phồn thể
Từ điển phổ thông
2. xấu xí
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh tật. ◇ Tả truyện 左傳: "Thổ bạc thủy thiển, kì ác dị cấu" 土薄水淺, 其惡易覯 (Thành Công lục niên 成公六年) Đất cạn nước nông, bệnh tật ở đó dễ gặp phải.
3. (Danh) Vật dơ bẩn, sự dơ bẩn. ◇ Tả truyện 左傳: "Thổ hậu thủy thâm, cư chi bất tật, hữu Phần quái dĩ lưu kì ác" 土厚水深, 居之不疾, 有汾澮以流其惡 (Thành Công lục niên 成公六年) Đất dày nước sâu, ở đó không bệnh tật, có sông Phần trôi đi những cái dơ bẩn.
4. (Danh) Phân, cứt. ◇ Hiếu nghĩa truyện 孝義傳: "Mẫu hoạn bạo lị, Dực vị trúng độc, toại thân thường ác" 母患暴痢, 翼謂中毒, 遂親嘗惡 (Điền Dực truyện 田翼傳) Mẹ mắc bệnh lị gấp dữ, (Điền) Dực cho là trúng độc, bèn tự mình nếm phân.
5. (Tính) Độc, dữ, không tốt. ◎ Như: "ác phụ" 惡婦 người đàn bà xấu xa, không lương thiện.
6. (Tính) Xấu. ◎ Như: "ác tướng" 惡相 tướng xấu, "ác thanh" 惡聲 tiếng xấu.
7. (Tính) Thô xấu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Sĩ chí ư đạo, nhi sỉ ác y ác thực giả, vị túc dữ nghị dã" 士志於道, 而恥惡衣惡食者, 未足與議也 (Lí nhân 里仁) Kẻ sĩ chuyên tâm vào đạo, mà còn hổ thẹn vì áo xấu cơm thô, thì chưa đủ để cùng bàn luận được.
8. Một âm là "ố". (Động) Ghét, chán. ◎ Như: "khả ố" 可惡 đáng ghét. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả" 惡居下流而訕上者 (Dương Hóa 陽貨) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
9. (Động) Xúc phạm, mạo phạm, làm cho nổi giận. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí" 我因惡了高太尉生事陷害, 受了一場官司, 刺配到這裏 (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Sợ hãi. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Sử nhân bất y bất thực, nhi bất cơ bất hàn, hựu bất ố tử, tắc vô sự thượng chi ý" 使人不衣不食, 而不飢不寒, 又不惡死 (Bát thuyết 八說) Làm cho người không có áo, không có cơm ăn, mà không đói không lạnh, cũng không sợ chết.
11. (Động) Hủy báng, gièm pha.
12. (Danh) Xấu hổ. ◎ Như: "tu ố chi tâm" 羞惡之心 lòng hổ thẹn.
13. Một âm là "ô". (Thán) Ồ, ô, ôi. ◎ Như: "ô thị hà ngôn dã" 惡是何言也 ồ, thế là lời nói gì vậy?
14. (Phó) Sao, làm sao, thế nào. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhĩ ấu, ô thức quốc?" 爾幼, 惡識國 (Chiêu Công thập lục niên 昭公十六年) Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu việc nước?
15. (Phó) Đâu, ở đâu. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cư ô tại? nhân thị dã; lộ ô tại? nghĩa thị dã" 居惡在, 仁是也; 路惡在, 義是也 (Vạn Chương thượng 萬章上) Nhà ở tại đâu? là điều nhân vậy; đường đi đâu? là điều nghĩa vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Xấu. Như ác tướng 惡相 tướng xấu, ác thanh 惡聲 tiếng xấu, v.v.
③ Một âm là ố. Ghét. Khả ố 可惡 đáng ghét.
④ Xấu hổ. Như tu ố chi tâm 羞惡之心 chưng lòng hổ thẹn.
⑤ Một âm là ô. Sao thế? Ồ, như ô thị hà ngôn dã 惡是何言也 ồ, thế là lời nói gì vậy?
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ác, dữ: 惡霸 Ác bá; 一場惡戰 Một trận ác chiến;
③ Xấu: 惡習 Tật xấu; 惡聲 Tiếng xấu; 惡意 Ý xấu; 惡勢力 Thế lực xấu. Xem 惡 [â], [wù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 79
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh tật. ◇ Tả truyện 左傳: "Thổ bạc thủy thiển, kì ác dị cấu" 土薄水淺, 其惡易覯 (Thành Công lục niên 成公六年) Đất cạn nước nông, bệnh tật ở đó dễ gặp phải.
3. (Danh) Vật dơ bẩn, sự dơ bẩn. ◇ Tả truyện 左傳: "Thổ hậu thủy thâm, cư chi bất tật, hữu Phần quái dĩ lưu kì ác" 土厚水深, 居之不疾, 有汾澮以流其惡 (Thành Công lục niên 成公六年) Đất dày nước sâu, ở đó không bệnh tật, có sông Phần trôi đi những cái dơ bẩn.
4. (Danh) Phân, cứt. ◇ Hiếu nghĩa truyện 孝義傳: "Mẫu hoạn bạo lị, Dực vị trúng độc, toại thân thường ác" 母患暴痢, 翼謂中毒, 遂親嘗惡 (Điền Dực truyện 田翼傳) Mẹ mắc bệnh lị gấp dữ, (Điền) Dực cho là trúng độc, bèn tự mình nếm phân.
5. (Tính) Độc, dữ, không tốt. ◎ Như: "ác phụ" 惡婦 người đàn bà xấu xa, không lương thiện.
6. (Tính) Xấu. ◎ Như: "ác tướng" 惡相 tướng xấu, "ác thanh" 惡聲 tiếng xấu.
7. (Tính) Thô xấu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Sĩ chí ư đạo, nhi sỉ ác y ác thực giả, vị túc dữ nghị dã" 士志於道, 而恥惡衣惡食者, 未足與議也 (Lí nhân 里仁) Kẻ sĩ chuyên tâm vào đạo, mà còn hổ thẹn vì áo xấu cơm thô, thì chưa đủ để cùng bàn luận được.
8. Một âm là "ố". (Động) Ghét, chán. ◎ Như: "khả ố" 可惡 đáng ghét. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả" 惡居下流而訕上者 (Dương Hóa 陽貨) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
9. (Động) Xúc phạm, mạo phạm, làm cho nổi giận. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí" 我因惡了高太尉生事陷害, 受了一場官司, 刺配到這裏 (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Sợ hãi. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Sử nhân bất y bất thực, nhi bất cơ bất hàn, hựu bất ố tử, tắc vô sự thượng chi ý" 使人不衣不食, 而不飢不寒, 又不惡死 (Bát thuyết 八說) Làm cho người không có áo, không có cơm ăn, mà không đói không lạnh, cũng không sợ chết.
11. (Động) Hủy báng, gièm pha.
12. (Danh) Xấu hổ. ◎ Như: "tu ố chi tâm" 羞惡之心 lòng hổ thẹn.
13. Một âm là "ô". (Thán) Ồ, ô, ôi. ◎ Như: "ô thị hà ngôn dã" 惡是何言也 ồ, thế là lời nói gì vậy?
14. (Phó) Sao, làm sao, thế nào. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhĩ ấu, ô thức quốc?" 爾幼, 惡識國 (Chiêu Công thập lục niên 昭公十六年) Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu việc nước?
15. (Phó) Đâu, ở đâu. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cư ô tại? nhân thị dã; lộ ô tại? nghĩa thị dã" 居惡在, 仁是也; 路惡在, 義是也 (Vạn Chương thượng 萬章上) Nhà ở tại đâu? là điều nhân vậy; đường đi đâu? là điều nghĩa vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Xấu. Như ác tướng 惡相 tướng xấu, ác thanh 惡聲 tiếng xấu, v.v.
③ Một âm là ố. Ghét. Khả ố 可惡 đáng ghét.
④ Xấu hổ. Như tu ố chi tâm 羞惡之心 chưng lòng hổ thẹn.
⑤ Một âm là ô. Sao thế? Ồ, như ô thị hà ngôn dã 惡是何言也 ồ, thế là lời nói gì vậy?
Từ điển Trần Văn Chánh
② Từ đâu, ở chỗ nào? (thường dùng 惡乎): 且王攻楚,將惡出兵? Vả lại nếu nhà vua đánh Sở thì định xuất binh từ đâu? (Sử kí); 學惡乎始,惡乎終? Sự học bắt đầu từ chỗ nào, chấm dứt chỗ nào? (Tuân tử);
③ Làm sao? (đại từ biểu thị sự phản vấn): 爾幼,惡識國? Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu được việc nước? (Tả truyện); 子不能治子之身,惡能治國政? Ông không lo được cho thân ông, làm sao lo được việc nước? (Mặc tử);
④ Ô, ồ! (thán từ): 惡,言是何言也! Ồ, ấy là nói thế nào! (Mạnh tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. xấu hổ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh tật. ◇ Tả truyện 左傳: "Thổ bạc thủy thiển, kì ác dị cấu" 土薄水淺, 其惡易覯 (Thành Công lục niên 成公六年) Đất cạn nước nông, bệnh tật ở đó dễ gặp phải.
3. (Danh) Vật dơ bẩn, sự dơ bẩn. ◇ Tả truyện 左傳: "Thổ hậu thủy thâm, cư chi bất tật, hữu Phần quái dĩ lưu kì ác" 土厚水深, 居之不疾, 有汾澮以流其惡 (Thành Công lục niên 成公六年) Đất dày nước sâu, ở đó không bệnh tật, có sông Phần trôi đi những cái dơ bẩn.
4. (Danh) Phân, cứt. ◇ Hiếu nghĩa truyện 孝義傳: "Mẫu hoạn bạo lị, Dực vị trúng độc, toại thân thường ác" 母患暴痢, 翼謂中毒, 遂親嘗惡 (Điền Dực truyện 田翼傳) Mẹ mắc bệnh lị gấp dữ, (Điền) Dực cho là trúng độc, bèn tự mình nếm phân.
5. (Tính) Độc, dữ, không tốt. ◎ Như: "ác phụ" 惡婦 người đàn bà xấu xa, không lương thiện.
6. (Tính) Xấu. ◎ Như: "ác tướng" 惡相 tướng xấu, "ác thanh" 惡聲 tiếng xấu.
7. (Tính) Thô xấu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Sĩ chí ư đạo, nhi sỉ ác y ác thực giả, vị túc dữ nghị dã" 士志於道, 而恥惡衣惡食者, 未足與議也 (Lí nhân 里仁) Kẻ sĩ chuyên tâm vào đạo, mà còn hổ thẹn vì áo xấu cơm thô, thì chưa đủ để cùng bàn luận được.
8. Một âm là "ố". (Động) Ghét, chán. ◎ Như: "khả ố" 可惡 đáng ghét. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả" 惡居下流而訕上者 (Dương Hóa 陽貨) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
9. (Động) Xúc phạm, mạo phạm, làm cho nổi giận. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí" 我因惡了高太尉生事陷害, 受了一場官司, 刺配到這裏 (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Sợ hãi. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Sử nhân bất y bất thực, nhi bất cơ bất hàn, hựu bất ố tử, tắc vô sự thượng chi ý" 使人不衣不食, 而不飢不寒, 又不惡死 (Bát thuyết 八說) Làm cho người không có áo, không có cơm ăn, mà không đói không lạnh, cũng không sợ chết.
11. (Động) Hủy báng, gièm pha.
12. (Danh) Xấu hổ. ◎ Như: "tu ố chi tâm" 羞惡之心 lòng hổ thẹn.
13. Một âm là "ô". (Thán) Ồ, ô, ôi. ◎ Như: "ô thị hà ngôn dã" 惡是何言也 ồ, thế là lời nói gì vậy?
14. (Phó) Sao, làm sao, thế nào. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhĩ ấu, ô thức quốc?" 爾幼, 惡識國 (Chiêu Công thập lục niên 昭公十六年) Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu việc nước?
15. (Phó) Đâu, ở đâu. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cư ô tại? nhân thị dã; lộ ô tại? nghĩa thị dã" 居惡在, 仁是也; 路惡在, 義是也 (Vạn Chương thượng 萬章上) Nhà ở tại đâu? là điều nhân vậy; đường đi đâu? là điều nghĩa vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Xấu. Như ác tướng 惡相 tướng xấu, ác thanh 惡聲 tiếng xấu, v.v.
③ Một âm là ố. Ghét. Khả ố 可惡 đáng ghét.
④ Xấu hổ. Như tu ố chi tâm 羞惡之心 chưng lòng hổ thẹn.
⑤ Một âm là ô. Sao thế? Ồ, như ô thị hà ngôn dã 惡是何言也 ồ, thế là lời nói gì vậy?
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cuộc họp, cuộc gặp mặt. ◎ Như: "khai hội" 開會 mở hội, "hội nghị" 會議 cuộc họp bàn, "yến hội" 宴會 cuộc tiệc.
3. (Danh) Thời cơ, dịp. ◎ Như: "ki hội" 機會 cơ hội, "vận hội" 運會 vận hội tốt.
4. (Danh) Sách "Hoàng cực kinh thế" nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một "vận" 運, 30 vận là một "hội" 會, 12 hội là một "nguyên" 元.
5. (Danh) Chỗ người ở đông đúc, thành phố lớn. ◎ Như: "đô hội" 部會 chốn đô hội.
6. (Danh) Chốc lát, khoảng thời gian ngắn. ◎ Như: "nhất hội nhi" 一會兒 một lúc, một lát.
7. (Động) Gặp, gặp mặt. ◎ Như: "hội minh" 會盟 gặp nhau cùng thề, "hội đồng" 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì.
8. (Động) Tụ tập, họp. ◎ Như: "hội hợp" 會合 tụ họp.
9. (Động) Hiểu. ◎ Như: "hội ý" 會意 hiểu ý, "lĩnh hội" 領會 hiểu rõ.
10. (Động) Biết, có khả năng. ◎ Như: "ngã hội du vịnh" 我會游泳 tôi biết bơi lội, "nhĩ hội bất hội khai xa?" 你會不會開車 anh biết lái xe không? ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phàm hội tác thi đích đô họa tại thượng đầu, nhĩ khoái học bãi" 凡會作詩的都畫在上頭, 你快學罷 (Đệ tứ thập bát hồi) Những người nào biết làm thơ, đều được vẽ vào bức tranh này, chị mau học (làm thơ) đi.
11. (Động) Trả tiền. ◎ Như: "hội sao" 會鈔 trả tiền (ở quán ăn, tiệm nước, ...). ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Nhị nhân hựu cật liễu nhất hồi, khởi thân hội sao nhi biệt" 二人又吃了一回, 起身會鈔而別 (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đổng 金令史美婢酬秀董) Hai người lại ăn một lát, đứng dậy trả tiền rồi chia tay.
12. (Phó) Sẽ (hàm ý chưa chắc chắn). ◎ Như: "tha hội lai mạ" 他會來嗎 ông ta sẽ đến hay không?
13. (Trợ) Gặp lúc, ngay lúc. ◇ Sử Kí 史記: "Hội kì nộ, bất cảm hiến, công vi ngã hiến chi" 會其怒, 不敢獻, 公為我獻之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Gặp lúc họ nổi giận, không dám hiến, nhờ ông biếu họ hộ ta.
14. Một âm là "cối". (Động) Tính gộp, tính suốt sổ. ◎ Như: "cối kế niên độ" 會計年度 tính sổ suốt năm.
Từ điển Thiều Chửu
② Gặp, như hội minh 會盟 gặp nhau cùng thề, hội đồng 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v.
③ Thời, như kỉ hội 機會 gặp dịp, vận hội 運會 vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một vận 運, 30 vận là một hội 會, 12 hội là một nguyên 元.
④ Hiểu biết, như hội ý 會意 hiểu ý, lĩnh hội 領會 lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì.
⑤ Chỗ người ở đông đúc, như đô hội 部會 chốn đô hội.
⑥ Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ 會計年度.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Kuài] 【會稽】[Kuàiji] Tên đất thời cổ (thuộc huyện Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay). Xem 會 [huì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tụ hội
3. hiệp hội
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cuộc họp, cuộc gặp mặt. ◎ Như: "khai hội" 開會 mở hội, "hội nghị" 會議 cuộc họp bàn, "yến hội" 宴會 cuộc tiệc.
3. (Danh) Thời cơ, dịp. ◎ Như: "ki hội" 機會 cơ hội, "vận hội" 運會 vận hội tốt.
4. (Danh) Sách "Hoàng cực kinh thế" nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một "vận" 運, 30 vận là một "hội" 會, 12 hội là một "nguyên" 元.
5. (Danh) Chỗ người ở đông đúc, thành phố lớn. ◎ Như: "đô hội" 部會 chốn đô hội.
6. (Danh) Chốc lát, khoảng thời gian ngắn. ◎ Như: "nhất hội nhi" 一會兒 một lúc, một lát.
7. (Động) Gặp, gặp mặt. ◎ Như: "hội minh" 會盟 gặp nhau cùng thề, "hội đồng" 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì.
8. (Động) Tụ tập, họp. ◎ Như: "hội hợp" 會合 tụ họp.
9. (Động) Hiểu. ◎ Như: "hội ý" 會意 hiểu ý, "lĩnh hội" 領會 hiểu rõ.
10. (Động) Biết, có khả năng. ◎ Như: "ngã hội du vịnh" 我會游泳 tôi biết bơi lội, "nhĩ hội bất hội khai xa?" 你會不會開車 anh biết lái xe không? ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phàm hội tác thi đích đô họa tại thượng đầu, nhĩ khoái học bãi" 凡會作詩的都畫在上頭, 你快學罷 (Đệ tứ thập bát hồi) Những người nào biết làm thơ, đều được vẽ vào bức tranh này, chị mau học (làm thơ) đi.
11. (Động) Trả tiền. ◎ Như: "hội sao" 會鈔 trả tiền (ở quán ăn, tiệm nước, ...). ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Nhị nhân hựu cật liễu nhất hồi, khởi thân hội sao nhi biệt" 二人又吃了一回, 起身會鈔而別 (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đổng 金令史美婢酬秀董) Hai người lại ăn một lát, đứng dậy trả tiền rồi chia tay.
12. (Phó) Sẽ (hàm ý chưa chắc chắn). ◎ Như: "tha hội lai mạ" 他會來嗎 ông ta sẽ đến hay không?
13. (Trợ) Gặp lúc, ngay lúc. ◇ Sử Kí 史記: "Hội kì nộ, bất cảm hiến, công vi ngã hiến chi" 會其怒, 不敢獻, 公為我獻之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Gặp lúc họ nổi giận, không dám hiến, nhờ ông biếu họ hộ ta.
14. Một âm là "cối". (Động) Tính gộp, tính suốt sổ. ◎ Như: "cối kế niên độ" 會計年度 tính sổ suốt năm.
Từ điển Thiều Chửu
② Gặp, như hội minh 會盟 gặp nhau cùng thề, hội đồng 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v.
③ Thời, như kỉ hội 機會 gặp dịp, vận hội 運會 vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một vận 運, 30 vận là một hội 會, 12 hội là một nguyên 元.
④ Hiểu biết, như hội ý 會意 hiểu ý, lĩnh hội 領會 lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì.
⑤ Chỗ người ở đông đúc, như đô hội 部會 chốn đô hội.
⑥ Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ 會計年度.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Họp, cuộc họp, hội nghị: 開什麼會 Họp hội nghị gì; 今天有一個會 Hôm nay có một cuộc họp;
③ Hội, đoàn thể: 學生會 Hội học sinh;
④ Lị, thành phố lớn: 省會 Tỉnh lị;
⑤ Tiếp, gặp: 相會 Gặp nhau; 會朋友 Tiếp (gặp) bạn;
⑥ Trả (tiền): 飯錢我會過了 Tiền cơm tôi đã trả rồi;
⑦ Hiểu, (lĩnh) hội: 誤會 Hiểu lầm;
⑧ Biết: 他會游泳 Anh ấy biết bơi;
⑨ Có thể: 他不會不懂 Anh ấy không thể không biết;
⑩ Sẽ: 今年的計劃一定會實現 Kế hoạch năm nay nhất định sẽ thực hiện; 他不會來了 Anh ấy sẽ không đến đâu.【會當】hội đương [huì dang] (văn) Phải, sẽ phải, cần phải; 【會須】hội tu [huìxu] (văn) Ắt phải, nhất định sẽ;
⑪ (Cơ) hội, dịp: 趁着這個機會 Nhân cơ hội (dịp) này;
⑫ (khn) Lúc, lát: 一會兒 Một lúc, một lát; 這會兒 Lúc này; 那會兒 Lúc đó; 多會兒 Thêm lát nữa;
⑬ Đoàn, ban: 工會 Công đoàn; 委員會 Ủy ban;
⑭ Họ, hụi (tổ chức tiết kiệm tương trợ của dân gian);
⑮ (triết) Hội (khái niệm về chu kì thời gian của nhà triết học Thiệu Khang Tiết nêu trong sách Hoàng cực kinh thế: 30 năm là một thế [đời], 12 thế là một vận, 30 vận là một hội, 12 hội là một nguyên). Xem 會 [kuài].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 76
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vỗ về. ◎ Như: "phủ dục" 撫育 vỗ về nuôi nấng. ◇ Lí Mật 李密: "Tổ mẫu Lưu mẫn thần cô nhược, cung thân phủ dưỡng" 祖母劉愍臣孤弱, 躬親撫養 (Trần tình biểu 陳情表) Bà nội họ Lưu thương thần côi cút, đích thân nuôi nấng.
3. (Động) Cầm, tuốt, vuốt. ◎ Như: "phủ kiếm" 撫劍 tuốt gươm.
4. Một âm là "mô". § Thông "mô" 摹.
Từ điển Thiều Chửu
② Vỗ về, như phủ dục 撫育 vỗ về nuôi nấng.
③ Cầm, tuốt, vuốt, như phủ kiếm 撫劍 tuốt gươm.
④ Một âm là mô. Cũng như chữ mô 摹.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vỗ về. ◎ Như: "phủ dục" 撫育 vỗ về nuôi nấng. ◇ Lí Mật 李密: "Tổ mẫu Lưu mẫn thần cô nhược, cung thân phủ dưỡng" 祖母劉愍臣孤弱, 躬親撫養 (Trần tình biểu 陳情表) Bà nội họ Lưu thương thần côi cút, đích thân nuôi nấng.
3. (Động) Cầm, tuốt, vuốt. ◎ Như: "phủ kiếm" 撫劍 tuốt gươm.
4. Một âm là "mô". § Thông "mô" 摹.
Từ điển Thiều Chửu
② Vỗ về, như phủ dục 撫育 vỗ về nuôi nấng.
③ Cầm, tuốt, vuốt, như phủ kiếm 撫劍 tuốt gươm.
④ Một âm là mô. Cũng như chữ mô 摹.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vỗ về, nuôi nấng: 撫養 Nuôi dưỡng;
③ Xoa, thoa: 撫摩 Xoa bóp;
④ (văn) Cầm, tuốt, vuốt: 撫劍 Tuốt gươm;
⑤ (văn) Như 摹 [mó].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tụng kinh
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khen ngợi. § Thông "tụng" 頌. ◎ Như: "xưng tụng" 稱誦 ca ngợi.
3. (Động) Kể, thuật, nói lại. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tụng Nghiêu chi ngôn" 誦堯之言 (Cáo tử hạ 告子下) Thuật lại lời của vua Nghiêu.
4. (Động) Thuộc lòng. ◎ Như: "bội tụng" 背誦 đọc thuộc lòng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Quần thư vạn quyển thường ám tụng" 詩群書萬卷常暗誦 (Khả thán 可歎) Hàng vạn cuốn sách thường thầm đọc thuộc lòng.
5. (Động) Oán trách.
6. (Danh) Bài tụng, thơ văn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Gia Phụ tác tụng" 家父作誦 (Tiểu nhã 小雅, Tiết nam san 節南山) (Đại phu) Gia Phụ làm thơ văn.
7. (Phó) Công khai. § Thông "tụng" 頌. ◎ Như: "tụng ngôn" 誦言 nói công khai. § Cũng như "công ngôn" 公言.
Từ điển Thiều Chửu
② Khen ngợi, như xưng tụng 稱誦
③ Bài tụng, như bài thơ.
④ Oán trách.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kể, nói lại;
③ (văn) Khen ngợi: 稱誦 Xưng tụng, ca ngợi;
④ (văn) Bài tụng;
⑤ (văn) Oán trách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thế giới, đất nước, cõi (tiếng Phạn: "kṣetra"). ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Diệc mãn thập phương sát" 亦滿十方剎 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Cũng khắp cả mười phương quốc độ.
3. (Danh) Cái tháp Phật.
4. (Danh) Bây giờ thường gọi chùa là "sát". ◎ Như: "cổ sát" 古剎 chùa cổ.
Từ điển Thiều Chửu
② Sát na 刹那, một thời gian rất ngắn, chỉ trong một mối niệm có tới 90 sát na.
Từ điển Trần Văn Chánh
② 【剎那】sát na [chànà] Khoảnh khắc thời gian rất ngắn; 【剎時】sát thời [chàshí] Trong khoảnh khắc, tức khắc, chốc lát, trong chớp mắt. Như 霎時. Xem 霎 nghĩa ② (bộ 雨). Xem 剎 [sha].
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thêm vào
3. vòng quanh
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vòng quanh, vấn vít. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Quân thân nhất niệm cửu anh hoài" 君親一念久嬰懷 (Đề Đông Sơn tự 題東山寺) Một niềm trung hiếu vấn vít mãi trong lòng.
3. (Động) Trói buộc, ràng buộc. ◇ Lục Cơ 陸機: "Thế võng anh ngã thân" 世網嬰我身 (Phó lạc trung đạo tác 赴洛中道作) Lưới đời ràng buộc thân ta.
4. (Động) Mang, đeo. ◇ Tuân Tử 荀子: "Tích chi, thị do sử xử nữ anh bảo châu, bội bảo ngọc, phụ đái hoàng kim, nhi ngộ trung san chi đạo dã" 辟之, 是猶使處女嬰寶珠, 佩寶玉, 負戴黃金, 而遇中山之盜也 (Phú quốc 富國) Đi lánh, mà còn cho trinh nữ mang hạt trai quý, đeo ngọc quý, mang theo vàng bạc, mà gặp phải kẻ cướp trong núi.
5. (Động) Xúc phạm, đụng chạm đến. ◇ Tuân Tử 荀子: "Giáo hối chi, điều nhất chi, tắc binh kính thành cố, địch quốc bất cảm anh dã" 教誨之, 調一之, 則兵勁城固, 敵國不敢嬰也 (Cường quốc 彊國) Dạy bảo, điều hợp, thì quân mạnh thành vững, nước địch không dám xúc phạm vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Thêm vào, đụng chạm đến.
③ Vòng quanh, chằng chói. Như anh tật 嬰疾 mắc bệnh, bị bệnh nó chằng chói.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Mắc, bị: 嬰疾 Mắc (bị) bệnh;
③ Thêm vào, đụng chạm đến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tiến lên
3. củi cháy còn thừa
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trung thành. ◎ Như: "trung tẫn" 忠藎 trung thành. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vương chi tẫn thần, Vô niệm nhĩ tổ" 王之藎臣, 無念爾祖 (Đại nhã 大雅, Văn vương 文王) Những bề tôi trung nghĩa của nhà vua, Hãy nghĩ đến tổ tiên của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiến lên. Bầy tôi hiền gọi là tẫn thần 藎臣 ý nói tấm lòng trung nghĩa càng ngày càng tiến vậy.
③ Củi cháy còn thừa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Trung, trung thành: 藎臣 Bề tôi trung thành, trung thần;
③ (văn) Củi cháy còn thừa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lễ kỉ niệm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.