phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phải (mặt). § Đối lại với "phản" 反. ◎ Như: "chánh diện" 正面 mặt phải.
3. (Tính) Ở giữa. § Đối lại với "thiên" 偏. ◎ Như: "chánh tọa" 正坐 chỗ ngồi chính giữa, "chánh sảnh" 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), "chánh môn" 正門 cửa giữa (cửa chính).
4. (Tính) Đúng lúc. ◎ Như: "tí chánh" 子正 đúng giờ tí, "ngọ chánh" 午正 đúng giờ ngọ.
5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎ Như: "công chánh" 公正 công bằng ngay thẳng, "chánh phái" 正派 đứng đắn, đoan chính.
6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎ Như: "thuần chánh" 純正 thuần nguyên, "chánh hồng sắc" 正紅色 màu đỏ thuần.
7. (Tính) Gốc. § Đối lại với "phó" 副. ◎ Như: "chánh bổn" 正本 bản chính, "chánh khan" 正刊 bản khắc gốc.
8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎ Như: "chánh tổng" 正總 (có "phó tổng" 副總 phụ giúp), "chánh thất phẩm" 正七品 ("tòng thất phẩm" 從七品 kém phẩm chánh).
9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). § Đối với "phụ" 負. ◎ Như: "chánh điện" 正電 điện dương, "chánh số" 正數 số dương.
10. (Tính) Đều. ◎ Như: "chánh lục giác hình" 正六角形 hình lục giác đều.
11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎ Như: "khuông chánh" 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎ Như: "chánh kì y quan" 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã chánh danh hồ" 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎ Như: "nhạc chánh" 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, "công chánh" 工正 chức quan đầu coi về công tác.
15. (Danh) Vật để làm cớ.
16. (Danh) Họ "Chánh".
17. (Phó) Ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy" 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
18. (Phó) Đang. ◎ Như: "chánh hạ vũ thời" 正下雨時 lúc trời đang mưa.
19. (Trợ) Đúng là. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chánh duy đệ tử bất năng học dã" 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là "chính".
21. Một âm là "chinh". (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎ Như: "chinh nguyệt" 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là "chinh sóc" 正朔. Ta quen đọc là "chính".
22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎ Như: "chinh hộc" 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là "chinh hộc".
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cái đích tập bắn: 正鵠 Giữa đích, (Ngb) khuôn phép. Xem 正 [zhèng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chính, ngay thẳng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phải (mặt). § Đối lại với "phản" 反. ◎ Như: "chánh diện" 正面 mặt phải.
3. (Tính) Ở giữa. § Đối lại với "thiên" 偏. ◎ Như: "chánh tọa" 正坐 chỗ ngồi chính giữa, "chánh sảnh" 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), "chánh môn" 正門 cửa giữa (cửa chính).
4. (Tính) Đúng lúc. ◎ Như: "tí chánh" 子正 đúng giờ tí, "ngọ chánh" 午正 đúng giờ ngọ.
5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎ Như: "công chánh" 公正 công bằng ngay thẳng, "chánh phái" 正派 đứng đắn, đoan chính.
6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎ Như: "thuần chánh" 純正 thuần nguyên, "chánh hồng sắc" 正紅色 màu đỏ thuần.
7. (Tính) Gốc. § Đối lại với "phó" 副. ◎ Như: "chánh bổn" 正本 bản chính, "chánh khan" 正刊 bản khắc gốc.
8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎ Như: "chánh tổng" 正總 (có "phó tổng" 副總 phụ giúp), "chánh thất phẩm" 正七品 ("tòng thất phẩm" 從七品 kém phẩm chánh).
9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). § Đối với "phụ" 負. ◎ Như: "chánh điện" 正電 điện dương, "chánh số" 正數 số dương.
10. (Tính) Đều. ◎ Như: "chánh lục giác hình" 正六角形 hình lục giác đều.
11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎ Như: "khuông chánh" 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎ Như: "chánh kì y quan" 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã chánh danh hồ" 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎ Như: "nhạc chánh" 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, "công chánh" 工正 chức quan đầu coi về công tác.
15. (Danh) Vật để làm cớ.
16. (Danh) Họ "Chánh".
17. (Phó) Ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy" 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
18. (Phó) Đang. ◎ Như: "chánh hạ vũ thời" 正下雨時 lúc trời đang mưa.
19. (Trợ) Đúng là. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chánh duy đệ tử bất năng học dã" 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là "chính".
21. Một âm là "chinh". (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎ Như: "chinh nguyệt" 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là "chinh sóc" 正朔. Ta quen đọc là "chính".
22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎ Như: "chinh hộc" 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là "chinh hộc".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngay, ở giữa, như chánh diện 正面 mặt chánh, chánh tọa 正坐 ngồi chính giữa, chánh thính 正廳 tòa ngồi chính giữa, v.v.
③ Ngay thẳng, như công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh 先正 cũng theo nghĩa ấy.
④ Thuần chánh, như chánh bạch 正白 trắng nguyên, chánh xích 正赤 đỏ nguyên, v.v.
⑤ Bực lớn nhất, như nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác, v.v.
⑥ Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng 正總, phó tổng 副總 phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm 正七品, tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh, v.v.
⑦ Ðúng giữa, như tí chánh 子正 đúng giữa giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giữa giờ ngọ, v.v.
⑧ Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã 正惟弟子不能學也 tức là vì con không hay học vậy.
⑨ Vật để làm cớ.
⑩ Ðủ.
⑪ Chất chính.
⑫ Ngay ngắn.
⑬ Mong hẹn.
⑭ Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính.
⑮ Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt 正月 tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc 正朔. Ta quen đọc là chữ chính.
⑯ Cái đích tập bắn, như chính hộc 正鵠 giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giữa lúc: 我正出門他就來了 Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến. 【正好】 chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...: 你來得正好 Anh đến đúng lúc; 皮球正好掉進井裡 Quả bóng rơi đúng xuống giếng; 這件衣服我穿正好 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm; 我正好找你 Tôi đang tìm anh; 【正在】chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...: 正在工作 Đang làm việc; 正在開會 Đang họp;
③ Vừa vặn: 鐘正打十二點 Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng;
④ Đúng lúc: 你來得正好 Anh đến rất đúng lúc;
⑤ Đang: 我們正開着會 Chúng tôi đang họp;
⑥ Đúng: 指南針指正南正北 La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc;
⑦ Giữa, chính: 正門 Cửa giữa; 正路 Đường chính; 正因爲這樣 Chính vì thế;
⑧ Sửa: 正其衣冠 Sửa mũ áo cho ngay ngắn; 正誤 Sửa sai, đính chính;
⑨ Thuần: 正紅 Màu đỏ thuần; 味兒不正 Mùi vị không thuần;
⑩ Phải, dương, chính, chánh: 正面 Mặt phải; 正極 Cực dương; 正副主任 Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm;
⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu: 樂正 Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc; 正總 Chánh tổng;
⑫ (văn) Đủ;
⑬ (văn) Mong hẹn;
⑭ [Zhèng] (Họ) Chính. Xem 正 [zheng].
Từ ghép 57
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chính, ngay thẳng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phải (mặt). § Đối lại với "phản" 反. ◎ Như: "chánh diện" 正面 mặt phải.
3. (Tính) Ở giữa. § Đối lại với "thiên" 偏. ◎ Như: "chánh tọa" 正坐 chỗ ngồi chính giữa, "chánh sảnh" 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), "chánh môn" 正門 cửa giữa (cửa chính).
4. (Tính) Đúng lúc. ◎ Như: "tí chánh" 子正 đúng giờ tí, "ngọ chánh" 午正 đúng giờ ngọ.
5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎ Như: "công chánh" 公正 công bằng ngay thẳng, "chánh phái" 正派 đứng đắn, đoan chính.
6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎ Như: "thuần chánh" 純正 thuần nguyên, "chánh hồng sắc" 正紅色 màu đỏ thuần.
7. (Tính) Gốc. § Đối lại với "phó" 副. ◎ Như: "chánh bổn" 正本 bản chính, "chánh khan" 正刊 bản khắc gốc.
8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎ Như: "chánh tổng" 正總 (có "phó tổng" 副總 phụ giúp), "chánh thất phẩm" 正七品 ("tòng thất phẩm" 從七品 kém phẩm chánh).
9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). § Đối với "phụ" 負. ◎ Như: "chánh điện" 正電 điện dương, "chánh số" 正數 số dương.
10. (Tính) Đều. ◎ Như: "chánh lục giác hình" 正六角形 hình lục giác đều.
11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎ Như: "khuông chánh" 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎ Như: "chánh kì y quan" 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã chánh danh hồ" 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎ Như: "nhạc chánh" 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, "công chánh" 工正 chức quan đầu coi về công tác.
15. (Danh) Vật để làm cớ.
16. (Danh) Họ "Chánh".
17. (Phó) Ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy" 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
18. (Phó) Đang. ◎ Như: "chánh hạ vũ thời" 正下雨時 lúc trời đang mưa.
19. (Trợ) Đúng là. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chánh duy đệ tử bất năng học dã" 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là "chính".
21. Một âm là "chinh". (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎ Như: "chinh nguyệt" 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là "chinh sóc" 正朔. Ta quen đọc là "chính".
22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎ Như: "chinh hộc" 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là "chinh hộc".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngay, ở giữa, như chánh diện 正面 mặt chánh, chánh tọa 正坐 ngồi chính giữa, chánh thính 正廳 tòa ngồi chính giữa, v.v.
③ Ngay thẳng, như công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh 先正 cũng theo nghĩa ấy.
④ Thuần chánh, như chánh bạch 正白 trắng nguyên, chánh xích 正赤 đỏ nguyên, v.v.
⑤ Bực lớn nhất, như nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác, v.v.
⑥ Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng 正總, phó tổng 副總 phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm 正七品, tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh, v.v.
⑦ Ðúng giữa, như tí chánh 子正 đúng giữa giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giữa giờ ngọ, v.v.
⑧ Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã 正惟弟子不能學也 tức là vì con không hay học vậy.
⑨ Vật để làm cớ.
⑩ Ðủ.
⑪ Chất chính.
⑫ Ngay ngắn.
⑬ Mong hẹn.
⑭ Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính.
⑮ Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt 正月 tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc 正朔. Ta quen đọc là chữ chính.
⑯ Cái đích tập bắn, như chính hộc 正鵠 giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giữa lúc: 我正出門他就來了 Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến. 【正好】 chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...: 你來得正好 Anh đến đúng lúc; 皮球正好掉進井裡 Quả bóng rơi đúng xuống giếng; 這件衣服我穿正好 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm; 我正好找你 Tôi đang tìm anh; 【正在】chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...: 正在工作 Đang làm việc; 正在開會 Đang họp;
③ Vừa vặn: 鐘正打十二點 Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng;
④ Đúng lúc: 你來得正好 Anh đến rất đúng lúc;
⑤ Đang: 我們正開着會 Chúng tôi đang họp;
⑥ Đúng: 指南針指正南正北 La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc;
⑦ Giữa, chính: 正門 Cửa giữa; 正路 Đường chính; 正因爲這樣 Chính vì thế;
⑧ Sửa: 正其衣冠 Sửa mũ áo cho ngay ngắn; 正誤 Sửa sai, đính chính;
⑨ Thuần: 正紅 Màu đỏ thuần; 味兒不正 Mùi vị không thuần;
⑩ Phải, dương, chính, chánh: 正面 Mặt phải; 正極 Cực dương; 正副主任 Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm;
⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu: 樂正 Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc; 正總 Chánh tổng;
⑫ (văn) Đủ;
⑬ (văn) Mong hẹn;
⑭ [Zhèng] (Họ) Chính. Xem 正 [zheng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 83
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phán quyết, sử kiện
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xem xét, phân biệt. ◎ Như: "phán biệt thị phi" 判別是非 phân biệt phải trái.
3. (Động) Xử, xét xử. ◎ Như: "tài phán" 裁判 xử kiện, "phán án" 判案 xử án.
4. (Động) Ngày xưa, quan lớn kiêm nhiệm thêm chức quan nhỏ hoặc chức quan địa phương gọi là "phán". ◎ Như: "Tể tướng phán Lục quân thập nhị vệ sự" 宰相判六軍十二衛事.
5. (Phó) Rõ ràng, rõ rệt. ◎ Như: "lưỡng cá thế giới phán nhiên bất đồng" 兩個世界判然不同 hai thế giới khác nhau rõ rệt.
6. (Danh) Văn thư tố tụng, án kiện.
7. (Danh) Lời đoán. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hậu diện tiện thị nhất tọa cổ miếu, lí diện hữu nhất mĩ nhân tại nội độc tọa khán kinh. Kì phán vân: Khám phá tam xuân cảnh bất trường, Truy y đốn cải tích niên trang" 後面便是一座古廟, 裡面有一美人在內獨坐看經. 其判云: 勘破三春景不長, 緇衣頓改昔年妝 (Đệ ngũ hồi) Mặt sau lại vẽ một tòa miếu cổ, trong có một mĩ nhân ngồi xem kinh. Có mấy lời đoán rằng: Biết rõ ba xuân cảnh chóng già, Thời trang đổi lấy áo cà sa.
8. (Danh) Một thể văn ngày xưa, theo lối biện luận, giống như văn xử kiện.
Từ điển Thiều Chửu
② Phán quyết, như tài phán 裁判 sử kiện, văn sử kiện gọi là phán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rõ rệt, rõ ràng, hẳn: 兩個世界判然不同 Hai thế giới khác nhau rõ rệt (hẳn); 前後判若兩人 Trước sau khác hẳn như hai người;
③ Phê: 判卷子 Phê bài thi, chấm bài;
④ Xử, xét xử: 這個案子已判了 Vụ án này đã xử rồi; 依法判刑 Xử phạt theo luật pháp;
⑤ (văn) Lìa rẽ ra: 判袂 Chia tay mỗi người một ngả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. gấp lại, gập lại
3. lộn nhào
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phán đoán. ◎ Như: "chiết ngục" 折獄 phán đoán hình ngục, "chiết trung" 折衷 điều hòa hợp đúng, không thái quá không bất cập.
3. (Động) Uốn cong, bẻ cong. ◇ Tấn Thư 晉書: "Ngô bất năng vi ngũ đẩu mễ chiết yêu" 吾不能為五斗米折腰 (Đào Tiềm truyện 陶潛傳) Ta không thể vì năm đấu gạo (mà chịu) khom lưng.
4. (Động) Phục, bội phục. ◎ Như: "chiết phục" 折服 bội phục.
5. (Động) Gấp, xếp. ◎ Như: "chiết cân" 折巾 gấp khăn. § Cũng như 摺.
6. (Động) Nhún. ◎ Như: "chiết tiết hạ sĩ" 折節下士 nhún mình tiếp kẻ sĩ.
7. (Động) Trách bị, bắt bẻ. ◇ Sử Kí 史記: "Ư kim diện chiết đình tránh" 於今面折廷爭 (Lữ Thái Hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Nay bắt bẻ ngay mặt ở nơi triều đình.
8. (Động) Hủy đi. ◎ Như: "chiết khoán" 折券 hủy văn tự nợ đi.
9. (Động) Chết non. ◎ Như: "yểu chiết" 夭折, "đoản chiết" 短折 đều nghĩa là chết non cả.
10. (Động) Tổn thất, hao tổn. ◎ Như: "chiết bản" 折本 lỗ vốn, "chiết thọ" 折壽 tổn thọ.
11. (Động) Trừ bớt. ◎ Như: "chiết khấu" 折扣.
12. (Động) Đổi lấy, đền thay. ◎ Như: "chiết sắc" 折色 lấy cái này đền thay cái kia, "dĩ mễ chiết tiền" 以米折錢 lấy gạo đổi lấy tiền.
13. (Động) Đắp đất làm chỗ tế.
14. (Động) Đổi phương hướng.
15. (Danh) Sự trắc trở, vấp ngã, thất bại. ◎ Như: "bách chiết bất hồi" 百折不回 trăm (nghìn) trắc trở không (làm cho) nản chí.
16. (Danh) Số chia thập phân. ◎ Như: bảy phần mười gọi là "thất chiết" 七折, tám phần mười gọi là "bát chiết" 八折, 75 phần trăm gọi là "thất ngũ chiết" 七五折.
17. (Danh) Đồ tống táng thời cổ.
18. (Danh) Tên một nét viết chữ Hán, ngoạch sang một bên.
19. Một âm là "đề". (Tính) "Đề đề" 折折 ung dung, an nhàn.
Từ điển Thiều Chửu
② Phán đoán, như chiết ngục 折獄 phán đoán hình ngục, chiết trung 折衷 chất chính sự ngờ, v.v.
③ Cong, sự gì không phải là sự được thẳng suốt gọi là chiết. Như chuyển chiết 轉折, chu chiết 周折 đều là ý nghĩa gàng quải mắc míu cả. Nghiêng mình sấp xuống gọi là khánh chiết 磬折.
④ Nhún, như chiết tiết hạ sĩ 折節下士 nhún mình tiếp kẻ sĩ.
⑤ Tỏa chiết, vấp ngã. Như bách chiết bất hồi 百折不回 trăm lần tỏa chiết không trùng.
⑥ Bẻ bắt, như diện chiết đình tránh 面折廷諍 bắt bẻ giữa mặt ở nơi triều đình.
⑦ Hủy đi, như chiết khoán 折券 hủy văn tự nợ đi.
⑧ Chết non, như yểu chiết 夭折, đoản chiết 短折 đều nghĩa là chết non cả.
⑨ Số đã chia, như số gì chia mười phần thứ bảy gọi là thất chiết 七折, phần thứ tám gọi là bát chiết 八折, 75 phần trăm gọi là thất ngũ chiết 七五折, v.v.
⑩ Thiếu thốn, như chiết bản 折本 lỗ vốn.
⑪ Sóng ngang, đền thay. Như chiết sắc 折色 lấy cái này đền thay cái kia.
⑫ Ðắp đất làm chỗ tế.
⑬ Ðồ tống táng.
⑭ Một âm là đề. Ðề đề 折折 dẽ dàng, an nhàn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hao tốn, lỗ: 折本 Hụt vốn, lỗ vốn;
③ [Shé] (Họ) Chiết. Xem 折 [zhe], [zhé].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hao tổn, tổn thất: 損兵折將 Hao binh tổn tướng;
③ Chết: 天折 Chết non, chết yểu;
④ Quay lại, lộn lại, trở về: 走了半路又折回來 Đi được nửa đường lại trở về.
⑤ Gập, gấp, xếp: 折衣服 Gấp quần áo; 折尺 Thước xếp;
⑥ Trừ, giảm, khấu, chiết giá: 九折 Trừ 10%; 八五折 Chiết giá 15%; 七折八釦 Khấu đầu khấu đuôi;
⑦ (Tính) bằng, tính ra, đổi thành, quy ra: 一個牛工折兩個人工 Một công trâu bằng hai công người; 這筆外幣折成越南盾是多少? Số ngoại tệ này đổi ra được bao nhiêu đồng Việt Nam?;
⑧ Phục: 心折 Cảm phục;
⑨ Quanh co, trắc trở, vấp ngã, tỏa chiết: 曲折 Quanh co, khúc chiết; 百折不回 Trăm nghìn trắc trở cũng không sờn lòng;
⑩ (văn) Phán đoán: 折獄 Phán đoán hình ngục;
⑪ (văn) Nhún: 折節下士 Nhún mình tiếp kẻ sĩ;
⑫ (văn) Bẻ bắt: 面折廷諍 Bắt bẻ ngay mặt giữa nơi triều đình;
⑬ (văn) Hủy bỏ: 折券 Hủy bỏ văn tự (giấy) nợ;
⑭ Sổ: 摺子 (Quyển) sổ con; 存摺 Sổ gởi tiền tiết kiệm. Xem 折 [shé], [zhe].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đổ ụp xuống: 一失手,把一碗湯都折了 Lỡ tay, chén canh đổ ụp xuống;
③ Đổ qua đổ lại: 水太熱,用兩個碗來回折一折就涼了 Nước nóng quá, lấy hai cái chén đổ qua đổ lại cho nguội. Xem 折 [shé], [zhé].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phán đoán. ◎ Như: "chiết ngục" 折獄 phán đoán hình ngục, "chiết trung" 折衷 điều hòa hợp đúng, không thái quá không bất cập.
3. (Động) Uốn cong, bẻ cong. ◇ Tấn Thư 晉書: "Ngô bất năng vi ngũ đẩu mễ chiết yêu" 吾不能為五斗米折腰 (Đào Tiềm truyện 陶潛傳) Ta không thể vì năm đấu gạo (mà chịu) khom lưng.
4. (Động) Phục, bội phục. ◎ Như: "chiết phục" 折服 bội phục.
5. (Động) Gấp, xếp. ◎ Như: "chiết cân" 折巾 gấp khăn. § Cũng như 摺.
6. (Động) Nhún. ◎ Như: "chiết tiết hạ sĩ" 折節下士 nhún mình tiếp kẻ sĩ.
7. (Động) Trách bị, bắt bẻ. ◇ Sử Kí 史記: "Ư kim diện chiết đình tránh" 於今面折廷爭 (Lữ Thái Hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Nay bắt bẻ ngay mặt ở nơi triều đình.
8. (Động) Hủy đi. ◎ Như: "chiết khoán" 折券 hủy văn tự nợ đi.
9. (Động) Chết non. ◎ Như: "yểu chiết" 夭折, "đoản chiết" 短折 đều nghĩa là chết non cả.
10. (Động) Tổn thất, hao tổn. ◎ Như: "chiết bản" 折本 lỗ vốn, "chiết thọ" 折壽 tổn thọ.
11. (Động) Trừ bớt. ◎ Như: "chiết khấu" 折扣.
12. (Động) Đổi lấy, đền thay. ◎ Như: "chiết sắc" 折色 lấy cái này đền thay cái kia, "dĩ mễ chiết tiền" 以米折錢 lấy gạo đổi lấy tiền.
13. (Động) Đắp đất làm chỗ tế.
14. (Động) Đổi phương hướng.
15. (Danh) Sự trắc trở, vấp ngã, thất bại. ◎ Như: "bách chiết bất hồi" 百折不回 trăm (nghìn) trắc trở không (làm cho) nản chí.
16. (Danh) Số chia thập phân. ◎ Như: bảy phần mười gọi là "thất chiết" 七折, tám phần mười gọi là "bát chiết" 八折, 75 phần trăm gọi là "thất ngũ chiết" 七五折.
17. (Danh) Đồ tống táng thời cổ.
18. (Danh) Tên một nét viết chữ Hán, ngoạch sang một bên.
19. Một âm là "đề". (Tính) "Đề đề" 折折 ung dung, an nhàn.
Từ điển Thiều Chửu
② Phán đoán, như chiết ngục 折獄 phán đoán hình ngục, chiết trung 折衷 chất chính sự ngờ, v.v.
③ Cong, sự gì không phải là sự được thẳng suốt gọi là chiết. Như chuyển chiết 轉折, chu chiết 周折 đều là ý nghĩa gàng quải mắc míu cả. Nghiêng mình sấp xuống gọi là khánh chiết 磬折.
④ Nhún, như chiết tiết hạ sĩ 折節下士 nhún mình tiếp kẻ sĩ.
⑤ Tỏa chiết, vấp ngã. Như bách chiết bất hồi 百折不回 trăm lần tỏa chiết không trùng.
⑥ Bẻ bắt, như diện chiết đình tránh 面折廷諍 bắt bẻ giữa mặt ở nơi triều đình.
⑦ Hủy đi, như chiết khoán 折券 hủy văn tự nợ đi.
⑧ Chết non, như yểu chiết 夭折, đoản chiết 短折 đều nghĩa là chết non cả.
⑨ Số đã chia, như số gì chia mười phần thứ bảy gọi là thất chiết 七折, phần thứ tám gọi là bát chiết 八折, 75 phần trăm gọi là thất ngũ chiết 七五折, v.v.
⑩ Thiếu thốn, như chiết bản 折本 lỗ vốn.
⑪ Sóng ngang, đền thay. Như chiết sắc 折色 lấy cái này đền thay cái kia.
⑫ Ðắp đất làm chỗ tế.
⑬ Ðồ tống táng.
⑭ Một âm là đề. Ðề đề 折折 dẽ dàng, an nhàn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ án kiện của quan phủ (ngày xưa) hoặc quyết định của cơ quan tư pháp (ngày nay).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cai quản, chưởng lí. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Phán đoán san hà huy hàn mặc, quyền hành bỉnh chánh phụ triều cương" 判斷山河揮翰墨, 權衡秉政輔朝綱 (Xạ liễu chủy hoàn 射柳捶丸, Đệ nhất chiệp) Cai quản núi sông vẫy bút mực, nắm giữ cán cân quyền chính phụ giúp cương kỉ triều đình.
3. Hân thưởng. ◇ Lưu Khắc Trang 劉克莊: "Phán đoán tuyết thiên nguyệt dạ" 判斷雪天月夜 (Hạ tân lang 賀新郎) Thưởng thức trời tuyết đêm trăng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dạy cho, giáo thụ. ◎ Như: "truyền thụ" 傳授 dạy bảo, "truyền nghệ" 傳藝 truyền dạy nghề. ◇ Tây du kí 西遊記: "Sư phụ truyền nhĩ đạo pháp, như hà bất học, khước dữ sư phụ đính chủy" 師父傳你道法, 如何不學, 卻與師父頂嘴 (Đệ nhị hồi) Sư phụ dạy đạo pháp cho ngươi, tại sao không học, mà lại châm chọc lôi thôi với sư phụ?
3. (Động) Chuyển giao, đưa đi. ◎ Như: "truyền thoại" 傳話 chuyển lời (từ một người tới người khác).
4. (Động) Ra lệnh gọi vào. ◎ Như: "truyền kiến" 傳見 gọi vào yết kiến.
5. (Động) Lan ra xa, đưa đi khắp. ◎ Như: "truyền nhiễm" 傳染 lây nhiễm, "tuyên truyền" 宣傳 rao cho các nơi đều biết, "truyền bá" 傳播 truyền đi rộng khắp.
6. (Động) Biểu đạt, biểu hiện, diễn tả. ◎ Như: "truyền thần" 傳神 vẽ hay miêu tả giống như thật, "mi mục truyền tình" 眉目傳情 mày mắt bày tỏ ý tình.
7. (Động) Dẫn, tiếp. ◎ Như: "truyền điện" 傳電 dẫn điện, "truyền nhiệt" 傳熱 dẫn nóng.
8. Một âm là "truyện". (Danh) Văn giải thích nghĩa kinh, sách. ◎ Như: "Xuân Thu Tả thị truyện" 春秋左氏傳 họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu.
9. (Danh) Văn kể chuyện. ◎ Như: "Liệt nữ truyện" 列女傳 chuyện các gái hiền.
10. (Danh) Ấn tín, con dấu để làm tin. ◇ Sử Kí 史記: "Trá khắc truyện xuất quan quy gia" (Khốc lại liệt truyện 詐刻傳出關歸家 酷吏列傳) Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà.
11. Một âm nữa là "truyến". (Danh) Nhà trạm.
Từ điển Thiều Chửu
② Sai người bảo, như truyền kiến 傳見 truyền cho vào yết kiến.
③ Một âm là truyện. Dạy bảo, như Xuân Thu Tả thị truyện 春秋左氏傳 họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu để dạy bảo người.
④ Truyện kí, như Liệt nữ truyện 列女傳 truyện các gái hiền.
⑤ Một âm nữa là truyến, nhà trạm. Nhà để đưa kẻ đi, đón kẻ lại cũng gọi là truyến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Truyện (sách giải thích kinh văn): 經傳 Kinh truyện;
③ Truyện kí, tiểu sử: 興道大王傳 Tiểu sử Hưng Đạo Đại Vương; 自傳 Tiểu sử, tự truyện;
④ (văn) Nhà trạm, nhà khách: 作義舍,如今之亭傳 Lập nhà khách miễn phí, giống như nhà trạm thời nay (Tam quốc chí);
⑤ (văn) Xe trạm (loại xe ngựa thời xưa dùng để truyền đạt mệnh lệnh): 遽傳不用 Không dùng xe trạm (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑥ (văn) Xe chở người cho phủ quan (thời xưa). Xem 傳 [chuán].
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dạy cho, giáo thụ. ◎ Như: "truyền thụ" 傳授 dạy bảo, "truyền nghệ" 傳藝 truyền dạy nghề. ◇ Tây du kí 西遊記: "Sư phụ truyền nhĩ đạo pháp, như hà bất học, khước dữ sư phụ đính chủy" 師父傳你道法, 如何不學, 卻與師父頂嘴 (Đệ nhị hồi) Sư phụ dạy đạo pháp cho ngươi, tại sao không học, mà lại châm chọc lôi thôi với sư phụ?
3. (Động) Chuyển giao, đưa đi. ◎ Như: "truyền thoại" 傳話 chuyển lời (từ một người tới người khác).
4. (Động) Ra lệnh gọi vào. ◎ Như: "truyền kiến" 傳見 gọi vào yết kiến.
5. (Động) Lan ra xa, đưa đi khắp. ◎ Như: "truyền nhiễm" 傳染 lây nhiễm, "tuyên truyền" 宣傳 rao cho các nơi đều biết, "truyền bá" 傳播 truyền đi rộng khắp.
6. (Động) Biểu đạt, biểu hiện, diễn tả. ◎ Như: "truyền thần" 傳神 vẽ hay miêu tả giống như thật, "mi mục truyền tình" 眉目傳情 mày mắt bày tỏ ý tình.
7. (Động) Dẫn, tiếp. ◎ Như: "truyền điện" 傳電 dẫn điện, "truyền nhiệt" 傳熱 dẫn nóng.
8. Một âm là "truyện". (Danh) Văn giải thích nghĩa kinh, sách. ◎ Như: "Xuân Thu Tả thị truyện" 春秋左氏傳 họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu.
9. (Danh) Văn kể chuyện. ◎ Như: "Liệt nữ truyện" 列女傳 chuyện các gái hiền.
10. (Danh) Ấn tín, con dấu để làm tin. ◇ Sử Kí 史記: "Trá khắc truyện xuất quan quy gia" (Khốc lại liệt truyện 詐刻傳出關歸家 酷吏列傳) Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà.
11. Một âm nữa là "truyến". (Danh) Nhà trạm.
Từ điển Thiều Chửu
② Sai người bảo, như truyền kiến 傳見 truyền cho vào yết kiến.
③ Một âm là truyện. Dạy bảo, như Xuân Thu Tả thị truyện 春秋左氏傳 họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu để dạy bảo người.
④ Truyện kí, như Liệt nữ truyện 列女傳 truyện các gái hiền.
⑤ Một âm nữa là truyến, nhà trạm. Nhà để đưa kẻ đi, đón kẻ lại cũng gọi là truyến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Truyền lại, trao cho: 傳球 Truyền bóng; 傳藝 Truyền nghề;
③ (luật) Gọi, đòi: 傳證人 Gọi người làm chứng; 傳見 Gọi vào yết kiến;
④ Dẫn: 傳熱 Dẫn nhiệt, truyền nhiệt;
⑤ Lây, truyền nhiễm: 這種病傳人 Bệnh này hay lây (truyền nhiễm);
⑥ Truyền thần, truyền cảm: 傳神之筆 Cây bút truyền thần;
⑦ Truyền (lại cho): 家傳祕方 Môn thuốc gia truyền;
⑧ (văn) Con dấu để làm tin, bằng chứng: 詐刻傳出關歸家 Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà (Hán thư: Ninh Thành truyện). Xem 傳 [zhuàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 50
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dạy cho, giáo thụ. ◎ Như: "truyền thụ" 傳授 dạy bảo, "truyền nghệ" 傳藝 truyền dạy nghề. ◇ Tây du kí 西遊記: "Sư phụ truyền nhĩ đạo pháp, như hà bất học, khước dữ sư phụ đính chủy" 師父傳你道法, 如何不學, 卻與師父頂嘴 (Đệ nhị hồi) Sư phụ dạy đạo pháp cho ngươi, tại sao không học, mà lại châm chọc lôi thôi với sư phụ?
3. (Động) Chuyển giao, đưa đi. ◎ Như: "truyền thoại" 傳話 chuyển lời (từ một người tới người khác).
4. (Động) Ra lệnh gọi vào. ◎ Như: "truyền kiến" 傳見 gọi vào yết kiến.
5. (Động) Lan ra xa, đưa đi khắp. ◎ Như: "truyền nhiễm" 傳染 lây nhiễm, "tuyên truyền" 宣傳 rao cho các nơi đều biết, "truyền bá" 傳播 truyền đi rộng khắp.
6. (Động) Biểu đạt, biểu hiện, diễn tả. ◎ Như: "truyền thần" 傳神 vẽ hay miêu tả giống như thật, "mi mục truyền tình" 眉目傳情 mày mắt bày tỏ ý tình.
7. (Động) Dẫn, tiếp. ◎ Như: "truyền điện" 傳電 dẫn điện, "truyền nhiệt" 傳熱 dẫn nóng.
8. Một âm là "truyện". (Danh) Văn giải thích nghĩa kinh, sách. ◎ Như: "Xuân Thu Tả thị truyện" 春秋左氏傳 họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu.
9. (Danh) Văn kể chuyện. ◎ Như: "Liệt nữ truyện" 列女傳 chuyện các gái hiền.
10. (Danh) Ấn tín, con dấu để làm tin. ◇ Sử Kí 史記: "Trá khắc truyện xuất quan quy gia" (Khốc lại liệt truyện 詐刻傳出關歸家 酷吏列傳) Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà.
11. Một âm nữa là "truyến". (Danh) Nhà trạm.
Từ điển Thiều Chửu
② Sai người bảo, như truyền kiến 傳見 truyền cho vào yết kiến.
③ Một âm là truyện. Dạy bảo, như Xuân Thu Tả thị truyện 春秋左氏傳 họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu để dạy bảo người.
④ Truyện kí, như Liệt nữ truyện 列女傳 truyện các gái hiền.
⑤ Một âm nữa là truyến, nhà trạm. Nhà để đưa kẻ đi, đón kẻ lại cũng gọi là truyến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Truyện (sách giải thích kinh văn): 經傳 Kinh truyện;
③ Truyện kí, tiểu sử: 興道大王傳 Tiểu sử Hưng Đạo Đại Vương; 自傳 Tiểu sử, tự truyện;
④ (văn) Nhà trạm, nhà khách: 作義舍,如今之亭傳 Lập nhà khách miễn phí, giống như nhà trạm thời nay (Tam quốc chí);
⑤ (văn) Xe trạm (loại xe ngựa thời xưa dùng để truyền đạt mệnh lệnh): 遽傳不用 Không dùng xe trạm (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑥ (văn) Xe chở người cho phủ quan (thời xưa). Xem 傳 [chuán].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
Từ điển trích dẫn
2. Công bình, công chính. ◇ Quản Tử 管子: "Quyết ngục chiết trung, bất sát bất cô" 決獄折中, 不殺不辜 (Tiểu Khuông 小匡) Xét xử công bình, không giết người không có tội.
3. Chỉ điều hòa tranh chấp hoặc ý kiến khác nhau. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thiết pháp điều giải, chiết trung chi hậu, hứa khai nhất cá song" 設法調解, 折中之後, 許開一個窗 (Thư tín tập 書信集, Trí tào tụ nhân 致曹聚仁).
4. ☆ Tương tự: "chiết trung" 折衷. ★ Tương phản: "cực đoan" 極端.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ 辨. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ biện thượng hạ" 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông 班. ◇ Chu Lễ 周禮: "Biện kì ngục tụng" 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" 變. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" 辯士.
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" 諱辯.
8. § Thông "biếm" 貶.
9. § Thông "bạn" 辦.
10. § Thông "phán" 胖.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ 辨. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ biện thượng hạ" 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông 班. ◇ Chu Lễ 周禮: "Biện kì ngục tụng" 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" 變. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" 辯士.
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" 諱辯.
8. § Thông "biếm" 貶.
9. § Thông "bạn" 辦.
10. § Thông "phán" 胖.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. biện bác
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ 辨. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ biện thượng hạ" 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông 班. ◇ Chu Lễ 周禮: "Biện kì ngục tụng" 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" 變. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" 辯士.
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" 諱辯.
8. § Thông "biếm" 貶.
9. § Thông "bạn" 辦.
10. § Thông "phán" 胖.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) (Lời nói) hay, êm tai: 子言非不辯也 Lời ông nói đều nghe êm tai (Hàn Phi tử);
③ (văn) Trị lí: 辯治百官,領理萬事 Trị lí bách quan, trông coi mọi việc (Hoài Nam tử);
④ (văn) Phân biệt, biện biệt (dùng như 辨);
⑤ (văn) Biến hóa (dùng như 變, bộ 言).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ 辨. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ biện thượng hạ" 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông 班. ◇ Chu Lễ 周禮: "Biện kì ngục tụng" 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" 變. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" 辯士.
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" 諱辯.
8. § Thông "biếm" 貶.
9. § Thông "bạn" 辦.
10. § Thông "phán" 胖.
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ 辨. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ biện thượng hạ" 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông 班. ◇ Chu Lễ 周禮: "Biện kì ngục tụng" 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" 變. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" 辯士.
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" 諱辯.
8. § Thông "biếm" 貶.
9. § Thông "bạn" 辦.
10. § Thông "phán" 胖.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" 當家 coi sóc việc nhà, "đương vị" 當位 nắm giữ chức vị, "đương quyền" 當權 cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" 敢做敢當 dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" 門當戶對, "kì cổ tương đương" 旗鼓相當 lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" 當面談話 đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" 當著眾人把話說清楚 nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí 史記: "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" 安步當車 đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" 寒夜客來茶當酒 đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" 當年 đang năm đó, "đương thì" 當時 đương thời, lúc đó, "đương thiên" 當天 hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" 當歸家遇雨 đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" 當當的鐘聲 tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" 瓜當 núm quả dưa, "ngõa đương" 瓦當 đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" 我當他是好人 tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" 你當我不知道嗎 (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" 擋. ◎ Như: "đường tí đáng xa" 螳臂當車 châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí 史記: "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (趙括)言兵事, 以天下莫能當 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" 黨. ◇ Trang Tử 莊子: "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" 公而不當, 易而無私 (Thiên hạ 天下) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" 當衣服 cầm quần áo, "điển đáng" 典當 cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" 害人的勾當 việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" 恰當 hợp đúng, "thích đáng" 適當 thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" 除日當早歸, 官事乃見留 (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí 黃州快哉亭記) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Đáng thụ trì thị kinh" 當受持是經 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Nên thụ trì kinh này.
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tương đương, bằng
3. coi như, coi là
4. cho rằng, tưởng rằng
5. cầm, đợ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" 當家 coi sóc việc nhà, "đương vị" 當位 nắm giữ chức vị, "đương quyền" 當權 cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" 敢做敢當 dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" 門當戶對, "kì cổ tương đương" 旗鼓相當 lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" 當面談話 đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" 當著眾人把話說清楚 nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí 史記: "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" 安步當車 đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" 寒夜客來茶當酒 đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" 當年 đang năm đó, "đương thì" 當時 đương thời, lúc đó, "đương thiên" 當天 hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" 當歸家遇雨 đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" 當當的鐘聲 tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" 瓜當 núm quả dưa, "ngõa đương" 瓦當 đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" 我當他是好人 tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" 你當我不知道嗎 (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" 擋. ◎ Như: "đường tí đáng xa" 螳臂當車 châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí 史記: "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (趙括)言兵事, 以天下莫能當 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" 黨. ◇ Trang Tử 莊子: "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" 公而不當, 易而無私 (Thiên hạ 天下) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" 當衣服 cầm quần áo, "điển đáng" 典當 cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" 害人的勾當 việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" 恰當 hợp đúng, "thích đáng" 適當 thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" 除日當早歸, 官事乃見留 (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí 黃州快哉亭記) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Đáng thụ trì thị kinh" 當受持是經 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Nên thụ trì kinh này.
Từ điển Thiều Chửu
② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương 擔當 đảm đang, thừa đương 承當 nhận lấy công việc, v.v.
③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia 當家 chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc 當國 chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
④ Ðương đương 當當 thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
⑤ Ðương đạo 當道, đương lộ 當路 các nhà cầm quyền.
⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương 相當 cùng xứng nhau, ưng đương 應當 nên phải, v.v.
⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai 一夫當關,萬夫莫開 (Lí Bạch 李白) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
⑧ Hầu, như đương tịch 當夕 vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
⑨ Ngăn che.
⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể.
⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
⑫ Câu đáng 勾當 người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tương đương, bằng: 一個人當兩人用 Một người làm việc bằng hai;
③ Coi như, coi là: 安步當車 Đi bộ, cuốc bộ (coi như đi xe); 把他當作一家人 Coi anh ấy như anh em một nhà;
④ Cho rằng, tưởng rằng: 我當你不知道 Tôi tưởng rằng anh không biết chứ;
⑤ Cầm, đợ: 當衣服 Cầm quần áo;
⑥ Đó, ngay... đó: 當天. Xem 當 [dang].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" 當家 coi sóc việc nhà, "đương vị" 當位 nắm giữ chức vị, "đương quyền" 當權 cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" 敢做敢當 dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" 門當戶對, "kì cổ tương đương" 旗鼓相當 lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" 當面談話 đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" 當著眾人把話說清楚 nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí 史記: "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" 安步當車 đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" 寒夜客來茶當酒 đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" 當年 đang năm đó, "đương thì" 當時 đương thời, lúc đó, "đương thiên" 當天 hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" 當歸家遇雨 đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" 當當的鐘聲 tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" 瓜當 núm quả dưa, "ngõa đương" 瓦當 đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" 我當他是好人 tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" 你當我不知道嗎 (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" 擋. ◎ Như: "đường tí đáng xa" 螳臂當車 châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí 史記: "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (趙括)言兵事, 以天下莫能當 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" 黨. ◇ Trang Tử 莊子: "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" 公而不當, 易而無私 (Thiên hạ 天下) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" 當衣服 cầm quần áo, "điển đáng" 典當 cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" 害人的勾當 việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" 恰當 hợp đúng, "thích đáng" 適當 thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" 除日當早歸, 官事乃見留 (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí 黃州快哉亭記) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Đáng thụ trì thị kinh" 當受持是經 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Nên thụ trì kinh này.
Từ điển Thiều Chửu
② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương 擔當 đảm đang, thừa đương 承當 nhận lấy công việc, v.v.
③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia 當家 chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc 當國 chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
④ Ðương đương 當當 thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
⑤ Ðương đạo 當道, đương lộ 當路 các nhà cầm quyền.
⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương 相當 cùng xứng nhau, ưng đương 應當 nên phải, v.v.
⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai 一夫當關,萬夫莫開 (Lí Bạch 李白) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
⑧ Hầu, như đương tịch 當夕 vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
⑨ Ngăn che.
⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể.
⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
⑫ Câu đáng 勾當 người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nên, đáng: 不當做的則不做 Việc không nên làm thì đừng làm;
③ Thẳng, trực tiếp: 當着大家談一談 Nói thẳng trước mọi người;
④ Khi, lúc, hồi, đang, đương lúc...: 當祖國需要的時候 Khi Tổ quốc cần đến; 當時 Đang lúc này, đương thời. 【當初】 đương sơ [dangchu] Ngày trước, trước đây, xưa kia: 當初這裡是一片汪洋 Ngày trước ở đây là biển cả mênh mông; 早知今日,何必當初 Việc mà biết sớm như rày thì có xưa kia làm gì?; 【當即】đương tức [dangjí] Ngay, lập tức: 當即接受 Tiếp nhận ngay; 吾本約住此十年,今化事已畢,當即行矣 Tôi vốn hẹn ở đây mười năm, nay việc hóa duyên đã làm xong, nên sẽ đi ngay (Ngũ đăng hội nguyên); 【當面】 đương diện [dangmiàn] (Ngay) trước mặt, trực diện, trực tiếp, công khai: 當面說清 Nói ngay trước mặt; 當面揭了瘡疤 Công khai vạch ra khuyết điểm; 【當然】đương nhiên [dangrán] a. Tất nhiên, đương nhiên, dĩ nhiên: 理所當然 Lẽ tất nhiên; b. Tự nhiên, thiên nhiên: 當然盟友 Bạn đồng minh thiên nhiên; 【當時】 đương thời [dangshí] Bấy giờ, lúc bấy giờ, hồi đó;【當眞】đương chân [dangzhen] Thật, quả là, quả nhiên: 他說要給我一套紀念郵票,今天當眞送來了 Anh ấy nói muốn cho tôi một bộ tem kỉ niệm, hôm nay quả nhiên đã gởi tới;
⑤ (văn) Chống giữ: 一夫當關,萬夫莫開 Một người chống giữ cửa ải, muôn người không phá nổi;
⑥ (văn) Hầu: 當夕 (Vợ cả, vợ lẽ lần lượt) ngủ hầu;
⑦ (văn) Ngăn che;
⑧ (văn) Đứng ngay giữa: 當道 Đứng ở giữa đường, nắm chính quyền; 當堂對質 Đối chất ở giữa công đường (tòa án);
⑨ Làm, giữ chức, nhiệm chức: 選他當主席 Bầu anh ấy làm chủ tịch;
⑩ Chịu, chịu trách nhiệm: 敢做敢當 Dám làm dám chịu; 出了問題由誰來當? Xảy ra vấn đề ai chịu trách nhiệm?;
⑪ Đảm đương, gánh vác, lo liệu: 當家 Gánh vác việc nhà; 當國 Gánh vác việc nước; 當仁不讓 Gánh lấy việc nhân thì không từ chối;
⑫ (thanh) Phèng phèng, leng keng, boong boong...: 小鑼敲得當當響 Gõ thanh la nghe phèng phèng; 當當的鐘聲 Tiếng chuông boong boong. Xem 當[dàng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.