khoái
kuài ㄎㄨㄞˋ

khoái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhanh nhẹn
2. sắp sửa
3. sướng, thích
4. sắc (dao)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vui, mừng, thích thú, sướng thích. ◎ Như: "nhất sinh khoái hoạt" một đời sung sướng. ◇ Thủy hử truyện : "Lão gia khoái hoạt khiết tửu" (Đệ thập hồi) Lão gia hả hê uống rượu.
2. (Tính) Khoáng đạt, hào sảng. ◎ Như: "khoái nhân" người có tính tình hào sảng.
3. (Tính) Mau, chóng, lẹ. ◎ Như: "khoái tốc" mau lẹ. ◇ Thủy hử truyện : "Thảng hoặc bị nhãn tật thủ khoái đích nã liễu tống quan, như chi nại hà?" , ? (Đệ tứ thập tam hồi) Nếu mà bị người nhanh mắt lẹ tay bắt giải lên quan thì anh tính sao?
4. (Tính) Sắc, bén. ◎ Như: "khoái đao" dao sắc. ◇ Thủy hử truyện : "Bả nhân nhất đao khảm liễu, tịnh vô huyết ngân, chỉ thị cá khoái" : , , (Đệ thập nhị hồi) Chém một người, không có vết máu, vì đao sắc quá.
5. (Phó) Sắp, gần, sắp sửa. ◎ Như: "thiên khoái phóng tình liễu" trời sắp tạnh rồi, "ngã khoái tất nghiệp liễu" tôi sắp sửa tốt nghiệp rồi.
6. (Phó) Gấp, vội. ◎ Như: "khoái hồi gia ba" mau về nhà đi, "khoái truy" mau đuổi theo. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã bất tín hữu ma vương tại nội! Khoái tật dữ ngã đả khai, ngã khán ma vương như hà" ! , (Đệ nhất hồi) Ta không tin là có ma vương trong đó! Mau mau mở ra cho ta coi xem ma vương như thế nào.
7. (Danh) Tốc độ. ◎ Như: "giá thất mã năng bào đa khoái?" con ngựa đó chạy tốc độ bao nhiêu?
8. (Danh) Lính sai. ◎ Như: "bộ khoái" lính bắt giặc cướp, "hà khoái" lính tuần sông.
9. (Danh) Họ "Khoái".

Từ điển Thiều Chửu

① Sướng thích, như khoái hoạt .
② Chóng.
③ Sắc, như khoái đao dao sắc.
④ Lính sai, như bộ khoái lính bắt giặc cướp, hà khoái lính tuần sông, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhanh, chóng, mau lẹ, gấp: Anh ấy tiến bộ rất nhanh; Xe (tàu) tốc hành; Mau về nhà đi!;
② Sắp, gần: Trời sắp sáng rồi. 【】khoái yếu [kuàiyào] Sắp, sắp sửa, gần;
③ Sắc, bén: Con dao này sắc thật;
④ Vui, thích, sướng: Mọi người đều rất vui lòng, lòng người rất hồ hởi;
⑤ Thẳng thắn: Người ngay nói thẳng;
⑥ (văn) Lính sai: Lính bắt giặc cướp; Lính tuần sông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui sướng — Thích ý — Mau lẹ. Nhanh. Nhọn sắc. Sắc sảo.

Từ ghép 19

cưu, cửu
jiǔ ㄐㄧㄡˇ

cưu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số chín.
2. (Danh) Họ "Cửu".
3. (Tính) Rất nhiều, muôn vàn. ◎ Như: "cửu tiêu vân ngoại" ngoài chín tầng mây (nơi rất cao trong bầu trời), "cửu tuyền chi hạ" dưới tận nơi chín suối, "cửu ngưu nhất mao" chín bò một sợi lông, ý nói phần cực nhỏ ở trong số lượng cực lớn thì không đáng kể hay có ảnh hưởng gì cả.
4. (Phó) Nhiều lần, đa số. ◎ Như: "cửu tử nhất sanh" chết chín phần sống một phần (ở trong hoàn cảnh vô cùng nguy hiểm, gian truân). ◇ Khuất Nguyên : "Tuy cửu tử kì do vị hối" (Li tao ) Dù có bao nhiêu gian nan nguy hiểm vẫn không hối hận.
5. Một âm là "cưu". (Động) Họp. § Thông "cưu" , "củ" . ◇ Luận Ngữ : "Hoàn Công cửu hợp chư hầu, bất dĩ binh xa, Quản Trọng chi lực dã" , , (Hiến vấn ) Hoàn Công chín lần họp chư hầu mà không phải dùng võ lực, đó là tài sức của Quản Trọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chín, tên số đếm.
② Một âm là cưu họp, như Hoàn Công cưu hợp chư hầu vua Hoàn Công tụ họp các chư hầu, cùng nghĩa với chữ củ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Hợp (dùng như , bộ , bộ ): Vua Tề Hoàn công tụ họp các chư hầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom lại. Tụ lại — Một âm khác là Cửu.

cửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chín, 9

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số chín.
2. (Danh) Họ "Cửu".
3. (Tính) Rất nhiều, muôn vàn. ◎ Như: "cửu tiêu vân ngoại" ngoài chín tầng mây (nơi rất cao trong bầu trời), "cửu tuyền chi hạ" dưới tận nơi chín suối, "cửu ngưu nhất mao" chín bò một sợi lông, ý nói phần cực nhỏ ở trong số lượng cực lớn thì không đáng kể hay có ảnh hưởng gì cả.
4. (Phó) Nhiều lần, đa số. ◎ Như: "cửu tử nhất sanh" chết chín phần sống một phần (ở trong hoàn cảnh vô cùng nguy hiểm, gian truân). ◇ Khuất Nguyên : "Tuy cửu tử kì do vị hối" (Li tao ) Dù có bao nhiêu gian nan nguy hiểm vẫn không hối hận.
5. Một âm là "cưu". (Động) Họp. § Thông "cưu" , "củ" . ◇ Luận Ngữ : "Hoàn Công cửu hợp chư hầu, bất dĩ binh xa, Quản Trọng chi lực dã" , , (Hiến vấn ) Hoàn Công chín lần họp chư hầu mà không phải dùng võ lực, đó là tài sức của Quản Trọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chín, tên số đếm.
② Một âm là cưu họp, như Hoàn Công cưu hợp chư hầu vua Hoàn Công tụ họp các chư hầu, cùng nghĩa với chữ củ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chín: Bảy cộng với hai là chín;
② Nhiều lần hoặc số nhiều: Chín tầng mây; Chín suối; Cho dù có chết đi nhiều lần vẫn không hối hận (Khuất Nguyên: Li tao).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số 9 — Chỉ số nhiều.

Từ ghép 41

lạc
là ㄌㄚˋ, lào ㄌㄠˋ, luō ㄌㄨㄛ, luò ㄌㄨㄛˋ

lạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rơi, rụng
2. xóm (đơn vị hành chính)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rụng. ◎ Như: "ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu" , một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu đến.
2. (Động) Rơi xuống. ◎ Như: "vũ lạc" mưa xuống, "tuyết lạc" tuyết sa.
3. (Động) Xuống thấp, rút xuống. ◎ Như: "lạc giá" xuống giá. ◇ Tô Thức : "San cao nguyệt tiểu, thủy lạc thạch xuất" , (Hậu Xích Bích phú ) Núi cao trăng nhỏ, nước rút xuống đá nhô ra.
4. (Động) Lọt vào, rơi vào. ◇ Đào Uyên Minh : "Ngộ lạc trần võng trung" (Quy viên điền cư ) Lầm lỡ mà lọt vào trong lưới trần ai.
5. (Động) Trừ bỏ, cắt bỏ, sót. ◎ Như: "lạc kỉ tự" bỏ sót mất mấy chữ, "san lạc phù từ" xóa bỏ lời nhảm nhí đi. ◇ Lưu Trường Khanh : "Long cung lạc phát phi ca sa" (Hí tặng can việt ni tử ca ) Ở long cung (ý nói ở chùa) xuống tóc khoác áo cà sa.
6. (Động) Tụt hậu, rớt lại đằng sau. ◎ Như: "lạc tại hậu đầu" tụt lại phía sau. ◇ Lí Bạch : "Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu" (Lưu dạ lang tặng tân phán quan ) Về phong lưu thì chịu rớt lại đằng sau người ta.
7. (Động) Suy bại, suy đồi, sa sút. ◎ Như: "luân lạc" chìm nổi, "đọa lạc" chìm đắm. ◇ Nguyễn Trãi : "Nhất sinh lạc thác cánh kham liên" (Mạn hứng ) Một đời luân lạc càng đáng thương.
8. (Động) Dừng lại, ở đậu. ◎ Như: "lạc cước" nghỉ chân. ◇ Lưu Trường Khanh : "Phiến phàm lạc quế chử, Độc dạ y phong lâm" , (Nhập quế chử ) Cánh buồm đậu lại ớ bãi nước trồng quế, Đêm một mình nghỉ bên rừng phong.
9. (Động) Để lại, ghi lại. ◎ Như: "lạc khoản" ghi tên để lại, "bất lạc ngân tích" không để lại dấu vết.
10. (Động) Được, bị. ◎ Như: "lạc cá bất thị" bị lầm lỗi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã môn tố hạ nhân đích phục thị nhất tràng, đại gia lạc cá bình an, dã toán thị tạo hóa liễu" , , (Đệ tam thập tứ hồi) Chúng con là kẻ dưới hầu hạ lâu nay, mọi người đều được yên ổn, thật là nhờ ơn trời.
11. (Động) Cúng tế, khánh thành (nhà cửa, cung điện mới làm xong). ◇ Tả truyện : "Sở Tử thành Chương Hoa chi đài, nguyện dữ chư hầu lạc chi" , (Chiêu Công thất niên ) Sở Tử làm xong đài Chương Hoa muốn cúng tế với chư hầu.
12. (Động) Thuộc về. ◇ Đỗ Phủ : "Thiên chu lạc ngô thủ" (Tương thích ngô sở lưu biệt chương sứ quân 使) Thuyền nhỏ thuộc về tay ta.
13. (Động) Ràng, buộc. § Thông "lạc" . ◇ Trang Tử : "Lạc mã thủ, xuyên ngưu tị" , 穿 (Thu thủy ) Ràng đầu ngựa, xỏ mũi bò.
14. (Tính) Rớt rụng, tàn tạ. ◎ Như: "lạc anh tân phân" hoa rụng đầy dẫy. ◇ Bạch Cư Dị : "Tây cung nam uyển đa thu thảo, Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo" (Trường hận ca ) Tại cung tây, điện nam, cỏ thu mọc nhiều, Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét.
15. (Tính) Rộng rãi. ◎ Như: "khoát lạc" rộng rãi.
16. (Tính) Thưa thớt. ◎ Như: "liêu lạc thần tinh" lơ thơ sao buổi sáng.
17. (Tính) Linh lợi. ◎ Như: "lị lạc" linh lợi.
18. (Danh) Chỗ người ta ở tụ với nhau. ◎ Như: "bộ lạc" chòm trại, "thôn lạc" chòm xóm.
19. (Danh) Hàng rào. ◎ Như: "li lạc" hàng rào, giậu.
20. (Danh) Chỗ dừng chân, nơi lưu lại. ◎ Như: "hạ lạc" chỗ ở, "hữu liễu trước lạc" đã có nơi chốn.
21. (Danh) Họ "Lạc".

Từ điển Thiều Chửu

① Rụng. Lá rụng, hoa rụng gọi là lạc. Như ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu (đến).
② Cũng dùng để tả cái cảnh huống của người. Như lãnh lạc lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc chìm nổi, lưu lạc , đọa lạc , v.v. đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả.
③ Rơi xuống. Như lạc vũ mưa xuống, lạc tuyết tuyết sa, v.v.
④ Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ thi hỏng, lạc chức bị cách chức.
⑤ Sót, mất. Như lạc kỉ tự bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ xóa bỏ lời nhảm nhí đi.
⑥ Thưa thớt. Như liêu lạc thần tinh lơ thơ sao buổi sáng.
⑦ Rộng rãi. Như khoát lạc .
⑧ Chỗ ở, chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc chòm trại, thôn lạc chòm xóm. Vì thế nên bờ rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc , nền nhà gọi là tọa lạc , v.v.
⑨ Mới. Mới làm nhà xong làm tiệc ăn mừng gọi là lạc thành .
⑩ Lạc lạc lỗi lạc, không có theo tục.
⑪ Về.
⑫ Bỏ hổng.
⑬ Nước giọt gianh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sót, bỏ sót: Chỗ này sót mất hai chữ;
② Bỏ quên: Tôi vội vàng đi, bỏ quên cuốn sách ở nhà;
③ Tụt lại, rơi lại, rớt lại (đằng sau): Anh ấy đi chậm quá, bị rớt lại một quãng xa. Xem [lào], [luo], [luò].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đổ, sập;
② Như [luò] nghĩa ①



⑩ Xem [là], [luo], [luò].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rơi, rụng: Rơi nước mắt; Hoa rụng rồi; Một lá ngô đồng rụng, thiên hạ biết mùa thu (Thơ cổ);
② Xuống, lặn, hạ: Nước thủy triều đã xuống; Mặt trời đã lặn; 滿 Trăng lặn quạ kêu sương tỏa đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); Hạ giá;
③ Hạ... xuống, hạ: Hạ cái rèm xuống;
④ Suy sụp, suy đồi, sa sút: Suy đồi; Suy sụp;
⑤ Lạc hậu, tụt hậu, trượt: Tụt (thụt) lại đằng sau;
⑥ Ở đậu, ở lại, dừng lại: Tìm chỗ tạm ở đậu (nghỉ chân);
⑦ Chỗ ở, nơi ở: Chỗ ở; Chỗ, nơi; Đã có nơi chốn;
⑧ Nơi dân cư đông đúc: Làng mạc;
⑨ Thuộc về, rơi (lọt) vào: Lọt vào tay đối phương;
⑩ Được, bị: Bị lầm lỗi; Bị gièm pha; Bị oán trách; Được khen;
⑪ Biên, ghi, đề: Đề tên; Ghi vào sổ;
⑫ (văn) Thưa thớt: Lơ thơ sao buổi sáng;
⑬ (văn) Rộng rãi: Rộng rãi;
⑭ (văn) Mới: Ăn mừng mới cất nhà xong Xem [là], [lào], [luo].

Từ điển Trần Văn Chánh

】đại đại lạc lạc [dàdaluoluo] (Thái độ) tự nhiên Xem [là], [lào], [luò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cây héo rụng, hoa quả rụng xuống. Cung oán ngâm khúc có câu: » Cảnh hoa lạc nguyệt minh nhường ấy « — Rơi rụng. Mất mát. Td: Thất lạc — Chết. Td: Tổ lạc ( chết ) — Cái hàng rào — Chỗ tụ họp cư trú. Td: Thôn lạc ( xóm nhà trong làng ).

Từ ghép 66

ấp lạc 邑落bác lạc 剝落bác lạc 剥落bãi lạc 擺落bại lạc 敗落bại lạc 败落bất kiến quan tài bất lạc lệ 不見棺材不落淚bất kiến quan tài bất lạc lệ 不见棺材不落泪bích lạc 碧落bích lạc hoàng tuyền 碧落黃泉bộ lạc 部落bôi lạc 杯落dao lạc 搖落di lạc 夷落đê lạc 低落điêu lạc 凋落đọa lạc 墮落đoạn lạc 段落giác lạc 角落hạ lạc 下落hoa lạc 花落hoạch lạc 濩落khởi lạc 起落khư lạc 墟落lạc bất thị 落不是lạc bút 落筆lạc đệ 落第lạc đề 落題lạc hậu 落後lạc hoa 落花lạc hoa sinh 落花生lạc khoản 落欵lạc lạc 落落lạc mạc 落漠lạc nguyệt 落月lạc nhạn 落鴈lạc nhật 落日lạc phách 落魄lạc thác 落魄lạc thai 落胎lạc thành 落成lạc thảo 落草lị lạc 俐落lịch lạc 歴落liêu lạc 寥落linh lạc 零落loạn lạc 亂落lỗi lạc 磊落lỗi lỗi lạc lạc 磊磊落落luân lạc 淪落lưu lạc 流落nguyệt lạc 月落nguyệt lạc sâm hoành 月落參橫nhật lạc 日落phá lạc hộ 破落戶phiêu lạc 漂落phốc lạc 扑落sái lạc 灑落sổ lạc 數落suy lạc 衰落thác lạc 錯落thác lạc 错落thất lạc 失落tọa lạc 坐落trụy lạc 墜落viện lạc 院落
khu
qū ㄑㄩ

khu

phồn thể

Từ điển phổ thông

thân thể, hình vóc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân thể, hình vóc. ◎ Như: "vi khu" cái thân nhỏ mọn này. ◇ Nguyễn Trãi : "Binh dư thân thích bán li linh, Vạn tử tàn khu ngẫu nhất sinh" , (Kí cữu Dị Trai Trần công ) Sau cơn binh lửa, nửa họ hàng li tán, Qua vạn cái chết, một tấm thân tàn ngẫu nhiên còn sống.

Từ điển Thiều Chửu

① Thân thể, hình vóc. Như vi khu cái thân nhỏ mọn này.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thân thể, tấm thân, hình vóc, vóc người: Vóc người cao bảy thước; Hiến thân (hi sinh) vì nước; Tấm thân nhỏ mọn này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thể xác.

Từ ghép 2

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dứt bỏ đi. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Đoạn tống nhất sinh duy hữu tửu «. Nghĩa là dứt bỏ một cuộc đời thì chỉ có rượu.

Từ điển trích dẫn

1. Sinh súc thuần sắc dùng để tế thần. ◇ Lễ Kí : "Mệnh tự san lâm xuyên trạch, hi sinh vô dụng tẫn" , (Nguyệt lệnh ).
2. Sinh súc dùng trong việc thề nguyền, yến hưởng. ◇ Quốc ngữ : "Tứ nữ thổ địa, chí chi dĩ hi sinh, thế thế tử tôn vô tương hại dã" , , (Lỗ ngữ thượng ).
3. Phiếm chỉ động vật khác dùng để cúng tế. ◇ Bạch Cư Dị : "Lão quy khởi tiện hi sinh bão, Bàn mộc ninh tranh đào lí hương" , (Tự vịnh ).
4. Buông bỏ. ◇ Nghiệt hải hoa : "Tha kí hi sinh liễu nhất thiết, đầu liễu Uy Thỏa Mã, tố liễu Hán gian, vô phi vị đích thị tiền" , , , (Đệ tam hồi). § "Uy Thỏa Mã" Thomas Francis Wade (1818-1895) was a British diplomat and sinologist who produced the first Chinese textbook in English in 1867 that was later amended, extended and converted into the Wade-Giles romanization system for Mandarin Chinese by Herbert Giles in 1892.
5. Vì sự nghiệp chính nghĩa buông xả mạng sống. ◎ Như: "vị liễu vãn cứu quốc gia đích nguy vong, tha hi sinh liễu sanh mệnh" , .

hy sinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. con vật tế thần
2. hy sinh

sinh lản

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẻ con ( nói về đàn bà ) — Làm nảy nở thêm nhiều ra.

sinh sản

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Làm việc kiếm sống, sinh kế. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Tha diệc tự thị tài năng, bất thập phần khứ doanh cầu sanh sản" , (Quyển nhất).
2. Sinh con, đẻ con. ◇ Tây du kí 西: "Na nữ tử thập bát tuế, giá lão phụ hữu bát thập tuế, chẩm ma lục thập đa tuế hoàn sanh sản?" , , ? (Đệ nhị thất hồi) Cô gái kia chừng mười tám tuổi, mà bà già này đã tám chục tuổi, (nếu là mẹ con) thì chẳng lẽ bà ta ngoài sáu mươi tuổi hãy còn đẻ hay sao?
3. Tài sản, sản nghiệp. ◇ Đào Tông Nghi : "Sanh sản tán thất, gia kế quẫn cực" , (Xuyết canh lục , Truyền quốc tỉ ).
4. Sản xuất, làm ra.
5. Phiếm chỉ sáng tạo ra tài phú (về vật chất hoặc tinh thần). ◇ Quách Tiểu Xuyên : "Ngã ái tại na kích động đích hội nghị lí phát ngôn, tựu thị tại tào tạp đích nhân quần trung dã năng sanh sản thi" , (San trung ).
6. (Kinh tế học) Hoạt động con người sáng tạo tăng gia hiệu dụng. § Như nhà nông trồng trọt lúa gạo, rau trái, thợ thuyền công xưởng dệt vải, luyện thép, v.v.
7. Ra đời, đản sinh. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Huống thả quý nhân sanh sản, đa hữu kì dị chi triệu, phản vi tường thụy, dã vị khả tri" , , , (Lâm An lí Tiền Bà lưu phát tích ).
xương
chāng ㄔㄤ

xương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sáng sủa
2. thịnh, tốt đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thích đáng, hay. ◎ Như: "xương ngôn" lời nói thích đáng. § Ghi chú: "xương ngôn" cũng có nghĩa là lời nói thẳng, không kị húy. ◇ Thượng Thư : "Vũ bái xương ngôn" (Đại Vũ mô ) Vua Vũ nghe lời nói hay thì kính tạ.
2. (Tính) Sáng sủa. ◎ Như: "xương minh" sáng láng rõ rệt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhiên hậu hảo huề nhĩ đáo na xương minh long thịnh chi bang, thi lễ trâm anh chi tộc, hoa liễu phồn hoa địa, ôn nhu phú quý hương khứ an thân lạc nghiệp" , , , (Đệ nhất hồi) Rồi sau sẽ mang ngươi đến xứ sáng láng thịnh vượng, dòng họ thi lễ trâm anh, chốn hoa cỏ phồn vinh, nơi giàu sang êm ấm, để được an cư lạc nghiệp.
3. (Tính) Hưng thịnh. ◇ Nguyễn Trãi : "Xương kì nhất ngộ hổ sinh phong" (Đề kiếm ) Khi gặp đời thịnh thì hổ sinh ra gió.
4. (Tính) Tốt đẹp, đẫy đà. ◇ Thi Kinh : "Y ta xương hề" (Quốc phong , Tề phong ) Ôi đẹp đẽ đẫy đà.
5. (Danh) Vật được thỏa sự sinh sản gọi là "xương". § Vì thế, trăm vật gọi là "bách xương" .
6. (Danh) Họ "Xương".
7. (Động) Sống còn. ◇ Sử Kí : "Thuận chi giả xương, nghịch chi giả bất tử tắc vong" , (Thái Sử Công tự tự ) Người thuận theo thì sống còn, kẻ làm trái lại, nếu không chết thì cũng bị tiêu diệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Tương đang, lời nói hay, như Vũ bái xương ngôn vua Vũ nghe lời nói hay thì kính tạ. Nói thẳng không kị húy gì gọi là xương ngôn .
② Sáng sủa, như xương minh sáng láng rõ rệt.
③ Thịnh, như bang nãi kì xương nước mới được thịnh.
④ Tốt đẹp, đẫy đà.
⑤ Vật được thỏa sự sinh sản gọi là xương, vì thế nên trăm vật gọi là bách xương .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phồn vinh, phát đạt, thịnh vượng: Nước mới được thịnh vượng;
② (văn) Đẫy đà đẹp đẽ: Ôi đẹp đẽ đẫy đà (Thi Kinh);
③ (văn) Hay: Vua Vũ lạy và nhận lời nói hay (Thượng thư);
④ (văn) Chỉ chung các sinh vật: Nay trăm vật (muôn vật) đều sinh ra ở đất và trở về với đất (Trang tử: Tại hựu);
⑤ [Chang] (Họ) Xương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ rực rỡ — Hưng thịnh tốt đẹp.

Từ ghép 7

tao
zāo ㄗㄠ

tao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. không hẹn mà gặp
2. vòng, lượt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gặp, bị. ◎ Như: "tao phùng ý ngoại" gặp gỡ bất ngờ, "tao đáo ám hại" bị ám hại. ◇ Cao Bá Quát : "Mỗi liên xỉ thiệt thường tao ngã" (Cấm sở cửu nguyệt ) Thương cho ta mỗi lần gặp cái vạ miệng lưỡi.
2. (Danh) Vòng. ◎ Như: "chu tao" khắp vòng.
3. (Danh) Lượt, chuyến. ◎ Như: "kỉ tao" mấy lượt rồi? ◇ Tây sương kí 西: "Tiểu sinh tựu vọng ca ca nhất tao" (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết) Tôi hãy sang thăm anh tôi một chuyến.

Từ điển Thiều Chửu

① Gặp, vô ý mà gặp nhau gọi là tao. Như tao phùng ý ngoại gặp gỡ ý không ngờ tới.
② Vòng. Như chu tao khắp vòng.
③ Lượt. Như kỉ tao mấy lượt (lần) rồi?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gặp, bị: Gặp phải khó khăn; Gặp nhau bất ngờ; Bị ám hại;
② Vòng: Khắp vòng; Tôi đi quanh một vòng; Quấn hai vòng;
③ Lần, lượt: Lần đầu; Lần đầu thì lạ, lần sau thì quen, trước lạ sau quen; Mấy lượt rồi?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp gỡ — Một lần. Một lượt.

Từ ghép 3

cộng đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cộng đồng

Từ điển trích dẫn

1. Cùng chung. ◇ Vô danh thị : "Tiểu sanh dữ cư sĩ cộng đồng nhất tịch thoại, thắng độc thập niên thư" , (Lai sanh trái , Đệ nhất chiệp) Tiểu sinh với cư sĩ cùng chung ngồi một chỗ đàm luận, còn hơn mười năm đọc sách.
2. Cùng nhau (làm). ◇ Thủy hử truyện : "Tiên lai bái kiến Triều đầu lĩnh, cộng đồng thương nghị" , (Đệ ngũ thập bát hồi) Trước hãy vào bái kiến đầu lĩnh Triều Cái, rồi cùng nhau bàn luận.
3. Thuộc về mọi người, của chung. ◎ Như: "cộng đồng sản nghiệp" sản nghiệp chung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng chung.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.