đính, định
dìng ㄉㄧㄥˋ

đính

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ðịnh, xếp đặt được yên ổn, không bị lay động nữa gọi là định.
② Dẹp cho yên, như an bang định quốc yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
③ Ðịnh liệu, như thẩm định xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa định nghĩa cứ thế là đúng.
⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định , hạ định , v.v.
⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
⑦ Một âm là đính. Sao đính.
⑧ Cái trán, như lân chi đính trán con lân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái trán. Một âm là Định. Xem Định.

định

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. định
2. yên lặng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đã đúng, không sửa đổi nữa. ◎ Như: "định nghĩa" nghĩa đúng như thế, "định luật" luật không sửa đổi nữa, "định cục" cuộc diện đã thành hình, đã ngả ngũ xong xuôi.
2. (Tính) Không dời đổi, bất động. ◎ Như: "định sản" bất động sản.
3. (Tính) Đã liệu, đã tính trước, đã quy định. ◎ Như: "định lượng" số lượng theo tiêu chuẩn, "định thì" giờ đã quy định, "định kì" kì đã hẹn.
4. (Động) Làm thành cố định. ◎ Như: "định ảnh" dùng thuốc làm cho hình chụp in dấu hẳn lại trên phim hoặc giấy ảnh.
5. (Động) Làm cho yên ổn. ◎ Như: "bình định" dẹp yên, "an bang định quốc" làm cho quốc gia yên ổn, "hôn định thần tỉnh" tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi (săn sóc cha mẹ). ◇ Nguyễn Du : "Đình vân xứ xứ tăng miên định" (Vọng quan âm miếu ) Mây ngưng chốn chốn sư ngủ yên.
6. (Động) Làm cho chắc chắn, không thay đổi nữa. ◎ Như: "quyết định" quyết chắc, "phủ định" phủ nhận, "tài định" phán đoán.
7. (Động) Ước định, giao ước. ◎ Như: "thương định" bàn định, "văn định" trai gái kết hôn (cũng nói là "hạ định" ).
8. (Phó) Cuối cùng, rốt cuộc (biểu thị nghi vấn). ◇ Lí Bạch : "Cử thế vị kiến chi, Kì danh định thùy truyền?" , (Đáp tộc điệt tăng ) Khắp đời chưa thấy, Thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền?
9. (Phó) Tất nhiên, hẳn là, chắc chắn. ◎ Như: "định năng thành công" tất nhiên có thể thành công, "định tử vô nghi" hẳn là chết không còn ngờ gì nữa. ◇ Đỗ Phủ : "Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn" , (Kí Cao Thích ) Chắc hẳn ngày gặp nhau, Thỏa thích dốc chén say.
10. (Danh) Nhà Phật có phép tu khiến cho tâm tĩnh lặng, không vọng động, gọi là "định". ◎ Như: "nhập định" .
11. (Danh) Họ "Định".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðịnh, xếp đặt được yên ổn, không bị lay động nữa gọi là định.
② Dẹp cho yên, như an bang định quốc yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
③ Ðịnh liệu, như thẩm định xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa định nghĩa cứ thế là đúng.
⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định , hạ định , v.v.
⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
⑦ Một âm là đính. Sao đính.
⑧ Cái trán, như lân chi đính trán con lân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Yên, yên định, bình tĩnh: Đứng yên, đứng nghiêm; Ngồi yên; Tâm thần bất định, bồn chồn trong lòng; Nhập định;
② Quyết định, (làm cho) xác định, định liệu, đặt: Nghị định; Định chương trình; Đặt kế hoạch;
③ (văn) Làm cho yên, dẹp cho yên, xếp đặt cho yên: Làm yên nước nhà; Tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi sức khỏe (cha mẹ);
④ Bàn định: Bàn định; (hay ) Trai gái làm lễ kết hôn;
⑤ Đã xác định, không thể thay đổi: Định lí; Tình hình đã xác định;
⑥ Khẩu phần, chừng mực nhất định: Định lượng, tiêu chuẩn khẩu phần; Định giờ; Định kì;
⑦ Đặt: Đặt báo; Đặt một số hàng;
⑧ (văn) Nhất định, xác định, chắc chắn: Kiên trì học tập thì nhất định sẽ có thu hoạch; Nhất định giành được thắng lợi; … Hạng Lương nghe Trần Vương chắc chắn đã chết... (Sử kí); Biết chắc ngày gặp nhau (Đỗ Phủ: Kí Cao Thích);
⑨ (văn) Cuối cùng: Khắp đời chưa trông thấy, thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền (Lí Bạch: Đáp Tăng Trung Phu tặng tiên nhân chưởng trà).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn — Ngừng yên một chỗ, không dời chỗ. Chẳng hạn Cố định — Quyết chắc, không thay đổi. Chẳng hạn Quyết định — Sắp đặt trước — Tên người, tức Lê Quang Định, danh sĩ thời Nguyễn sơ, một trong Gia định Tam gia, sinh 1760, mất 1813, tự là Trí Chi hiệu là Tấn Trai, vốn người huyện Phú vinh, Thừa thiên vào cư ngụ tại Gia định, cùng đậu một khoa với Trịnh Hoài Đức năm 1783, theo phò Nguyễn Ánh, sau làm tới Thượng thư. Ông viết đẹp, vẽ giỏi, đi sứ Trung Hoa năm 1802, đi tới đâu thì làm thơ vẽ cảnh tới đó, người Trung Hoa phải khen phục. Tác phẩm có tập thơ chữ Hán là Gia Định Tam gia thi, gồm cả thơ của Trịnh Hoài Đức và Ngô Nhân Tĩnh.

Từ ghép 89

an định 安定ấn định 印定bất định 不定bình định 平定cái quan luận định 蓋棺論定chế định 制定chỉ định 指定chước định 酌定cố định 固定dự định 預定dự định 预定điện định 奠定định chế 定制định đoạt 定奪định đô 定都định giá 定价định giá 定價định kì 定期định kiến 定見định lí 定理định liệu 定料định lượng 定量định mệnh 定命định nghĩa 定义định nghĩa 定義định ngữ 定語định ngữ 定语định phận 定分định thần 定神định tỉnh 定省định tội 定罪định ước 定約định vị 定位giả định 假定gia định 嘉定gia định tam gia 嘉定三家gia định thông chí 嘉定通志giám định 監定hạn định 限定hiến định 憲定hiệp định 协定hiệp định 協定khải định 啟定khẳng định 肯定khâm định 欽定khâm định việt sử thông giám cương mục 欽定越史通鑒綱目kiên định 坚定kiên định 堅定luận định 論定nam định 南定nghị định 議定nguyên định 原定nhân định 人定nhân định thắng thiên 人定勝天nhập định 入定nhất định 一定ổn định 稳定ổn định 穩定phán định 判定pháp định 法定phân định 分定phủ định 否定phủ định 撫定quốc định 國定quy định 規定quy định 规定quyết định 決定san định 删定san định 刪定si định 癡定soạn định 撰定tài định 裁定tất định 必定thái định 泰定thẩm định 審定thần hôn định tỉnh 晨昏定省thiên định 天定thiền định 禪定thiết định 設定thiết định 设定thuyết bất định 說不定tiền định 前定tiêu định 标定tiêu định 標定trấn định 鎮定ước định 約定vị định 未定định 無定xác định 確定
phán
pàn ㄆㄢˋ

phán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chia rẽ
2. phán quyết, sử kiện

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lìa rẽ, chia ra. ◎ Như: "phán duệ" chia tay mỗi người một ngả. ◇ Ôn Đình Quân : "Dạ văn mãnh vũ phán hoa tận" (Xuân nhật ngẫu tác ) Đêm nghe mưa mạnh làm tan tác hết các hoa.
2. (Động) Xem xét, phân biệt. ◎ Như: "phán biệt thị phi" phân biệt phải trái.
3. (Động) Xử, xét xử. ◎ Như: "tài phán" xử kiện, "phán án" xử án.
4. (Động) Ngày xưa, quan lớn kiêm nhiệm thêm chức quan nhỏ hoặc chức quan địa phương gọi là "phán". ◎ Như: "Tể tướng phán Lục quân thập nhị vệ sự" .
5. (Phó) Rõ ràng, rõ rệt. ◎ Như: "lưỡng cá thế giới phán nhiên bất đồng" hai thế giới khác nhau rõ rệt.
6. (Danh) Văn thư tố tụng, án kiện.
7. (Danh) Lời đoán. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hậu diện tiện thị nhất tọa cổ miếu, lí diện hữu nhất mĩ nhân tại nội độc tọa khán kinh. Kì phán vân: Khám phá tam xuân cảnh bất trường, Truy y đốn cải tích niên trang" 便, . : , (Đệ ngũ hồi) Mặt sau lại vẽ một tòa miếu cổ, trong có một mĩ nhân ngồi xem kinh. Có mấy lời đoán rằng: Biết rõ ba xuân cảnh chóng già, Thời trang đổi lấy áo cà sa.
8. (Danh) Một thể văn ngày xưa, theo lối biện luận, giống như văn xử kiện.

Từ điển Thiều Chửu

① Lìa rẽ, như phán duệ chia tay mỗi người một ngả.
Phán quyết, như tài phán sử kiện, văn sử kiện gọi là phán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xét, phân biệt. 【phán biệt [pànbié] Phân biệt: Phân biệt phải trái;
② Rõ rệt, rõ ràng, hẳn: Hai thế giới khác nhau rõ rệt (hẳn); Trước sau khác hẳn như hai người;
③ Phê: Phê bài thi, chấm bài;
④ Xử, xét xử: Vụ án này đã xử rồi; Xử phạt theo luật pháp;
⑤ (văn) Lìa rẽ ra: Chia tay mỗi người một ngả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao à cắt ra, chia ra. Chia cắt — Dứt khoát về việc gì — Tuyên bố sự quyết định về việc gì.

Từ ghép 22

đoán, đoạn
duàn ㄉㄨㄢˋ

đoán

giản thể

Từ điển phổ thông

1. phán đoán
2. quyết đoán

Từ điển trích dẫn

1. § Như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đứt: Chặt đứt; Sợi dây đứt rồi;
② Cắt, cắt đứt, bỏ, không có: Cắt điện; Bỏ bú, cai sữa; Cắt đứt quan hệ; Không có tin tức gì nữa, bặt tin;
③ Cai, bỏ: Cai thuốc;
Phán đoán, xử đoán, nhận định: Lời phán đoán, lời nhận định, lời quyết đoán; Chẩn đoán;
⑤ (văn) Tuyệt đối, hoàn toàn: Không thể như thế được. 【】đoán đoán [duànduàn] Tuyệt đối, bất luận thế nào: Thức ăn bị ôi thiu thì tuyệt đối không được ăn; Trong kho toàn là hàng dễ cháy, tuyệt đối không được hút thuốc; 【】 đoán nhiên [duànrán] Tuyệt nhiên: Chúng tôi tuyệt nhiên không thể thừa nhận.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

đoạn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đứt
2. cắt đứt

Từ điển trích dẫn

1. § Như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đứt: Chặt đứt; Sợi dây đứt rồi;
② Cắt, cắt đứt, bỏ, không có: Cắt điện; Bỏ bú, cai sữa; Cắt đứt quan hệ; Không có tin tức gì nữa, bặt tin;
③ Cai, bỏ: Cai thuốc;
Phán đoán, xử đoán, nhận định: Lời phán đoán, lời nhận định, lời quyết đoán; Chẩn đoán;
⑤ (văn) Tuyệt đối, hoàn toàn: Không thể như thế được. 【】đoán đoán [duànduàn] Tuyệt đối, bất luận thế nào: Thức ăn bị ôi thiu thì tuyệt đối không được ăn; Trong kho toàn là hàng dễ cháy, tuyệt đối không được hút thuốc; 【】 đoán nhiên [duànrán] Tuyệt nhiên: Chúng tôi tuyệt nhiên không thể thừa nhận.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết tắt của chữ Đoạn .

Từ ghép 10

đoán, đoạn
duàn ㄉㄨㄢˋ

đoán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. phán đoán
2. quyết đoán

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đứt, gãy, làm cho đứt. ◎ Như: "khảm đoạn" chặt đứt, "cát đoạn" cắt đứt. ◇ Dịch Kinh : "Đoạn mộc vi xử, quật địa vi cữu" , (Hệ từ hạ ) Bửa gỗ làm chày, đào đất làm cối. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tương tục khổ bất đoạn" (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Khổ đau nối tiếp nhau không đứt.
2. (Động) Dứt, cách hẳn. ◎ Như: "ân đoạn nghĩa tuyệt" hết ơn dứt nghĩa, "đoạn liễu âm tấn" bặt hết tin tức.
3. (Động) Kiêng bỏ, cai. ◎ Như: "đoạn yên" bỏ hút thuốc, "đoạn nãi" cai sữa, "đoạn tửu" kiêng rượu.
4. Một âm là "đoán". (Động) Xét, quyết định. ◎ Như: "đoán ngục" xét xử, "chẩn đoán" xem mạch đoán căn bệnh.
5. (Phó) Quyết, tuyệt đối. ◎ Như: "đoán vô thử lí" quyết không có cái lẽ ấy, "thử sự đoán nhiên tố bất đắc" việc này tuyệt đối không thể làm được. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã cật giá cá phương ái cật tửu, cật liễu tửu tài hữu thi. Nhược bất thị giá lộc nhục, kim nhi đoán bất năng tác thi" , . 鹿, (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi ăn món này muốn uống rượu, có uống rượu mới ra thơ chứ. Nếu không cò món thịt hươu này, hôm nay chắc chắn không làm được thơ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chặt đứt, chặt đứt làm hai mảnh gọi là đoạn. Hai bên không ưa nhau nữa cũng gọi là đoạn, như ân đoạn nghĩa tuyệt hết ơn dứt nghĩa.
② Kiêng bỏ.
③ Một âm là đoán. Quyết đoán, như đoán ngục xử đoán ngục tù, chẩn đoán xem mạch đoán căn bệnh, v.v.
④ Ðoán đoán thành thật, tả cái dáng chí thành chuyên nhất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đứt: Chặt đứt; Sợi dây đứt rồi;
② Cắt, cắt đứt, bỏ, không có: Cắt điện; Bỏ bú, cai sữa; Cắt đứt quan hệ; Không có tin tức gì nữa, bặt tin;
③ Cai, bỏ: Cai thuốc;
Phán đoán, xử đoán, nhận định: Lời phán đoán, lời nhận định, lời quyết đoán; Chẩn đoán;
⑤ (văn) Tuyệt đối, hoàn toàn: Không thể như thế được. 【】đoán đoán [duànduàn] Tuyệt đối, bất luận thế nào: Thức ăn bị ôi thiu thì tuyệt đối không được ăn; Trong kho toàn là hàng dễ cháy, tuyệt đối không được hút thuốc; 【】 đoán nhiên [duànrán] Tuyệt nhiên: Chúng tôi tuyệt nhiên không thể thừa nhận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dứt khoát, không do dự. Chẳng hạn quyết đoán — Phán xét — Một âm là Đoạn. Xem Đoạn.

Từ ghép 19

đoạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đứt
2. cắt đứt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đứt, gãy, làm cho đứt. ◎ Như: "khảm đoạn" chặt đứt, "cát đoạn" cắt đứt. ◇ Dịch Kinh : "Đoạn mộc vi xử, quật địa vi cữu" , (Hệ từ hạ ) Bửa gỗ làm chày, đào đất làm cối. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tương tục khổ bất đoạn" (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Khổ đau nối tiếp nhau không đứt.
2. (Động) Dứt, cách hẳn. ◎ Như: "ân đoạn nghĩa tuyệt" hết ơn dứt nghĩa, "đoạn liễu âm tấn" bặt hết tin tức.
3. (Động) Kiêng bỏ, cai. ◎ Như: "đoạn yên" bỏ hút thuốc, "đoạn nãi" cai sữa, "đoạn tửu" kiêng rượu.
4. Một âm là "đoán". (Động) Xét, quyết định. ◎ Như: "đoán ngục" xét xử, "chẩn đoán" xem mạch đoán căn bệnh.
5. (Phó) Quyết, tuyệt đối. ◎ Như: "đoán vô thử lí" quyết không có cái lẽ ấy, "thử sự đoán nhiên tố bất đắc" việc này tuyệt đối không thể làm được. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã cật giá cá phương ái cật tửu, cật liễu tửu tài hữu thi. Nhược bất thị giá lộc nhục, kim nhi đoán bất năng tác thi" , . 鹿, (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi ăn món này muốn uống rượu, có uống rượu mới ra thơ chứ. Nếu không cò món thịt hươu này, hôm nay chắc chắn không làm được thơ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chặt đứt, chặt đứt làm hai mảnh gọi là đoạn. Hai bên không ưa nhau nữa cũng gọi là đoạn, như ân đoạn nghĩa tuyệt hết ơn dứt nghĩa.
② Kiêng bỏ.
③ Một âm là đoán. Quyết đoán, như đoán ngục xử đoán ngục tù, chẩn đoán xem mạch đoán căn bệnh, v.v.
④ Ðoán đoán thành thật, tả cái dáng chí thành chuyên nhất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đứt: Chặt đứt; Sợi dây đứt rồi;
② Cắt, cắt đứt, bỏ, không có: Cắt điện; Bỏ bú, cai sữa; Cắt đứt quan hệ; Không có tin tức gì nữa, bặt tin;
③ Cai, bỏ: Cai thuốc;
Phán đoán, xử đoán, nhận định: Lời phán đoán, lời nhận định, lời quyết đoán; Chẩn đoán;
⑤ (văn) Tuyệt đối, hoàn toàn: Không thể như thế được. 【】đoán đoán [duànduàn] Tuyệt đối, bất luận thế nào: Thức ăn bị ôi thiu thì tuyệt đối không được ăn; Trong kho toàn là hàng dễ cháy, tuyệt đối không được hút thuốc; 【】 đoán nhiên [duànrán] Tuyệt nhiên: Chúng tôi tuyệt nhiên không thể thừa nhận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứt. Cắt đứt — Ngừng. Thôi — Gầy lìa — Một âm là Đoán. Xem Đoán.

Từ ghép 25

phán định

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phán định, phán quyết
chất
zhì ㄓˋ

chất

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. định sẵn
2. phân biệt
3. ngựa cái

Từ điển trích dẫn

1. (Động) An bài, an định. ◎ Như: "âm chất" sắp đặt ngầm (tốt xấu họa phúc đều bởi trời định, người không thể biết được).
2. (Động) Phân biện, phán định. ◎ Như: "bình chất thị phi" phán xét phải trái.
3. (Động) Lên.
4. (Danh) Ngựa đực.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðịnh. Như âm chất tốt xấu họa phúc đều bởi trời định, người không thể biết được.
② Phân biện, phán định. Như bình chất thị phi phán xét phải trái.
③ Ngựa cái.
④ Lên, cưỡi ngựa lên núi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Định, sắp đặt: Bình phẩm và sắp đặt cao thấp; Sự định họa phúc (của trời) không thể biết được;
② (văn) Ngựa cái, ngựa giống;
③ (văn) Đi lên (núi, bằng ngựa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa đực — Trèo lên. Leo lên — Định sẵn. Do trời định sẵn.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Lời phán định của quan tòa. ☆ Tương tự: "phán từ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời xét định của quan tòa.
huyết, khuyết, quyết
jué ㄐㄩㄝˊ

huyết

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng mau lẹ, vội vàng — Các âm khác là Khuyết, Quyết.

khuyết

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khuyết

quyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khơi, tháo
2. vỡ đê
3. quyết tâm, nhất định

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khơi, tháo. ◇ Mạnh Tử : "Quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ" , , , (Đằng Văn Công thượng ) Khơi các sông Nhữ, Hán, bời sông Hoài, sông Tứ.
2. (Động) Vỡ đê. ◎ Như: "quyết đê" vỡ đê.
3. (Động) Xử tử. ◎ Như: "xử quyết" xử tử.
4. (Động) Xét đoán, xác định. ◎ Như: "phán quyết" xác định, "do dự bất quyết" chần chừ không định chắc.
5. (Động) Nhất định. ◎ Như: "quyết ý" , "quyết tâm" .
6. (Động) Cạnh tranh thắng bại. ◎ Như: "quyết nhất tử chiến" đánh nhau hơn thua một trận sống chết.
7. (Động) Cắn, cắn đứt. ◎ Như: "xỉ quyết" dùng răng cắn đứt.
8. (Động) Mở ra, bày ra. ◇ Dương Hùng : "Thiên khổn quyết hề địa ngân khai" (Cam tuyền phú ) Cửa trời bày ra hề bờ cõi rộng mở.
9. (Động) Li biệt, chia li. § Thông "quyết" . ◇ Sử Kí : "Dữ ngã quyết ư truyến xá trung" (Ngoại thích thế gia ) Cùng tôi chia tay ở nhà trạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Khơi, tháo.
② Vỡ đê.
③ Xử chém (trảm quyết).
④ Quyết đoán.
⑤ Nhất quyết, như quyết ý , quyết tâm , v.v.
⑥ Cắn.
⑦ Dứt, quyết liệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vỡ: Vỡ đê;
② (văn) Khoi, tháo;
③ Kiên quyết, quả quyết, quyết đoán, quyết: Quyết tâm; Chần chừ không quyết;
④ Quyết không..., không đời nào..., không bao giờ..., nhất định không...: Tôi quyết không phản đối; Anh ấy không đời nào nói như vậy; Năm nay nhất định không kém năm ngoái;
⑤ Xử chém, xử tử: Xử bắn; Xử tử;
⑥ (văn) Cắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khơi ra cho nước chảy thông — Nước xói lở đê — Giết kẻ tử tội. Td: Hành quyết — Xét đoán — Lòng dạ nhất định không thay đổi, Đoạn trường tân thanh có câu: » Hạt mưa sá nghĩ phận hèn, liệu đem tất cỏ quyết đền ba xuân «.

Từ ghép 40

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ cố ý giết người (về phương diện pháp luật). ◎ Như: "tuy nhiên tha biện xưng thị tự vệ, đãn kinh quá hiện tràng nghiên phán, pháp quan nhưng phán định tha phạm cố sát chi tội" , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chủ ý giết người.

thẩm phán

phồn thể

Từ điển phổ thông

phán quyết, quyết định, xét xử

Từ điển trích dẫn

1. Xét xử, phán quyết. ◎ Như: "tối hậu đích thẩm phán" phán quyết cuối cùng.
2. Kiểm nghiệm, đánh giá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét xử — Viên chức xét xử các vụ án.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.