới.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thi hành, thực hiện
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bắt, tróc nã. ◇ Trang Tử 莊子: "Thử năng vi đại hĩ, nhi bất năng chấp thử" 此能為大矣, 而不能執鼠 (Tiêu dao du 逍遙遊) Con vật đó to là thế, mà không biết bắt chuột.
3. (Động) Giữ. ◎ Như: "trạch thiện cố chấp" 擇善固執 chọn làm điều tốt phải giữ cho vững.
4. (Động) Nắm giữ, trị lí (quyền hành). ◎ Như: "chấp chánh" 執政 nắm chính quyền. ◇ Sử Kí 史記: "Quý thị diệc tiếm ư công thất, bồi thần chấp quốc chánh, thị dĩ lỗ tự đại phu dĩ hạ giai tiếm li ư chánh đạo" 季氏亦僭於公室, 陪臣執國政, 是以魯自大夫以下皆僭離於正道 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Họ Quý cũng lấn át nhà vua, các bồi thần cầm quyền chính trị trong nước. Do đó, nước Lỗ từ đại phu trở xuống đều vượt quyền và xa rời chính đạo.
5. (Động) Kén chọn.
6. (Động) Thi hành. ◎ Như: "chấp pháp" 執法 thi hành theo luật pháp.
7. (Động) Liên kết, cấu kết.
8. (Danh) Bạn tốt, bạn cùng chí hướng. ◎ Như: "chấp hữu" 執友 bạn bè, "phụ chấp" 父執 bạn của cha.
9. (Danh) Bằng chứng. ◎ Như: "hồi chấp" 回執 biên nhận (để làm bằng chứng).
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ.
③ Câu chấp 拘執 không biết biến thông cứ tự cho mình là phải.
④ Bắt.
⑤ Kén chọn.
⑥ Bạn đồng chí gọi là chấp hữu 執友 vì thế nên gọi bố anh em bạn là phụ chấp 父執.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chấp, giữ: 固執 Cố chấp; 爭執 Tranh chấp; 執行 Chấp hành; 各執己見 Mỗi người đều giữ ý kiến của mình;
③ Giấy biên nhận: 收執 Giấy biên nhận, biên lai;
④ Bắt: 被執 Bị bắt; 執罪犯 Bắt một tên tội phạm;
⑤ (văn) Kén chọn;
⑥ [Zhí] (Họ) Chấp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tụ họp
3. bè bạn
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Ðàn, bầy, lấy tình hòa hảo mà ở với nhau gọi là quần, như hợp quần 合羣 họp đàn. Chim muông xúm xít với nhau từ ba con trở lên cũng gọi là quần, như điểu quần 鳥羣 đàn chim.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Số đông, quần chúng;
③ Bạn bè trong nhóm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 34
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.