phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tổ chức bao gồm những người đồng chí. ◎ Như: "Quốc Dân đảng" 國民黨, "chánh đảng" 政黨, "cách mệnh đảng" 革命黨.
3. (Danh) Bè, nhóm, đoàn thể nhỏ (gồm những người vì quyền lợi kết thành). ◎ Như: "kết đảng doanh tư" 結黨營私 cấu kết với nhau cầu lợi riêng, "hồ quần cẩu đảng" 狐群狗黨 bè nhóm lang sói (cấu kết với nhau làm bậy). ◇ Tả truyện 左傳: "Thần văn vong nhân vô đảng, hữu đảng tất hữu thù" 臣聞亡人無黨, 有黨必有讎 (Hi Công cửu niên 僖公九年) Thần nghe rằng người chết không có bè nhóm, có bè nhóm thì có kẻ thù.
4. (Danh) Bạn bè, thân hữu, đồng bối. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ta tai ngô đảng nhị tam tử, An đắc chí lão bất canh quy" 嗟哉吾黨二三子, 安得至老不更歸 (San thạch 山石) Hỡi ơi, bạn bè ta hai ba người, Làm sao tới già lại không về?
5. (Danh) Người thân thuộc (nội, ngoại, ...). ◎ Như: "phụ đảng" 父黨 họ hàng bên cha, "mẫu đảng" 母黨 họ hàng bên mẹ.
6. (Danh) Họ "Đảng".
7. (Động) Hùa theo, a dua, thiên tư. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô văn quân tử bất đảng, quân tử diệc đảng hồ?" 吾聞君子不黨, 君子亦黨乎 (Thuật nhi 述而) Tôi nghe nói người quân tử không thiên vị, (hóa ra) quân tử cũng thiên vị sao?
8. (Tính) Ngay thẳng. Thông "đảng" 讜. ◎ Như: "đảng ngôn" 黨言 lời nói thẳng, "đảng luận" 黨論 lời bàn ngay thẳng.
Từ điển Thiều Chửu
② Lũ, bè đảng, các người đồng chí họp lại làm một đoàn thể gọi là đảng.
③ A dua theo. Như Luận Ngữ 論語 nói quân tử bất đảng 君子不黨 (Thuật nhi 述而) người quân tử không a dua với ai.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Băng, nhóm, bè, lũ, bè đảng: 結黨營私 Gây bè kết đảng; 狐群狗黨 Bè bạn đàng điếm;
③ (văn) Kết đảng, về phe, a dua: 君子群而不黨 Người quân tử đoàn kết mà không a dua theo ai (Luận ngữ);
④ (văn) Che chở, bênh vực. 【黨同伐異】đảng đồng phạt dị [dăng tóngfáyì] Bênh vực những người cùng bè phái và công kích những người khác phái;
⑤ (văn) Họ hàng, bà con thân thuộc: 父黨 Họ hàng bên cha; 妻黨 Họ hàng bên vợ;
⑥ [Dăng] (Họ) Đảng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đùa bỡn, hí lộng. § Thông "ngoạn" 玩.
3. (Động) Thưởng thức, ngắm. § Thông "ngoạn" 玩.
4. (Động) Nghiền ngẫm, nghiên cứu. § Thông "ngoạn" 玩.
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng nghĩa với chữ ngoạn 玩.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quen lờn, nhờn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lối đi giao thông giữa các lầu gác, thường ở trên cao.
3. (Danh) Riêng chỉ lầu chứa sách quốc lập ngày xưa. ◎ Như: "Văn Uyên các" 文淵閣, "Thiên Lộc các" 天祿閣, "Văn Lan các" 文瀾閣.
4. (Danh) Nói tắt của "nội các" 內閣 cơ quan hành chánh trung ương bậc cao nhất. ◎ Như: "các quỹ" 閣揆 tổng lí, thủ tướng (người cầm đầu nội các), "tổ các" 組閣 thành lập nội các.
5. (Danh) Phòng của phụ nữ ở. ◎ Như: "khuê các" 閨閣 chỗ phụ nữ ở, "xuất các" 出閣: (1) công chúa đi lấy chồng, (2) xuất giá. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Thị niên đông, trị kì đường tỉ xuất các, dư hựu tùy mẫu vãng" 是年冬, 值其堂姊出閣, 余又隨母往 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Mùa đông năm đó, gặp dịp một người chị họ ngoại đi lấy chồng, tôi lại theo mẹ đến thăm.
6. (Danh) Họ "Các".
7. (Động) § Thông "các" 擱.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên bộ quan, Nội các 內閣 gọi tắt là các. Các thần 閣臣 bầy tôi trong tòa Nội các. Ở nước quân chủ thì giữ chức tham dự các chính sự, ở nước lập hiến thì là cơ quan trung ương hành chánh cao nhất.
③ Ván gác, ngày xưa đặt ván ở lưng tường lưng vách để các đồ ăn gọi là các.
④ Đường lát ván. Dùng gỗ bắt sàn đi trên đường ở trong vườn gọi là các đạo 閣道, bắc ở chỗ núi khe hiểm hóc gọi là sạn đạo 棧道.
⑤ Cái chống cửa.
⑥ Ngăn.
⑦ Họ Các.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nội các (nói tắt): 組閣 Lập nội các, tổ chức nội các; 閣臣Quan chức lớn trong nội các;
③ (văn) Cây chống cửa;
④ (văn) Ngăn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sắp xếp, tổ chức
3. biên soạn, biên tập
4. đặt ra, bịa ra
5. sách, quyển, tập
6. phần (của một bộ sách)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ sách vở (ngày xưa, thư tịch làm bằng thẻ tre thẻ gỗ). ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Hàm Đan thắng tích kiến di biên" 邯鄲勝跡見遺編 (Hàm Đan tức sự 邯鄲即事) Thắng cảnh Hàm Đan thấy ghi trong sách cũ.
3. (Danh) Lượng từ, đơn vị dùng cho sách vở: quyển, tập. ◎ Như: "tiền biên" 前編 tập thượng, "hậu biên" 後編 tập hạ, "tục biên" 續編 quyển tiếp theo.
4. (Danh) Họ "Biên".
5. (Động) Sắp, xếp, sắp theo thứ tự. ◎ Như: "biên liệt" 編列 xếp bày.
6. (Động) Soạn, thu thập góp nhặt để viết thành sách. ◎ Như: "biên thư" 編書 soạn sách, "biên tự điển" 編字典 biên soạn tự điển.
7. (Động) Sáng tác. ◎ Như: "biên ca" 編歌 viết bài hát, "biên khúc" 編曲 viết nhạc, "biên kịch bổn" 編劇本 viết kịch.
8. (Động) Đặt chuyện, thêu dệt, bịa đặt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã bả nhĩ lạn liễu chủy đích, ngã tựu tri đạo nhĩ thị biên ngã ni" 我把你爛了嘴的! 我就知道你是編我呢 (Đệ thập cửu hồi) Cái anh toét miệng này! Tôi biết ngay rằng anh đặt điều cho tôi mà.
9. (Động) Đan, ken, tết, bện. ◎ Như: "biên trúc" 編竹 đan tre, "biên bồ" 編蒲 ken cỏ bồ, "biên phát" 編髮 bện tóc.
Từ điển Thiều Chửu
② Cứ thuận thứ tự đều gọi là biên, như biên liệt 編列 xếp bày.
③ Ðan, ken. Như biên trúc 編竹 ken tre, biên bồ 編蒲 ken cỏ bồ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sắp, xếp: 編隊 Xếp thành hàng, xếp thành đội ngũ; 編入… Đưa... vào biên chế;
③ Soạn, viết: 編書 Soạn sách, viết sách; 編劇本 Soạn kịch, viết kịch; 編者按 Lời tòa soạn, LTS;
④ Cuốn, quyển, tập: 前編 Tập thượng; 後編 Tập hạ; 續編 Quyển viết tiếp, tập tiếp theo; 人手 一編 Mỗi người một cuốn;
⑤ Bịa, bịa chuyện, bịa đặt, đặt điều, thêu dệt: 編了一套瞎話 Bịa đặt những chuyện vu vơ, đặt diều nói láo;
⑥ (văn) Lề sách: 孔子讀易,韋編三絕 Khổng Tử đọc Kinh Dịch, ba lần đứt lề da (Luận ngữ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tố giác, mách
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kiện cáo. ◎ Như: "khởi tố" 起訴 đưa ra kiện.
3. (Động) Gièm pha, chê bai. ◇ Tả truyện 左傳: "Tố công vu Tấn Hầu, Tấn Hầu bất kiến công" 乃掀公以出於淖 (Thành Công thập lục niên 成公十六年) Gièm pha ông với Tấn Hầu, Tấn Hầu không gặp mặt ông.
4. (Động) Dùng tới. ◎ Như: "tố chư vũ lực" 訴諸武力 dùng võ lực.
5. (Danh) Họ "Tố".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kiện, tố: 起訴 Đưa ra kiện, khởi tố; 控訴 Lên án, tố cáo; 訴訟 Kiện cáo, kiện thưa, đưa ra tòa; 訴諸武力 Dùng võ lực để giải quyết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đủ, hoàn bị. ◎ Như: "tề toàn" 齊全 đầy đủ cả, "tề bị" 齊備 đầy đủ sẵn sàng.
3. (Động) Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dục trị kì quốc giả, tiên tề kì gia" 欲治其國者, 先齊其家 (Đại Học 大學) Người muốn yên trị được nước của mình, trước tiên phải sửa trị nhà của mình.
4. (Động) Làm cho bằng nhau, như nhau. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Nhất nhật chi nội, nhất cung chi gian, nhi khí hậu bất tề" 一日之內, 一宮之間, 而氣候不齊 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Cùng trong một ngày, cùng trong một cung, mà khí hậu làm cho khác nhau.
5. (Động) Bằng với, ngang với. ◎ Như: "thủy trướng tề ngạn" 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ.
6. (Phó) Đều, cùng. ◎ Như: "tịnh giá tề khu" 並駕齊驅 tiến đều cùng nhau, "bách hoa tề phóng" 百花齊放 trăm hoa cùng đua nở.
7. (Danh) Gọi tắt của "tề xỉ hô" 齊齒呼 phụ âm đầu lưỡi răng (thanh vận học).
8. (Danh) Nước "Tề", thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh "Tề".
9. (Danh) Nhà "Tề". § "Tề Cao Đế" 齊高帝 là "Tiêu Đạo Thành" 蕭道成 được nhà Tống trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Nam Tề" 南齊 (409-502). "Cao Dương" 高洋 được nhà Đông Ngụy trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Bắc Tề" 北齊 (550-577).
10. (Danh) Họ "Tề".
11. Một âm là "tư". (Danh) Cái gấu áo. ◎ Như: "tư thôi" 齊衰 áo tang vén gấu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã" 攝齊升堂, 鞠躬如也 (Hương đảng 鄉黨) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.
12. Lại một âm nữa là "trai". § Cũng như "trai" 齋.
13. Một âm là "tễ". § Thông "tễ" 劑.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅.
③ Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ.
④ Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề.
⑤ Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Ngụy 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577).
⑥ Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề.
⑦ Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề.
⑧ Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰.
⑨ Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đủ, hoàn bị. ◎ Như: "tề toàn" 齊全 đầy đủ cả, "tề bị" 齊備 đầy đủ sẵn sàng.
3. (Động) Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dục trị kì quốc giả, tiên tề kì gia" 欲治其國者, 先齊其家 (Đại Học 大學) Người muốn yên trị được nước của mình, trước tiên phải sửa trị nhà của mình.
4. (Động) Làm cho bằng nhau, như nhau. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Nhất nhật chi nội, nhất cung chi gian, nhi khí hậu bất tề" 一日之內, 一宮之間, 而氣候不齊 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Cùng trong một ngày, cùng trong một cung, mà khí hậu làm cho khác nhau.
5. (Động) Bằng với, ngang với. ◎ Như: "thủy trướng tề ngạn" 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ.
6. (Phó) Đều, cùng. ◎ Như: "tịnh giá tề khu" 並駕齊驅 tiến đều cùng nhau, "bách hoa tề phóng" 百花齊放 trăm hoa cùng đua nở.
7. (Danh) Gọi tắt của "tề xỉ hô" 齊齒呼 phụ âm đầu lưỡi răng (thanh vận học).
8. (Danh) Nước "Tề", thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh "Tề".
9. (Danh) Nhà "Tề". § "Tề Cao Đế" 齊高帝 là "Tiêu Đạo Thành" 蕭道成 được nhà Tống trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Nam Tề" 南齊 (409-502). "Cao Dương" 高洋 được nhà Đông Ngụy trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Bắc Tề" 北齊 (550-577).
10. (Danh) Họ "Tề".
11. Một âm là "tư". (Danh) Cái gấu áo. ◎ Như: "tư thôi" 齊衰 áo tang vén gấu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã" 攝齊升堂, 鞠躬如也 (Hương đảng 鄉黨) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.
12. Lại một âm nữa là "trai". § Cũng như "trai" 齋.
13. Một âm là "tễ". § Thông "tễ" 劑.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅.
③ Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ.
④ Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề.
⑤ Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Ngụy 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577).
⑥ Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề.
⑦ Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề.
⑧ Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰.
⑨ Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nước Tề, đất Tề
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đủ, hoàn bị. ◎ Như: "tề toàn" 齊全 đầy đủ cả, "tề bị" 齊備 đầy đủ sẵn sàng.
3. (Động) Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dục trị kì quốc giả, tiên tề kì gia" 欲治其國者, 先齊其家 (Đại Học 大學) Người muốn yên trị được nước của mình, trước tiên phải sửa trị nhà của mình.
4. (Động) Làm cho bằng nhau, như nhau. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Nhất nhật chi nội, nhất cung chi gian, nhi khí hậu bất tề" 一日之內, 一宮之間, 而氣候不齊 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Cùng trong một ngày, cùng trong một cung, mà khí hậu làm cho khác nhau.
5. (Động) Bằng với, ngang với. ◎ Như: "thủy trướng tề ngạn" 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ.
6. (Phó) Đều, cùng. ◎ Như: "tịnh giá tề khu" 並駕齊驅 tiến đều cùng nhau, "bách hoa tề phóng" 百花齊放 trăm hoa cùng đua nở.
7. (Danh) Gọi tắt của "tề xỉ hô" 齊齒呼 phụ âm đầu lưỡi răng (thanh vận học).
8. (Danh) Nước "Tề", thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh "Tề".
9. (Danh) Nhà "Tề". § "Tề Cao Đế" 齊高帝 là "Tiêu Đạo Thành" 蕭道成 được nhà Tống trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Nam Tề" 南齊 (409-502). "Cao Dương" 高洋 được nhà Đông Ngụy trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Bắc Tề" 北齊 (550-577).
10. (Danh) Họ "Tề".
11. Một âm là "tư". (Danh) Cái gấu áo. ◎ Như: "tư thôi" 齊衰 áo tang vén gấu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã" 攝齊升堂, 鞠躬如也 (Hương đảng 鄉黨) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.
12. Lại một âm nữa là "trai". § Cũng như "trai" 齋.
13. Một âm là "tễ". § Thông "tễ" 劑.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅.
③ Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ.
④ Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề.
⑤ Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Ngụy 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577).
⑥ Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề.
⑦ Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề.
⑧ Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰.
⑨ Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đủ: 來齊了 Đến đủ rồi;
③ Ngang, bằng, mấp mé: 河水齊腰深 Nước sông sâu ngang lưng; 水漲得齊岸 Nước lên mấp mé bờ sông; 並駕齊驅 Tiến đều ngang nhau;
④ Như nhau, cùng một: 齊心 Cùng một lòng, đồng lòng;
⑤ Cùng (một lúc): 百花齊放 Trăm hoa (cùng) đua nở; 落霞與孤騖齊飛 Ráng chiều sa xuống, cùng cánh cò đơn chiếc đều bay (Vương Bột: Đằng vương các tự). Xem 一齊 [yiqí];
⑥ Sát: 齊着根剪斷 Cắt sát tận gốc;
⑦ (văn) Đầy đủ;
⑧ (văn) Nhanh nhẹn: 徇齊 Nhanh chóng; 齊疾而均,速若飄風 Nhanh chóng mà chỉnh tề, mau như gió thổi (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑨ (văn) Cái rốn (như 臍, bộ 肉);
⑩ [Qí] Nước Tề (đời Chu, Trung Quốc);
⑪ [Qí] (Họ) Tề.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đủ, hoàn bị. ◎ Như: "tề toàn" 齊全 đầy đủ cả, "tề bị" 齊備 đầy đủ sẵn sàng.
3. (Động) Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dục trị kì quốc giả, tiên tề kì gia" 欲治其國者, 先齊其家 (Đại Học 大學) Người muốn yên trị được nước của mình, trước tiên phải sửa trị nhà của mình.
4. (Động) Làm cho bằng nhau, như nhau. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Nhất nhật chi nội, nhất cung chi gian, nhi khí hậu bất tề" 一日之內, 一宮之間, 而氣候不齊 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Cùng trong một ngày, cùng trong một cung, mà khí hậu làm cho khác nhau.
5. (Động) Bằng với, ngang với. ◎ Như: "thủy trướng tề ngạn" 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ.
6. (Phó) Đều, cùng. ◎ Như: "tịnh giá tề khu" 並駕齊驅 tiến đều cùng nhau, "bách hoa tề phóng" 百花齊放 trăm hoa cùng đua nở.
7. (Danh) Gọi tắt của "tề xỉ hô" 齊齒呼 phụ âm đầu lưỡi răng (thanh vận học).
8. (Danh) Nước "Tề", thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh "Tề".
9. (Danh) Nhà "Tề". § "Tề Cao Đế" 齊高帝 là "Tiêu Đạo Thành" 蕭道成 được nhà Tống trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Nam Tề" 南齊 (409-502). "Cao Dương" 高洋 được nhà Đông Ngụy trao ngôi cho làm vua gọi là nhà "Bắc Tề" 北齊 (550-577).
10. (Danh) Họ "Tề".
11. Một âm là "tư". (Danh) Cái gấu áo. ◎ Như: "tư thôi" 齊衰 áo tang vén gấu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã" 攝齊升堂, 鞠躬如也 (Hương đảng 鄉黨) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.
12. Lại một âm nữa là "trai". § Cũng như "trai" 齋.
13. Một âm là "tễ". § Thông "tễ" 劑.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. gấp, kíp, vội
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trang trọng, nghiêm túc. ◎ Như: "nghiêm túc" 嚴肅 trang nghiêm, "túc mục" 肅穆 trang nghiêm, trang trọng.
3. (Tính) Nghiêm khắc.
4. (Tính) Cấp bách, gấp kíp.
5. (Tính) U tĩnh, yên tĩnh. ◇ Lí Gia Hựu 李嘉祐: "Ẩn thụ trọng diêm túc, Khai viên nhất kính tà" 隱樹重簷肅, 開園一逕斜 (Phụng họa Đỗ tướng công trưởng hưng tân trạch 奉和杜相公長興新宅) Cây ẩn dưới mái hiên dày u tĩnh, Vườn mở ra một con đường dốc.
6. (Động) Cung kính. ◇ Lục Cơ 陸機: "Hạ túc thượng tôn" 下肅上尊 (Hán Cao Tổ công thần tụng 漢高祖功臣頌) Dưới cung kính trên tôn trọng.
7. (Động) Kính sợ. ◇ Hán Thư 漢書: "Hoàng đế chi túc cựu lễ, tôn trọng thần minh" 皇帝祗肅舊禮, 尊重神明 (Vi Hiền truyện 韋賢傳) Hoàng đế kính nể lễ cổ, tôn trọng thần minh.
8. (Động) Cảnh giới, răn bảo.
9. (Động) Chỉnh lí, sửa sang. ◇ Tào Thực 曹植: "Túc ngã chinh lữ" 肅我征旅 (Ứng chiếu 應詔) Sửa sang quân đội của ta.
10. (Động) Thu liễm, rụt lại. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tắc hàn khí thì phát, thảo mộc giai túc" 則寒氣時發, 草木皆肅 (Nguyệt lệnh 月令) Là lúc khí lạnh phát sinh, cỏ cây đều co rút.
11. (Động) Tiến ra đón, mời vào. ◎ Như: "túc khách" 肅客 ra đón khách mời vào.
12. (Động) Trừ sạch, dẹp yên.
13. (Động) Kính từ dùng trong thư tín. ◎ Như: "thủ túc" 手肅, "đoan túc" 端肅, "bái túc" 拜肅 (kính thư).
14. (Phó) Một cách cung kính. ◎ Như: "túc lập" 肅立 đứng kính cẩn, "túc trình" 肅呈 cung kính dâng lên, "túc tạ" 肅謝 kính cẩn cảm tạ.
15. (Danh) Họ "Túc".
Từ điển Thiều Chửu
② Răn, bảo, thi hành mệnh lệnh nghiêm ngặt cho người sợ không dám làm bậy gọi là túc thanh 肅清, túc tĩnh 肅靜, v.v. Lạy rập đầu xuống gọi là túc bái 肅拜, gọi tắt là túc. Như trong lối viết thư hay dùng những chữ kính túc 敬肅, túc thử 肅此 cũng là nói nghĩa ấy cả (kính viết thư này).
③ Gấp, kíp.
④ Tiến vào, mời vào.
⑤ Thu liễm lại, rụt lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nghiêm túc;
③ (văn) Răn đe, chấn chỉnh (bằng mệnh lệnh nghiêm ngặt): 肅清 Thanh trừng;
④ (văn) Gấp, kíp;
⑤ (văn) Tiến vào, mời vào;
⑥ (văn) Thu liễm lại, rút lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Xấu xa, không tốt. ◎ Như: "xú danh" 醜名 tiếng xấu. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vũ vi thiên hạ tể, bất bình. Kim tận vương cố vương ư xú địa, nhi vương kì quần thần chư tướng thiện địa" 項羽為天下宰, 不平. 今盡王故王於醜地, 而王其群臣諸將善地 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương làm chúa tể thiên hạ, nhưng không công bình. Nay phong cho tất cả các vua cũ làm vương ở những đất xấu, còn cho quần thần, tướng tá của ông ta làm vương ở những nơi đất tốt.
3. (Tính) Nhơ nhuốc, ô uế. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Hạnh mạc xú ư nhục tiên, cấu mạc đại ư cung hình" 行莫醜於辱先, 詬莫大於宮刑 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Đạo cư xử không gì nhơ nhuốc bằng làm nhục tổ tiên, sự nhục nhã không gì nặng hơn bị cung hình.
4. (Động) Ghét. ◇ Tả truyện 左傳: "Ố trực xú chánh" 惡直醜正 (Chiêu Công nhị thập bát niên 昭公二十八年) Ghét ngay ghét phải.
5. (Động) Xấu hổ, hổ thẹn. ◇ Sử Kí 史記: "Dĩ tu tiên quân tông miếu xã tắc, quả nhân thậm xú chi" 以羞先君宗廟社稷, 寡人甚醜之 (Ngụy thế gia 魏世家) Để tủi cho tông miếu xã tắc của tổ tiên, quả nhân rất hổ thẹn.
6. (Động) Giống như, cùng loại. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Kim thiên hạ địa xú đức tề" 今天下地醜德齊 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Nay trong thiên hạ đất giống nhau, đức ngang nhau.
7. (Danh) Sự xấu xa, việc không vinh dự.
8. (Danh) Người xấu xa, đê tiện.
9. (Danh) Hậu môn, lỗ đít động vật. ◇ Lễ Kí 禮記: "Ngư khứ ất, miết khứ xú" 魚去乙, 鱉去醜 (Nội tắc 內則) Cá bỏ ruột, ba ba bỏ hậu môn.
10. (Danh) Họ "Xú".
Từ điển Thiều Chửu
② Xấu hổ. Phàm sự gì bị người ta ghét hay để hổ cho người đều gọi là xú, như xuất xú 出醜 để xấu, bày cái xấu ra.
③ Xấu xa, như xú tướng 醜相 hình tướng xấu xa.
④ Giống, như sách Mạnh Tử 孟子 nói Kim thiên hạ xú đức tề 今天下醜德齊 trong thiên hạ bây giờ đức giống như nhau, đức ngang như nhau.
⑤ Tù binh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Có thể so sánh, giống: 今天下地醜德齊 Hiện trong thiên hạ đức giống nhau, đức ngang nhau (Mạnh tử);
③ (văn) Tù binh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ganh đua
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tranh đua. ◎ Như: "cạnh tranh" 競爭 tranh đua. ◇ Ngô Thì Nhậm 吳時任: "Quế lan tất hạ cạnh phu phân" 桂蘭膝下競敷芬 (Tân niên cung hạ nghiêm thân 新年恭賀嚴親) Cây quế hoa lan dưới gối đua nở thơm tho.
3. (Danh) Lòng muốn tranh mạnh cầu thắng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉnh tâm vô cạnh" 秉心無競 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Giữ lòng không có ý đua tranh.
4. (Tính) Mạnh, cường thịnh. ◎ Như: "hùng tâm cạnh khí" 雄心競氣 tâm khí hùng mạnh.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dùng lời nói cho hiểu rõ nghĩa, thuyết minh. ◎ Như: "giảng thư" 講書 giảng sách, "giảng kinh" 講經. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Trai đường giảng hậu tăng quy viện" 齋堂講後僧歸院 (Thiên Trường phủ 天長府) Ở nhà trai giảng xong, sư về viện.
3. (Động) Nói, bàn, kể, trình bày. ◎ Như: "giảng Anh ngữ" 講英語 nói tiếng Anh, "giảng cố sự" 講故事 kể chuyện. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khán khán ai bộ thậm khẩn, các xứ thôn phường giảng động liễu" 看看挨捕甚緊, 各處村坊講動了 (Đệ thập nhất hồi) Tình hình lùng bắt ráo riết, các xóm phường đều bàn tán xôn xao.
4. (Động) Chú ý, chú trọng. ◎ Như: "giảng hiệu suất" 講效率 chú trọng đến năng suất. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đức chi bất tu, học chi bất giảng, văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã" 德之不修, 學之不講, 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Đạo đức chẳng trau giồi, học vấn chẳng chú trọng (cho tinh tường), nghe điều nghĩa mà không làm theo, có lỗi mà không sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
5. (Động) Xét, so sánh cao thấp. ◎ Như: "giá thứ cạnh kĩ thị giảng văn đích hoàn thị giảng vũ đích?" 這次競技是講文的還是講武的 lần tranh tài này là xét về văn hay là xét về võ?
6. (Động) Mưu toan. ◇ Tả truyện 左傳: "Giảng sự bất lệnh" 講事不令 (Tương Công ngũ niên 襄公五年) Mưu tính việc không tốt.
Từ điển Thiều Chửu
② Giảng giải, lấy lời nói mà nói cho người ta hiểu rõ nghĩa gọi là giảng. Như giảng thư 講書 giảng sách, giảng kinh 講經, v.v.
③ Bàn nói.
④ Tập, xét.
⑤ Mưu toan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kể: 講過去的事 Kể những chuyện đã qua;
③ Giảng, giảng giải, giải thích: 講課 Giảng bài; 這首古詩很難講 Bài thơ cổ này khó giảng lắm;
④ Chú ý: 工作要講效率 Công tác phải chú ý đến năng suất;
⑤ (văn) Tập, xét;
⑥ (văn) Mưu toan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.