Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ người. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Trưởng quan ngữ âm, bất tượng Giang Nam nhân vật" 長官語音, 不像江南人物 (Tiểu thủy loan thiên hồ di thư 小水灣天狐貽書) Giọng nói của trưởng quan, không giống người Giang Nam.
3. Chỉ người khác. ◇ Đông Quan Hán kí 東觀漢記: "Luân miễn quan quy điền lí, bất giao thông nhân vật, cung dữ nô cộng phát cức điền chủng mạch" 倫免官歸田里, 不交通人物, 躬與奴共發棘田種麥 (Đệ Ngũ Luân truyện 第五倫傳).
4. Người có phẩm cách, tài ba kiệt xuất hoặc có danh vọng, địa vị. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Địa linh cảnh tú hữu nhân vật, Tân An phủ thừa kim đệ nhất" 地靈境秀有人物, 新安 府丞今第一 (Tống thông thủ lâm ngạn cường tự thừa hoàn triều 送通守林彥強寺丞還朝).
5. Chỉ phẩm cách, tài cán. ◇ Lí Triệu 李肇: "Trinh Nguyên trung, Dương Thị, Mục Thị huynh đệ nhân vật khí khái bất tương thượng hạ" 貞元中, 楊氏, 穆氏兄弟人物氣概不相上下 (Đường quốc sử bổ 唐國史補, Quyển trung 卷中).
6. Chỉ vẻ ngoài (ngoại mạo). ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Lô tuy nhân vật thậm lậu, quan kì văn chương hữu thủ vĩ, tư nhân dã, dĩ thị bốc chi, tha nhật tất vi đại dụng hồ?" 盧雖人物甚陋, 觀其文章有首尾, 斯人也, 以是卜之, 他日必為大用乎? (Bắc mộng tỏa ngôn 北夢瑣言, Quyển ngũ 卷五).
7. Chỉ chí thú tình tính. ◇ Ngô Tăng 吳曾: "Cao Tú Thật mậu hoa, nhân vật cao viễn, hữu xuất trần chi tư" 高秀實茂華, 人物高遠, 有出塵之資 (Năng cải trai mạn lục 能改齋漫錄, Kí thi 記詩).
8. Về một phương diện nào đó, đặc chỉ người có tính đại biểu. ◇ Thanh Xuân Chi Ca 青春之歌: "Đoản đoản đích nhất thiên thì gian, tha giản trực bả tha khán tác lí tưởng trung đích anh hùng nhân vật" 短短的一天時間, 她簡直把他看作理想中的英雄人物 (Đệ nhất bộ, Đệ ngũ chương).
9. Nhân vật lấy làm đề tài trong tranh Trung Quốc. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Đan thanh cửu suy công bất nghệ, Nhân vật vưu nan đáo kim thế" 丹青久衰工不蓺, 人物尤難到今世 (Tử Do tân tu Nhữ Châu Long Hưng tự ngô họa bích 子由新修汝州龍興寺吳畫壁).
10. Nhân vật hình tượng trong tác phẩm và nghệ thuật phẩm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lạ, của người ta. ◎ Như: "dị hương" 異鄉 quê người. ◇ Vương Duy 王維: "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Tính) Đặc biệt. ◎ Như: "dị số" 異數 số được hưởng ân đặc biệt, "dị thái" 異彩 vẻ riêng biệt.
4. (Tính) Quái lạ, lạ lùng. ◎ Như: "kì dị" 奇異 kì quái, "hãi dị" 駭異 kinh sợ.
5. (Động) Chia lìa. ◎ Như: "phân dị" 分異 anh em chia nhau ở riêng, "li dị" 離異 vợ chồng bỏ nhau.
6. (Động) Lấy làm lạ, cho là khác thường. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Hốt phùng đào hoa lâm, giáp ngạn sổ bách bộ, trung vô tạp thụ, phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân, ngư nhân thậm dị chi" 忽逢桃花林, 夾岸數百步, 中無雜樹, 芳草鮮美, 落英繽紛, 漁人甚異之 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Bỗng gặp một rừng hoa đào, mọc sát bờ mấy trăm bước, không xen loại cây nào khác, cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ, người đánh cá lấy làm lạ.
7. (Danh) Chuyện lạ, sự kì quái. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thành thuật kì dị, tể bất tín" 成述其異, 宰不信 (Xúc chức 促織) Thành kể lại những chuyện kì lạ về nó (về con dế), quan huyện không tin.
8. (Danh) Họ "Dị".
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lạ, của người ta. ◎ Như: "dị hương" 異鄉 quê người. ◇ Vương Duy 王維: "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Tính) Đặc biệt. ◎ Như: "dị số" 異數 số được hưởng ân đặc biệt, "dị thái" 異彩 vẻ riêng biệt.
4. (Tính) Quái lạ, lạ lùng. ◎ Như: "kì dị" 奇異 kì quái, "hãi dị" 駭異 kinh sợ.
5. (Động) Chia lìa. ◎ Như: "phân dị" 分異 anh em chia nhau ở riêng, "li dị" 離異 vợ chồng bỏ nhau.
6. (Động) Lấy làm lạ, cho là khác thường. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Hốt phùng đào hoa lâm, giáp ngạn sổ bách bộ, trung vô tạp thụ, phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân, ngư nhân thậm dị chi" 忽逢桃花林, 夾岸數百步, 中無雜樹, 芳草鮮美, 落英繽紛, 漁人甚異之 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Bỗng gặp một rừng hoa đào, mọc sát bờ mấy trăm bước, không xen loại cây nào khác, cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ, người đánh cá lấy làm lạ.
7. (Danh) Chuyện lạ, sự kì quái. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thành thuật kì dị, tể bất tín" 成述其異, 宰不信 (Xúc chức 促織) Thành kể lại những chuyện kì lạ về nó (về con dế), quan huyện không tin.
8. (Danh) Họ "Dị".
Từ điển Thiều Chửu
② Khác lạ, như dị số 異數 số được hưởng ân đặc biệt, dị thái 異彩 vẻ lạ, v.v.
③ Quái lạ, như kì dị 奇異, hãi dị 駭異, v.v.
④ Chia lìa, như phân dị anh em chia nhau ở riêng, li dị 離異 vợ chồng bỏ nhau, v.v.
⑤ Khác, như dị nhật 異日 ngày khác, dị hương 異鄉 làng khác, v.v.
⑥ Ðường riêng, như lấy khoa cử kén người, ai đỗ mà ra làm quan gọi là chánh đồ 正途, không đỗ đạt gì mà ra gọi là dị đồ 異途.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cái khác, việc khác, người khác (dùng như đại từ biểu thị sự phiếm chỉ): 吾以子爲異之問 Ta tưởng ngươi hỏi về những người khác (Luận ngữ);
③ (văn) Dị, chia lìa, tách, bỏ: 離異 Li dị, vợ chồng bỏ nhau;
④ Lạ, khác lạ, dị thường, kì cục: 深以爲異 Rất lấy làm lạ; 異人 Người lạ thường;
⑤ (văn) Cho là lạ, lấy làm lạ: 漁人甚異之 Ông chài rất lấy làm lạ về cảnh tượng này (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑥ (văn) Chuyện lạ, việc lạ, tính cách lạ, bản lãnh đặc biệt: 成述其異 Thành kể lại những chuyện lạ về nó (về con dế) (Liêu trai chí dị: Xúc chức); 志異 Ghi chép về những việc lạ; 無它異也 Không có chuyện đặc biệt (lạ) nào khác (Hậu Hán thư).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 58
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngồi xuống. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cư, ngô ngứ nhữ" 居, 吾語汝 (Dương Hóa 陽貨) Ngồi xuống đây, ta nói cho anh nghe.
3. (Động) Tích chứa, dự trữ. ◎ Như: "cư tích" 居積 tích chứa của cải, "kì hóa khả cư" 奇貨可居 hàng quý có thể tích trữ (để đợi lúc có giá đem bán).
4. (Động) Giữ, ở vào địa vị. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Hà nhân cư quý vị?" 何人居貴位 (Vịnh sử 詠史) Người nào giữ được địa vị cao quý?
5. (Động) Qua, được (khoảng thời gian). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" 居有頃, 倚柱彈其劍, 歌曰: 長鋏歸來乎, 食無魚 (Tề sách tứ 齊策四) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
6. (Động) Coi như, coi làm. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha tự cư vi hiếu tử hiền tôn" 他自居為孝子賢孫 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Anh ta tự coi mình là đứa con hiếu thảo, cháu hiền.
7. (Động) Chiếm, chiếm hữu. ◎ Như: "cư kì đa số" 居其多數 chiếm đa số. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thiên hạ bất như ý, hằng thập cư thất bát" 天下不如意, 恆十居七八 (Dương Hỗ truyện 羊祜傳) Sự bất như ý trong thiên hạ, chiếm hết bảy tám phần mười.
8. (Động) Mang chứa, giữ trong lòng. ◎ Như: "cư tâm phả trắc" 居心叵測 lòng hiểm ác khôn lường.
9. (Động) Trị lí, xử lí. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Cư sự bất lực, dụng tài bất tiết" 居事不力, 用財不節 (Thụ thì 授時) Xử trị công việc không hết sức, dùng tiền của không kiệm tỉnh.
10. (Động) Ngừng, ngưng lại. ◇ Dịch Kinh 易經: "Biến động bất cư" 變動不居 (Hệ từ hạ 繫辭下) Biến động không ngừng.
11. (Danh) Chỗ ở, nhà, trụ sở. ◎ Như: "cố cư" 故居 chỗ ở cũ, "tân cư" 新居 chỗ ở mới, "thiên cư" 遷居 dời chỗ ở.
12. (Danh) Chỉ phần mộ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư" 百歲之後, 歸于其居 (Đường phong 唐風, Cát sanh 葛生) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).
13. (Danh) Chữ dùng đặt cuối tên cửa hiệu ăn, quán trà, v.v. ◎ Như: "Minh Hồ cư" 明湖居 hiệu Minh Hồ, "Đức Lâm cư" 德林居 hiệu Đức Lâm.
14. (Danh) Họ "Cư".
15. (Trợ) Dùng giữa câu, biểu thị cảm thán. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ" 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất.
16. Một âm là "kí". (Trợ) Thế? Vậy? (để hỏi, dùng sau "hà" 何, "thùy" 誰). ◇ Tả truyện 左傳: "Quốc hữu nhân yên, thùy kí, kì Mạnh Tiêu hồ" 國有人焉, 誰居, 其孟椒乎 (Tương công nhị thập tam niên 襄公二十三年) Nước (Lỗ) có người tài, ai thế, có phải ông Mạnh Tiêu không? ◇ Trang Tử 莊子: "Hà kí hồ? Hình cố khả sử như cảo mộc, nhi tâm cố khả sử như tử hôi hồ?" 何居乎? 形固可使如槁木, 而心固可使如死灰乎? (Tề vật luận 齊物論) Sao vậy? Hình lại có thể khiến như gỗ khô, lòng lại có thể khiến như tro nguội?
Từ điển Thiều Chửu
② Tích chứa, như hóa cư 化居 đổi cái của mình đã tích ra, cư tích 居積 tích chứa của cải, cư kì 居奇 tích của đợi lúc đắt mới bán. Ðể ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương 居心不良.
③ Chiếm, như cư kì đa số 居其多數 chiếm thửa số nhiều.
④ Yên, như cư nhiên như thử 居然如此 yên nhiên như thế.
⑤ Cư sĩ 居士 đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ.
⑥ Một âm là kí. Lời nói giúp lời, như hà kí 何居 sao đến như thế?
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhà, chỗ ở: 新居 Nhà mới; 故居 Chỗ ở cũ;
③ Đứng: 居首 Đứng đầu, số một; 居于首列 Đứng hàng đầu, số một;
④ Đặt vào, tự cho là: 以前輩自居 Tự đặt mình vào bậc tiền bối; 以專家自居 Tự cho mình là chuyên gia;
⑤ Giữ (chức), ở vào (chức vụ hay vị trí): 身居要職 Giữ chức vụ quan trọng; 永州居楚越間 Đất Vĩnh Châu ở giữa Sở và Việt (Liễu Tôn Nguyên);
⑥ Tích trữ: 居積 Tích trữ của cải; 化居 Đổi cái đã tích trữ ra; 奇貨可居 Hàng quý có thể tích trữ được;
⑦ (văn) Ngồi: 居,吾語女 Ngồi đấy, để ta nói với ngươi (Luận ngữ);
⑧ (văn) Ở lại, lưu lại: 不有居者,誰守社稷? Không có người ở lại thì ai giữ xã tắc? (Tả truyện); 居十日,扁鵲復見 Lưu lại mười ngày, Biển Thước lại ra bái kiến (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑨ (văn) Chiếm: 居其多數 Chiếm phần đa số; 數各居其上之三份 Mỗi số chiếm ba phần ở trên (Lễ kí);
⑩ (văn) Biểu thị khoảng cách thời gian rất ngắn (thường dùng trước 有頃,欠之,頃之):居有頃 (hoặc 居頃之):Chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu, lát sau;
⑪ (văn) Thế? (trợ từ dùng để hỏi): 國有人焉,誰居?其孟椒乎? Nước Lỗ có người tài, là ai thế? Có phải ông Mạnh Tiêu không? (Tả truyện: Tương công nhị thập tam niên); 何居?我未之前聞也 Ai thế? Trước đó ta chưa từng nghe nói (Lễ kí: Đàn Cung thượng);
⑫ (văn) Trợ từ dùng giữa câu, biểu thị ý cảm thán: 日居月諸,照臨下土 Mặt trời mặt trăng, chiếu soi xuống đất (Thi Kinh: Bội phong, Nhật nguyệt);
⑬【居常】cư thường [jucháng] (văn) a. Luôn, thường: 玄素貴,以爽故廢黜,居常快快不得意 Hạ hầu Huyền trước đây vốn là người hiển quý, vì Tào Sảng mà bị phế truất, nên thường rầu rĩ không vui (Tam quốc chí: Ngụy thư, Hạ hầu Huyền truyện); b. Lúc bình thường, thường khi: 居常不敢食肉,只是吃菜 Bình thường không dám ăn thịt, chỉ ăn rau cỏ (Hồ hải tân văn di kiên tục chí); 【居然】cư nhiên [jurán] (pht) Đã, lại, mà, vẫn... (tỏ sự không ngờ tới hoặc khác thường): 幻想居然實現了 Ảo tưởng đã thực hiện; 才學了一點,居然自高自大了 Mới học được một tí mà đã tự kiêu; 我眞沒有想到他居然會做出這事來 Tôi thật không ngờ anh ta lại làm những việc như vậy;
⑮ Hiệu ăn. Như 飯館 [fànguăn];
⑯ [Ju] (Họ) Cư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhà, chỗ ở: 新居 Nhà mới; 故居 Chỗ ở cũ;
③ Đứng: 居首 Đứng đầu, số một; 居于首列 Đứng hàng đầu, số một;
④ Đặt vào, tự cho là: 以前輩自居 Tự đặt mình vào bậc tiền bối; 以專家自居 Tự cho mình là chuyên gia;
⑤ Giữ (chức), ở vào (chức vụ hay vị trí): 身居要職 Giữ chức vụ quan trọng; 永州居楚越間 Đất Vĩnh Châu ở giữa Sở và Việt (Liễu Tôn Nguyên);
⑥ Tích trữ: 居積 Tích trữ của cải; 化居 Đổi cái đã tích trữ ra; 奇貨可居 Hàng quý có thể tích trữ được;
⑦ (văn) Ngồi: 居,吾語女 Ngồi đấy, để ta nói với ngươi (Luận ngữ);
⑧ (văn) Ở lại, lưu lại: 不有居者,誰守社稷? Không có người ở lại thì ai giữ xã tắc? (Tả truyện); 居十日,扁鵲復見 Lưu lại mười ngày, Biển Thước lại ra bái kiến (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑨ (văn) Chiếm: 居其多數 Chiếm phần đa số; 數各居其上之三份 Mỗi số chiếm ba phần ở trên (Lễ kí);
⑩ (văn) Biểu thị khoảng cách thời gian rất ngắn (thường dùng trước 有頃,欠之,頃之):居有頃 (hoặc 居頃之):Chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu, lát sau;
⑪ (văn) Thế? (trợ từ dùng để hỏi): 國有人焉,誰居?其孟椒乎? Nước Lỗ có người tài, là ai thế? Có phải ông Mạnh Tiêu không? (Tả truyện: Tương công nhị thập tam niên); 何居?我未之前聞也 Ai thế? Trước đó ta chưa từng nghe nói (Lễ kí: Đàn Cung thượng);
⑫ (văn) Trợ từ dùng giữa câu, biểu thị ý cảm thán: 日居月諸,照臨下土 Mặt trời mặt trăng, chiếu soi xuống đất (Thi Kinh: Bội phong, Nhật nguyệt);
⑬【居常】cư thường [jucháng] (văn) a. Luôn, thường: 玄素貴,以爽故廢黜,居常快快不得意 Hạ hầu Huyền trước đây vốn là người hiển quý, vì Tào Sảng mà bị phế truất, nên thường rầu rĩ không vui (Tam quốc chí: Ngụy thư, Hạ hầu Huyền truyện); b. Lúc bình thường, thường khi: 居常不敢食肉,只是吃菜 Bình thường không dám ăn thịt, chỉ ăn rau cỏ (Hồ hải tân văn di kiên tục chí); 【居然】cư nhiên [jurán] (pht) Đã, lại, mà, vẫn... (tỏ sự không ngờ tới hoặc khác thường): 幻想居然實現了 Ảo tưởng đã thực hiện; 才學了一點,居然自高自大了 Mới học được một tí mà đã tự kiêu; 我眞沒有想到他居然會做出這事來 Tôi thật không ngờ anh ta lại làm những việc như vậy;
⑮ Hiệu ăn. Như 飯館 [fànguăn];
⑯ [Ju] (Họ) Cư.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngồi xuống. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cư, ngô ngứ nhữ" 居, 吾語汝 (Dương Hóa 陽貨) Ngồi xuống đây, ta nói cho anh nghe.
3. (Động) Tích chứa, dự trữ. ◎ Như: "cư tích" 居積 tích chứa của cải, "kì hóa khả cư" 奇貨可居 hàng quý có thể tích trữ (để đợi lúc có giá đem bán).
4. (Động) Giữ, ở vào địa vị. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Hà nhân cư quý vị?" 何人居貴位 (Vịnh sử 詠史) Người nào giữ được địa vị cao quý?
5. (Động) Qua, được (khoảng thời gian). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" 居有頃, 倚柱彈其劍, 歌曰: 長鋏歸來乎, 食無魚 (Tề sách tứ 齊策四) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
6. (Động) Coi như, coi làm. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha tự cư vi hiếu tử hiền tôn" 他自居為孝子賢孫 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Anh ta tự coi mình là đứa con hiếu thảo, cháu hiền.
7. (Động) Chiếm, chiếm hữu. ◎ Như: "cư kì đa số" 居其多數 chiếm đa số. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thiên hạ bất như ý, hằng thập cư thất bát" 天下不如意, 恆十居七八 (Dương Hỗ truyện 羊祜傳) Sự bất như ý trong thiên hạ, chiếm hết bảy tám phần mười.
8. (Động) Mang chứa, giữ trong lòng. ◎ Như: "cư tâm phả trắc" 居心叵測 lòng hiểm ác khôn lường.
9. (Động) Trị lí, xử lí. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Cư sự bất lực, dụng tài bất tiết" 居事不力, 用財不節 (Thụ thì 授時) Xử trị công việc không hết sức, dùng tiền của không kiệm tỉnh.
10. (Động) Ngừng, ngưng lại. ◇ Dịch Kinh 易經: "Biến động bất cư" 變動不居 (Hệ từ hạ 繫辭下) Biến động không ngừng.
11. (Danh) Chỗ ở, nhà, trụ sở. ◎ Như: "cố cư" 故居 chỗ ở cũ, "tân cư" 新居 chỗ ở mới, "thiên cư" 遷居 dời chỗ ở.
12. (Danh) Chỉ phần mộ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư" 百歲之後, 歸于其居 (Đường phong 唐風, Cát sanh 葛生) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).
13. (Danh) Chữ dùng đặt cuối tên cửa hiệu ăn, quán trà, v.v. ◎ Như: "Minh Hồ cư" 明湖居 hiệu Minh Hồ, "Đức Lâm cư" 德林居 hiệu Đức Lâm.
14. (Danh) Họ "Cư".
15. (Trợ) Dùng giữa câu, biểu thị cảm thán. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ" 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất.
16. Một âm là "kí". (Trợ) Thế? Vậy? (để hỏi, dùng sau "hà" 何, "thùy" 誰). ◇ Tả truyện 左傳: "Quốc hữu nhân yên, thùy kí, kì Mạnh Tiêu hồ" 國有人焉, 誰居, 其孟椒乎 (Tương công nhị thập tam niên 襄公二十三年) Nước (Lỗ) có người tài, ai thế, có phải ông Mạnh Tiêu không? ◇ Trang Tử 莊子: "Hà kí hồ? Hình cố khả sử như cảo mộc, nhi tâm cố khả sử như tử hôi hồ?" 何居乎? 形固可使如槁木, 而心固可使如死灰乎? (Tề vật luận 齊物論) Sao vậy? Hình lại có thể khiến như gỗ khô, lòng lại có thể khiến như tro nguội?
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Tích chứa, như hóa cư 化居 đổi cái của mình đã tích ra, cư tích 居積 tích chứa của cải, cư kì 居奇 tích của đợi lúc đắt mới bán. Ðể ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương 居心不良.
③ Chiếm, như cư kì đa số 居其多數 chiếm thửa số nhiều.
④ Yên, như cư nhiên như thử 居然如此 yên nhiên như thế.
⑤ Cư sĩ 居士 đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ.
⑥ Một âm là kí. Lời nói giúp lời, như hà kí 何居 sao đến như thế?
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tối
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Ảm đạm, u tối. ◇ Lí Hoa 李華: "Ảm hề thảm tụy, phong bi nhật huân" 黯兮慘悴, 風悲日曛 (Điếu cổ chiến tràng văn 弔古戰場文) Ảm đạm hề thê thảm, gió đau thương mặt trời u ám.
3. (Phó) Ủ rũ, buồn thảm. ◎ Như: "ảm nhiên" 黯然 ủ rũ, buồn rầu. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Vương hô thê xuất hiện, phụ bại nhứ, thái sắc ảm yên" 王呼妻出現, 負敗絮, 菜色黯焉 (Vương Thành 王成) Vương gọi vợ ra chào, (vợ) mặc áo rách, sắc mặt đói khổ thiểu não.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
Từ điển trích dẫn
2. Nhiều tầng lớp chồng chất. ◎ Như: "bách diệp song" 百葉窗.
3. Dạ dày bò, cừu... gọi là "bách diệp" 百葉. § Dạ dày bò, cừu... có nhiều lớp và mỏng như lá nên gọi tên như thế.
4. Tục gọi đậu hủ là "bách diệp" 百葉.
5. Sách lịch. ◇ Tống sử 宋史: "Trần Thị nữ tương tiến ngự, sĩ lương văn chi, cự kiến Nhân Tông. Nhân Tông phi bách diệp trạch nhật" 陳氏女將進御, 士良聞之, 遽見仁宗. 仁宗披百葉擇日 (Hoạn giả truyện tam 宦者傳三, Diêm Văn Ứng truyện 閻文應傳).
6. Bách thế, bách đại, thời gian lâu dài. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Tự vị bổn chi bách diệp, vĩnh thùy hồng huy, khởi ngụ nhị thế nhi diệt, xã tắc băng bĩ tai?" 自謂本枝百葉, 永垂洪暉, 豈寤二世而滅, 社稷崩圮哉? (Cao Đường Long truyện 高堂隆傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Dáng cỏ rạp xuống theo gió. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Bạc thảo mĩ mĩ" 薄草靡靡 (Cao đường phú 高唐賦) Cỏ mỏng rạp theo chiều gió.
3. Đồi trụy, dâm đãng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Âm thanh mĩ mĩ, phong độ hiệp tiết" 音聲靡靡, 風度狎褻 (Phượng Dương sĩ nhân 鳳陽士人) Tiếng hát dâm dật, dáng điệu suồng sã.
4. Hết, tận. ◇ Lục Cơ 陸機: "Thân lạc lạc nhi nhật hi, Hữu mĩ mĩ nhi dũ tác" 親落落而日稀, 友靡靡而愈索 (Thán thệ phú 歎逝賦) Người thân thưa thớt ngày thêm vắng, Bạn bè hết cả lại càng trơ trọi.
5. Nhỏ nhắn.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mồng (dùng cho ngày âm lịch từ một tới mười). ◎ Như: "sơ nhị" 初二 mồng hai.
3. (Danh) Họ "Sơ".
4. (Tính) Lần đầu, lần thứ nhất. ◎ Như: "sơ thứ kiến diện" 初次見面 lần đầu gặp mặt, "sơ dân" 初民 dân thượng cổ.
5. (Tính) Vốn, xưa nay, bổn lai. ◎ Như: "sơ nguyện" 初愿 nguyện vọng ban đầu, "sơ tâm" 初心 bổn ý, ý từ đầu.
6. (Phó) Từ trước, trước. ◇ Tả truyện 左傳: "Sơ, Trịnh Vũ Công thú ư Thân" 初, 鄭武公娶於申 (Ẩn Công nguyên niên 隱公元年) Trước đây, Trịnh Vũ Công cưới vợ ở đất Thân.
7. (Phó) Mới, vừa. ◎ Như: "sơ sanh" 初生 mới sinh, "sơ hàn" 初寒 chớm lạnh. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Kiếm ngoại hốt truyền thu Kế Bắc, Sơ văn thế lệ mãn y thường" 劍外忽傳收薊北, 初聞涕淚滿衣裳 (Văn quan quân thu Hà Nam Hà Bắc 聞官軍收河南河北) Ở đất Kiếm Các chợt nghe tin quân ta đã thu phục được Kế Bắc, Vừa nghe tin, nước mắt đã thấm đầy áo xiêm.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mới, vừa: 紅日初升 Mặt trời mới mọc; 令初下 Lệnh vừa ban xuống;
③ Lần đầu, lần thứ nhất: 初次見面 Gặp mặt lần đầu tiên; 初登舞台 Lên sân khấu lần thứ nhất;
④ Trước, từ trước, lúc đầu: 和好如初 Thân thiện như trước;
⑤ Mồng, mùng: 初二 Mồng hai;
⑥ [Chu] (Họ) Sơ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ánh sáng thừa của mặt trời vừa lặn. ◎ Như: "tịch huân" 夕曛 nắng quái.
3. (Tính) Tối tăm, hôn ám. ◇ Lí Hoa 李華: "Ảm hề thảm tụy, phong bi nhật huân" 黯兮慘悴, 風悲日曛 (Điếu cổ chiến tràng văn 弔古戰場文) Ảm đạm hề thê thảm, gió đau thương mặt trời u ám.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. săn thú
3. thổi phất
4. gió thổi vù vù (liệp liệp)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đoạt lấy. ◇ Đường Chân 唐甄: "Nhật dạ liệp nhân chi tài" 日夜獵人之財 (Tiềm thư 潛書, Phú dân 富民) Ngày đêm chiếm đoạt tiền của người dân.
3. (Động) Tìm kiếm, truy cầu. ◎ Như: "sưu dị liệp kì" 搜異獵奇 tìm kiếm những điều kì lạ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngã phi nghiệp thử liệp thực giả" 我非業此獵食者 (Đinh Tiền Khê 丁前溪) Ta không phải làm nghề săn tìm khách ăn.
4. (Động) Tiến công, tiến đánh.
5. (Động) Cầm, nắm.
6. (Động) Đạp lên, giẫm. § Thông "liệp" 躐. ◇ Tuân Tử 荀子: "Bất sát lão nhược, bất liệp hòa giá" 不殺老弱, 不獵禾稼 (Nghị binh 議兵) Không giết người già trẻ con, không giẫm lên lúa mạ.
7. (Động) Thổi, phất. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Phong liệp tử hà thanh hựu khẩn" 風獵紫荷聲又緊 (Ngư gia ngạo 漁家傲) Gíó thổi hoa sen tía tiếng nghe càng gấp.
8. (Động) Ngược đãi, tàn hại. ◇ Hà Cảnh Minh 何景明: "Liệp kì dân thậm vu điểu thú" 獵其民甚于鳥獸 (Nội thiên 內篇, Chi thập bát) Ngược đãi dân tệ hơn cầm thú.
9. (Trạng thanh) § Xem "liệp liệp" 獵獵.
10. (Danh) Lông bờm. Cũng chỉ râu mép.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
②【獵獵】 lạp lạp [liè liè] (Gió thổi) vù vù;
③ (văn) Kinh lịch, trải qua;
④ (văn) Vượt qua, lướt qua: 陰風獵百草 Gió lạnh lướt qua các cỏ (Lưu Vũ Tích);
⑤ (văn) Vuốt, sửa lại cho ngay ngắn: 獵纓正襟危坐 Vuốt dải mũ sửa lại vạt áo ngồi ngay ngắn (Sử kí: Nhật Giả liệt truyện);
⑥ (văn) Tìm kiếm: 搜異獵奇 Tìm kiếm những điều kì lạ;
⑦ (văn) Đạp lên (như 躐, bộ 足).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. săn thú
3. thổi phất
4. gió thổi vù vù (liệp liệp)
Từ điển Trần Văn Chánh
②【獵獵】 lạp lạp [liè liè] (Gió thổi) vù vù;
③ (văn) Kinh lịch, trải qua;
④ (văn) Vượt qua, lướt qua: 陰風獵百草 Gió lạnh lướt qua các cỏ (Lưu Vũ Tích);
⑤ (văn) Vuốt, sửa lại cho ngay ngắn: 獵纓正襟危坐 Vuốt dải mũ sửa lại vạt áo ngồi ngay ngắn (Sử kí: Nhật Giả liệt truyện);
⑥ (văn) Tìm kiếm: 搜異獵奇 Tìm kiếm những điều kì lạ;
⑦ (văn) Đạp lên (như 躐, bộ 足).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trũng, lõm. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Phù Nam, tại Nhật Nam chi nam thất thiên lí, địa ti oa" 扶南, 在日南之南七千里, 地卑窪 (Phù Nam truyện 扶南傳) Phù Nam, ở phía nam Nhật Nam bảy ngàn dặm, đất thấp trũng.
3. (Phó) Sâu.
Từ điển Thiều Chửu
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.