dong, dung
róng ㄖㄨㄥˊ

dong

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chứa đựng
2. dáng dấp, hình dong

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bao gồm, chứa đựng. ◎ Như: "dong thân chi sở" chỗ dung thân. ◇ Thi Kinh : "Thùy vị Hà quảng, Tằng bất dong đao?" , (Vệ phong , Hà quảng ) Ai bảo sông Hoàng Hà là rộng, Đã từng không chứa chiếc thuyền nhỏ?
2. (Động) Thu nạp. ◇ Chiến quốc sách : "Phàn tướng quân vong Tần chi Yên, thái tử dong chi" , (Yên sách tam ) Phàn tướng quân trốn nước Tần đến nước Yên, Thái tử Đan dung nạp.
3. (Động) Khoan đãi, nguyên lượng. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Quân tính lượng trực, tất bất dong ư khấu thù" , (Thế thuyết tân ngữ , Phương chánh ) Tính ông chính trực, ắt không dung túng giặc thù.
4. (Động) Trang sức, tu sức. ◇ Tân Khí Tật : "Mai mai liễu liễu đấu tiêm nùng. Loạn san trung, vị thùy dong?" . , ? (Giang thần tử ) Mai với liễu đua chen nhau mọc xinh xắn um tùm. Đầy dẫy lẫn lộn trong núi, vì ai trang điểm?
5. (Động) Chấp nhận, cho phép, xin được. ◎ Như: "dong hứa" nhận cho. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Dong đồ tái kiến" (Đệ thập nhất hồi) Xin liệu (có dịp) lại gặp nhau.
6. (Danh) Vẻ mặt, diện mạo. ◇ Hàn Dũ : "Như văn kì thanh, như kiến kì dong" , (Độc cô thân thúc ai từ ) Như nghe được tiếng, như thấy được mặt.
7. (Danh) Họ "Dong".
8. (Trợ) Tiếng giúp lời. ◎ Như: "vô dong" không cần.
9. (Phó) Nên, hoặc là, có lẽ. ◎ Như: "dong hoặc hữu chi" có lẽ có đấy. ◇ Hậu Hán thư : "Cung tỉnh chi nội, dong hữu âm mưu" , (Quyển lục thập tam, Lí Cố truyện ) Ở trong cung cấm, có lẽ có âm mưu.
10. § Ghi chú: Ta quen đọc là "dung".

Từ điển Thiều Chửu

① Bao dong chịu đựng. Như hưu hưu hữu dong lồng lộng có lượng bao dong, nghĩa là khí cục rộng lớn bao dong cả được mọi người. Cái vật gì chứa được bao nhiêu gọi là dong lượng .
② Nghi dong (dáng dấp).
③ Lời nói giúp lời, như vô dong không cần.
④ Nên, như dong hoặc hữu chi .

Từ ghép 23

dung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chứa đựng
2. dáng dấp, hình dong

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bao gồm, chứa đựng. ◎ Như: "dong thân chi sở" chỗ dung thân. ◇ Thi Kinh : "Thùy vị Hà quảng, Tằng bất dong đao?" , (Vệ phong , Hà quảng ) Ai bảo sông Hoàng Hà là rộng, Đã từng không chứa chiếc thuyền nhỏ?
2. (Động) Thu nạp. ◇ Chiến quốc sách : "Phàn tướng quân vong Tần chi Yên, thái tử dong chi" , (Yên sách tam ) Phàn tướng quân trốn nước Tần đến nước Yên, Thái tử Đan dung nạp.
3. (Động) Khoan đãi, nguyên lượng. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Quân tính lượng trực, tất bất dong ư khấu thù" , (Thế thuyết tân ngữ , Phương chánh ) Tính ông chính trực, ắt không dung túng giặc thù.
4. (Động) Trang sức, tu sức. ◇ Tân Khí Tật : "Mai mai liễu liễu đấu tiêm nùng. Loạn san trung, vị thùy dong?" . , ? (Giang thần tử ) Mai với liễu đua chen nhau mọc xinh xắn um tùm. Đầy dẫy lẫn lộn trong núi, vì ai trang điểm?
5. (Động) Chấp nhận, cho phép, xin được. ◎ Như: "dong hứa" nhận cho. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Dong đồ tái kiến" (Đệ thập nhất hồi) Xin liệu (có dịp) lại gặp nhau.
6. (Danh) Vẻ mặt, diện mạo. ◇ Hàn Dũ : "Như văn kì thanh, như kiến kì dong" , (Độc cô thân thúc ai từ ) Như nghe được tiếng, như thấy được mặt.
7. (Danh) Họ "Dong".
8. (Trợ) Tiếng giúp lời. ◎ Như: "vô dong" không cần.
9. (Phó) Nên, hoặc là, có lẽ. ◎ Như: "dong hoặc hữu chi" có lẽ có đấy. ◇ Hậu Hán thư : "Cung tỉnh chi nội, dong hữu âm mưu" , (Quyển lục thập tam, Lí Cố truyện ) Ở trong cung cấm, có lẽ có âm mưu.
10. § Ghi chú: Ta quen đọc là "dung".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bao hàm, dung chứa, chứa đựng: Đồ đựng, vật chứa; Nhà hẹp không chứa nổi (được); Không có nhà để dung thân (Hàn Phi tử);
② Tha thứ, bao dung, khoan dung: Không thể khoan dung, không thể dung thứ; Lồng lộng có lượng bao dung; Không thể tha lỗi cho người (Sử kí);
③ Để, tiếp thu, cho phép, được: Không để người ta nói; Quyết không cho phép anh ta làm như vậy; Sau khi năm thanh giáng xuống rồi ngừng thì không được đàn nữa (Tả truyện: Chiêu công nguyên niên).【】 dung hứa [róngxư] a. Cho phép, được: Những vấn đề nguyên tắc quyết không được nhượng bộ; b. Có lẽ: Những việc như vậy, ba năm về trước có lẽ có đấy;
④ (văn) Trang điểm: Trang phấn điểm hồng vì ai (Thi Kinh);
⑤ Dáng dấp, dung mạo, vẻ mặt, bộ mặt: Vẻ mặt tức giận; 滿 Vẻ mặt tươi cười; Bộ mặt thành phố;
⑥ Hoặc là, có lẽ: Có lẽ có; Có lẽ có âm mưu (Hậu Hán thư).【】dung hoặc [rónghuò] Có thể, có lẽ: Có lẽ không đúng với sự thật; Tìm kiếm nhân tài ở chỗ gần, có lẽ không thể tuyển được đủ số (Hận Hán thư: Chu Phù truyện); Những bài văn hoặc câu thơ tản mác còn sót lại, có lẽ còn tìm thấy được (Thủy kinh chú: Hà thủy);
⑦ [Róng] (Họ) Dung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ mặt. Dáng dấp bề ngoài — Chứa đựng — Chỉ tấm lòng rộng rãi, bao bọc được người — Tiếp nhận — Tên người, tức Đặng Dung, danh sĩ đời Trần, con của Đặng Tuấn, người huyện Cao Lộc tỉnh Hà Tỉnh. Sau khi cha bị Trần Giản Định Đế giết, ông lập Trần Quý Khoách làm vua, đánh nhau với quân Minh nhiều trận. Sau bị giặc bắt, ông tử tiết. Ông có một số thơ chữ Hán, nổi tiếng nhất là bài Thuật hoài.

Từ ghép 50

dao, giao, đào
dào ㄉㄠˋ, táo ㄊㄠˊ, yáo ㄧㄠˊ

dao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ gốm (làm bằng đất nung). § Ghi chú: "Đào" chỉ đồ gốm thô tháo. ◎ Như: "đào úng" hũ sành, "đào bồn" chậu gốm. § Khác với "từ" , chỉ thành phẩm tinh xảo. ◎ Như: "từ oản" chén sứ, "từ bình" bình sứ.
2. (Danh) Họ "Đào". ◎ Như: "Đào Tiềm" (365-427).
3. (Động) Chế tạo đồ gốm. ◇ Mạnh Tử : "Vạn thất chi quốc, nhất nhân đào, tắc khả hồ?" , , ? (Cáo tử hạ ) Trong một nước có vạn nóc nhà, (mà chỉ có) một người làm đồ gốm, thì có thể được chăng?
4. (Động) Giáo dục, bồi dưỡng. ◎ Như: "chân đào" hun đúc, "đào dong" nung đúc. ◇ Cù Hựu : "Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni" , , , (Tu Văn xá nhân truyện ) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!
5. (Động) Thông suốt, không làm trở ngại. ◇ Mai Thừa : "Đào dương khí, đãng xuân tâm" , (Thất phát ).
6. Một âm là "dao". (Danh) "Cao Dao" một bầy tôi hiền đời vua Thuấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên người: Cao Dao (một hiền thần đời vua Thuấn ở Trung Quốc thời xưa).

giao

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ sành. Đồ gốm.
② Thợ nặn, thợ gốm. Nói nghĩa bóng thì chỉ về sự giáo hóa. Như chân đào hun đúc, đào dong nung đúc.
③ Mừng rỡ. Như đào đào nhiên hớn hở vậy.
④ Nhớ nhung. Như uất đào thương nhớ.
⑤ Một âm là giao. Cao Giao một vị bầy tôi hiền đời vua Thuấn .

đào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đồ gốm
2. họ Đào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ gốm (làm bằng đất nung). § Ghi chú: "Đào" chỉ đồ gốm thô tháo. ◎ Như: "đào úng" hũ sành, "đào bồn" chậu gốm. § Khác với "từ" , chỉ thành phẩm tinh xảo. ◎ Như: "từ oản" chén sứ, "từ bình" bình sứ.
2. (Danh) Họ "Đào". ◎ Như: "Đào Tiềm" (365-427).
3. (Động) Chế tạo đồ gốm. ◇ Mạnh Tử : "Vạn thất chi quốc, nhất nhân đào, tắc khả hồ?" , , ? (Cáo tử hạ ) Trong một nước có vạn nóc nhà, (mà chỉ có) một người làm đồ gốm, thì có thể được chăng?
4. (Động) Giáo dục, bồi dưỡng. ◎ Như: "chân đào" hun đúc, "đào dong" nung đúc. ◇ Cù Hựu : "Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni" , , , (Tu Văn xá nhân truyện ) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!
5. (Động) Thông suốt, không làm trở ngại. ◇ Mai Thừa : "Đào dương khí, đãng xuân tâm" , (Thất phát ).
6. Một âm là "dao". (Danh) "Cao Dao" một bầy tôi hiền đời vua Thuấn.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ sành. Đồ gốm.
② Thợ nặn, thợ gốm. Nói nghĩa bóng thì chỉ về sự giáo hóa. Như chân đào hun đúc, đào dong nung đúc.
③ Mừng rỡ. Như đào đào nhiên hớn hở vậy.
④ Nhớ nhung. Như uất đào thương nhớ.
⑤ Một âm là giao. Cao Giao một vị bầy tôi hiền đời vua Thuấn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồ gốm: Đồ gốm;
② (văn) Thợ làm đồ gốm, thợ gốm;
③ Nung đúc, hun đúc;
④ Vui sướng, mừng rỡ, hớn hở, say mê;
⑤ (văn) Nhớ nhung: Thương nhớ;
⑥ [Táo] (Họ) Đào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ gốm. Đồ vật làm bằng đất nung — Làm đồ gốm — Nhào nặn, hun đúc — Vui mừng.

Từ ghép 10

thoái, thối
tuì ㄊㄨㄟˋ

thoái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lui, lùi lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lui, lùi. Đối lại với "tiến" . ◎ Như: "thối binh" 退 lui binh, "học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối" , 退 sự học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi.
2. (Động) Rụt rè, ngần ngại, nhút nhát. ◇ Luận Ngữ : "Cầu dã thối, cố tiến chi" 退, (Tiên tiến ) (Nhiễm) Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới.
3. (Động) Nhún nhường. ◎ Như: "thối nhượng" 退 nhún nhường, "khiêm thối" 退 khiêm cung nhún nhường.
4. (Động) Rút lui. ◎ Như: "thối tịch" 退 rút khỏi chỗ, rút lui ra khỏi nghị trường (để biểu tỏ kháng nghị chẳng hạn), "công thành thân thối" 退 công nên thì rút lui.
5. (Động) Từ bỏ chức vụ. ◎ Như: "thối hưu" 退 về hưu.
6. (Động) Trừ sạch. ◎ Như: "bệnh thối" 退 bệnh khỏi. ◇ Tây du kí 西: "Bả tha thả tẩm tại hậu biên tịnh thủy trì trung, tẩm thối liễu mao y, sử diêm yêm trước, sái can liễu, đẳng thiên âm hạ tửu" , 退, 使, , (Đệ tam thập tam hồi) Đem ngâm nó (Trư Bát Giới) xuống dưới ao nước sạch ở phía sau, cho rụng hết lông ở ngoài da, ướp muối phơi khô, để khi thời tiết âm u, giá lạnh đem nhắm rượu.
7. (Động) Bãi bỏ, thủ tiêu. ◎ Như: "thối hôn" 退 bãi bỏ hôn nhân.
8. (Động) Suy giảm. ◎ Như: "thối thiêu" 退 giảm sốt, "thối sắc" 退 phai màu, "học nghiệp thối bộ" 退 việc học kém sút. ◇ Tô Thức : "Lão bệnh tự ta thi lực thối" 退 (Tuyết hậu thư Bắc Đài Bích ) Già bệnh than thân năng lực làm thơ giảm sút.
9. (Động) Trả lại. ◎ Như: "hóa vật xuất môn, khái bất thối hoán" , 退 hàng hóa (mua xong rồi) đã mang ra khỏi cửa tiệm, đều không được đổi lại.
10. Ta quen đọc là "thoái".

Từ điển Thiều Chửu

① Lui. Như thối binh 退 lui binh.
② Nhún nhường. Như thối nhượng 退 lui nhường. Vì thế nên từ quan về nhà cũng gọi là thối.
③ Trừ sạch. Như bệnh thối 退 bệnh khỏi.
④ Tài sức suy kém đều gọi là thối. Như học nghiệp thối bộ 退 việc học kém sút.
⑤ Gạt bỏ.
⑥ Mềm mại. Ta quen đọc là chữ thoái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lùi, lui: 退 Lui binh; 退 Lùi về phía sau;
② Rút lui, từ bỏ: 退 Giải ngũ; 退 Rút khỏi hội trường;
③ Trả lại: 退 Trả lại tiền;
④ Phai mờ, giảm xuống: 退 Phai màu; 退 Giảm sốt;
⑤ (văn) Gạt bỏ;
⑥ (văn) Mềm mại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lùi lại phía sau — Không nhận. Từ chối — Cũng đọc Thối.

Từ ghép 18

thối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lui, lùi lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lui, lùi. Đối lại với "tiến" . ◎ Như: "thối binh" 退 lui binh, "học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối" , 退 sự học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi.
2. (Động) Rụt rè, ngần ngại, nhút nhát. ◇ Luận Ngữ : "Cầu dã thối, cố tiến chi" 退, (Tiên tiến ) (Nhiễm) Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới.
3. (Động) Nhún nhường. ◎ Như: "thối nhượng" 退 nhún nhường, "khiêm thối" 退 khiêm cung nhún nhường.
4. (Động) Rút lui. ◎ Như: "thối tịch" 退 rút khỏi chỗ, rút lui ra khỏi nghị trường (để biểu tỏ kháng nghị chẳng hạn), "công thành thân thối" 退 công nên thì rút lui.
5. (Động) Từ bỏ chức vụ. ◎ Như: "thối hưu" 退 về hưu.
6. (Động) Trừ sạch. ◎ Như: "bệnh thối" 退 bệnh khỏi. ◇ Tây du kí 西: "Bả tha thả tẩm tại hậu biên tịnh thủy trì trung, tẩm thối liễu mao y, sử diêm yêm trước, sái can liễu, đẳng thiên âm hạ tửu" , 退, 使, , (Đệ tam thập tam hồi) Đem ngâm nó (Trư Bát Giới) xuống dưới ao nước sạch ở phía sau, cho rụng hết lông ở ngoài da, ướp muối phơi khô, để khi thời tiết âm u, giá lạnh đem nhắm rượu.
7. (Động) Bãi bỏ, thủ tiêu. ◎ Như: "thối hôn" 退 bãi bỏ hôn nhân.
8. (Động) Suy giảm. ◎ Như: "thối thiêu" 退 giảm sốt, "thối sắc" 退 phai màu, "học nghiệp thối bộ" 退 việc học kém sút. ◇ Tô Thức : "Lão bệnh tự ta thi lực thối" 退 (Tuyết hậu thư Bắc Đài Bích ) Già bệnh than thân năng lực làm thơ giảm sút.
9. (Động) Trả lại. ◎ Như: "hóa vật xuất môn, khái bất thối hoán" , 退 hàng hóa (mua xong rồi) đã mang ra khỏi cửa tiệm, đều không được đổi lại.
10. Ta quen đọc là "thoái".

Từ điển Thiều Chửu

① Lui. Như thối binh 退 lui binh.
② Nhún nhường. Như thối nhượng 退 lui nhường. Vì thế nên từ quan về nhà cũng gọi là thối.
③ Trừ sạch. Như bệnh thối 退 bệnh khỏi.
④ Tài sức suy kém đều gọi là thối. Như học nghiệp thối bộ 退 việc học kém sút.
⑤ Gạt bỏ.
⑥ Mềm mại. Ta quen đọc là chữ thoái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lùi, lui: 退 Lui binh; 退 Lùi về phía sau;
② Rút lui, từ bỏ: 退 Giải ngũ; 退 Rút khỏi hội trường;
③ Trả lại: 退 Trả lại tiền;
④ Phai mờ, giảm xuống: 退 Phai màu; 退 Giảm sốt;
⑤ (văn) Gạt bỏ;
⑥ (văn) Mềm mại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Thoái.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Anh em hai người tài đức đều tốt, khó phân cao thấp. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Cao Lão Tiên Sanh nguyên thị lão tiên sanh đồng minh, tương lai tự thị nan huynh nan đệ khả tri" , (Đệ tứ cửu hồi).
2. Tỉ dụ hai vật đều tốt đẹp, mỗi bên đều có cái hay. ◇ Ngụy Nguyên : "Thái Thất chi thắng san nội tàng, Thiếu Thất chi kì san ngoại ngưỡng. Nan đệ nan huynh thục tương nhượng?" , . ? (Nhị thất hành ).
3. Một giuộc, cá mè một lứa (mang ý xấu). ◇ Lí Ngư : "Nhất cá bất thông văn lí, nhất cá bất đạt thì vụ, chân thị nan huynh nan đệ" , , (Thận trung lâu , Khổn náo ).
4. Người cùng cảnh ngộ, người cùng hội cùng thuyền. ◇ Trương Khả Cửu : "Nạn huynh nạn đệ câu bạch phát tương phùng dị hương. Vô phong vô vũ vị hoàng hoa bất tự trùng dương" . (Chiết quế lệnh , Hồ thượng ẩm biệt , Khúc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó có một người anh như thế mà cũng khó có một người em như thế, ý nói anh em đều là người giỏi.

Từ điển trích dẫn

1. Anh em hai người tài đức đều tốt, khó phân cao thấp. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Cao Lão Tiên Sanh nguyên thị lão tiên sanh đồng minh, tương lai tự thị nan huynh nan đệ khả tri" , (Đệ tứ cửu hồi).
2. Tỉ dụ hai vật đều tốt đẹp, mỗi bên đều có cái hay. ◇ Ngụy Nguyên : "Thái Thất chi thắng san nội tàng, Thiếu Thất chi kì san ngoại ngưỡng. Nan đệ nan huynh thục tương nhượng?" , . ? (Nhị thất hành ).
3. Một giuộc, cá mè một lứa (mang ý xấu). ◇ Lí Ngư : "Nhất cá bất thông văn lí, nhất cá bất đạt thì vụ, chân thị nan huynh nan đệ" , , (Thận trung lâu , Khổn náo ).
4. Người cùng cảnh ngộ, người cùng hội cùng thuyền. ◇ Trương Khả Cửu : "Nạn huynh nạn đệ câu bạch phát tương phùng dị hương. Vô phong vô vũ vị hoàng hoa bất tự trùng dương" . (Chiết quế lệnh , Hồ thượng ẩm biệt , Khúc ).
xá, xả
shě ㄕㄜˇ, shè ㄕㄜˋ, shì ㄕˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quán trọ
2. nghỉ trọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quán trọ. ◎ Như: "túc xá" 宿 nhà trọ.
2. (Danh) Nhà ở, nhà cửa. ◎ Như: "mao xá" nhà tranh.
3. (Danh) Khiêm từ dùng để chỉ chỗ ở của mình. ◎ Như: "hàn xá" , "tệ xá" .
4. (Danh) Chuồng nuôi súc vật. ◎ Như: "trư xá" chuồng heo, "ngưu xá" chuồng bò.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài ngày xưa, khoảng đường quân đi trong một đêm gọi là "xá", khoảng 30 dặm.
6. (Danh) Một đêm. ◇ Tả truyện : "Phàm sư nhất túc vi xá, tái túc vi tín, quá tín vi thứ" 宿, 宿, (Trang Công tam niên ) Về quân đội, một đêm gọi là "xá", lại một đêm là "tín", quá một "tín" là "thứ".
7. (Động) Nghỉ. ◎ Như: "xá ư mỗ địa" nghỉ trọ ở chỗ nào đó.
8. (Tính) Khiêm từ, tiếng để gọi các người thân, thường dùng cho hàng dưới mình. ◎ Như: "xá đệ" em nó, "xá điệt" cháu nó.
9. Một âm là "xả". (Động) Bỏ, vất. § Thông . ◎ Như: "nhiêu xả" tha ra, "thí xả" bố thí.
10. (Động) Thôi, ngừng. ◇ Luận Ngữ : "Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ" : , (Tử Hãn ) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!
11. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Quán trọ. Nhà ở cũng gọi là xá. Như mao xá nhà tranh.
② Tiếng để gọi các người thân hàng dưới mình. Như xá đệ em nó, xá điệt cháu nó, v.v.
③ Nghỉ. Như Xá ư mỗ địa nghỉ trọ ở đất mỗ.
④ Quân đi một đêm gọi là xá, tức là một quãng đường xa 30 dặm.
⑤ Một âm là xả. Bỏ. Tục bảo tha ra là nhiêu xả , lấy của gì của người cho là thí xả .
⑥ Thôi ngưng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quán trọ, nhà: Nhà trọ; Chuồng trâu (bò);
② (khiêm) Gọi anh em trong nhà: Em tôi; Cháu tôi;
③ Xá (quãng đường hành quân đi trọn đêm 30 dặm thời xưa): 退 Lùi tránh ba xá (90 dặm), (Ngb) hết sức nhượng bộ. Xem [shâ].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà để cho khách ở. Td: Khách xá — Nhà để ở. Td: Cư xá — Nơi ở. Làng, ấp — Chỉ người trong nhà, trong họ — Khoảng đuờng đi cứ 30 dặm gọi là một Xá — Một âm là Xả. Xem Xả.

Từ ghép 27

xả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vứt bỏ
2. bỏ đi, rời bỏ
3. bố thí

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quán trọ. ◎ Như: "túc xá" 宿 nhà trọ.
2. (Danh) Nhà ở, nhà cửa. ◎ Như: "mao xá" nhà tranh.
3. (Danh) Khiêm từ dùng để chỉ chỗ ở của mình. ◎ Như: "hàn xá" , "tệ xá" .
4. (Danh) Chuồng nuôi súc vật. ◎ Như: "trư xá" chuồng heo, "ngưu xá" chuồng bò.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài ngày xưa, khoảng đường quân đi trong một đêm gọi là "xá", khoảng 30 dặm.
6. (Danh) Một đêm. ◇ Tả truyện : "Phàm sư nhất túc vi xá, tái túc vi tín, quá tín vi thứ" 宿, 宿, (Trang Công tam niên ) Về quân đội, một đêm gọi là "xá", lại một đêm là "tín", quá một "tín" là "thứ".
7. (Động) Nghỉ. ◎ Như: "xá ư mỗ địa" nghỉ trọ ở chỗ nào đó.
8. (Tính) Khiêm từ, tiếng để gọi các người thân, thường dùng cho hàng dưới mình. ◎ Như: "xá đệ" em nó, "xá điệt" cháu nó.
9. Một âm là "xả". (Động) Bỏ, vất. § Thông . ◎ Như: "nhiêu xả" tha ra, "thí xả" bố thí.
10. (Động) Thôi, ngừng. ◇ Luận Ngữ : "Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ" : , (Tử Hãn ) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!
11. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Quán trọ. Nhà ở cũng gọi là xá. Như mao xá nhà tranh.
② Tiếng để gọi các người thân hàng dưới mình. Như xá đệ em nó, xá điệt cháu nó, v.v.
③ Nghỉ. Như Xá ư mỗ địa nghỉ trọ ở đất mỗ.
④ Quân đi một đêm gọi là xá, tức là một quãng đường xa 30 dặm.
⑤ Một âm là xả. Bỏ. Tục bảo tha ra là nhiêu xả , lấy của gì của người cho là thí xả .
⑥ Thôi ngưng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bỏ, vứt bỏ: Xả thân vì nước; Hi sinh quên mình; Cố giữ không bỏ;
② (cũ) Bố thí: Đem của bố thí cho người khác. Xem [shè].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② (văn) Thôi, ngừng. Xem [shè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thôi. Ngừng lại — Bỏ đi. Như chữ Xả — Một âm là Xá. Xem Xá.

Từ ghép 5

nhiếp
niè ㄋㄧㄝˋ, shè ㄕㄜˋ

nhiếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vén lên
2. bắt lấy
3. thu lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa cho ngay, chỉnh đốn. ◇ Sử Kí : "Hầu Sanh nhiếp tệ y quan, trực thướng tái công tử thượng tọa, bất nhượng" , , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Hầu Sinh sửa lại áo mũ rách rưới, bước thẳng lên xe ngồi luôn vào chỗ phía trên, không từ chối.
2. (Động) Thu lấy, chụp lấy. ◎ Như: "nhiếp ảnh" chụp hình, "nhiếp thủ kính đầu" chụp tấm hình.
3. (Động) Vén lên, nâng. ◇ Tô Thức : "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" (Hậu Xích Bích phú ) Tôi bèn vén áo mà lên.
4. (Động) Thu hút. ◎ Như: "câu hồn nhiếp phách" thu bắt hồn vía. ◇ Cố Huống : "Từ thạch nhiếp thiết, bất nhiếp hồng mao" , (Quảng Lăng Bạch Sa Đại Vân tự bi ) Đá nam châm hút sắt, không hút lông chim hồng.
5. (Động) Duy trì, giữ gìn, bảo trì. ◇ Quốc ngữ : "Thành nhi bất thiên, nãi năng nhiếp cố" , (Tấn ngữ tứ) Thành công mà không dời đổi, mới có thể giữ vững.
6. (Động) Bắt lấy. ◎ Như: "câu nhiếp" tróc nã, tìm bắt.
7. (Động) Cai quản, thống lĩnh. ◎ Như: "thống nhiếp" thống lĩnh. ◇ Hậu Hán Thư : "Nhiếp thiên địa chi chánh, bỉnh tứ hải chi duy" , (Trần Phiền truyện ) Cầm đầu khuôn phép trời đất, nắm giữ bờ cõi bốn bể.
8. (Động) Kiêm nhiệm, thay thế. ◎ Như: "nhiếp chánh" thay vua cai trị nước. ◇ Mạnh Tử : "Nghiêu lão nhi Thuấn nhiếp dã" (Vạn Chương thượng ) Vua Nghiêu già nên Thuấn thay thế mà trị nước vậy.
9. (Động) Phụ tá, giúp đỡ. ◇ Thi Kinh : "Bằng hữu du nhiếp" (Đại nhã , Kí túy ) Bạn bè sẵn sàng giúp đỡ.
10. (Động) Gần, sát gần, ép sát, bách cận. ◇ Luận Ngữ : "Thiên thặng chi quốc, nhiếp hồ đại quốc chi gian" , (Tiên tiến ) Nước có ngàn cỗ xe, bị ép giữa hai nước lớn.
11. (Động) Nuôi dưỡng. ◎ Như: "nhiếp sanh" dưỡng sinh. ◇ Thẩm Ước : "Thiện nhiếp tăng thọ" (Thần bất diệt luận ) Khéo bảo dưỡng thì thêm tuổi sống lâu.
12. Một âm là "nhiệp". (Tính) Yên định, an ổn. ◇ Hán Thư : "Thiên hạ nhiếp nhiên, nhân an kì sanh" , (Nghiêm Trợ truyện ) Thiên hạ an ổn, ai nấy ở yên với đời sống mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Vén lên.
② Bắt lấy.
③ Thu nhiếp lại, như nhiếp ảnh chụp ảnh, nhiếp sinh thu nhiếp tinh thần để nuôi mình cho khỏe.
④ Trị cho nghiêm chỉnh, như trấn nhiếp lấy oai mà khiến cho ai nấy đều sợ không dám làm càn.
⑤ Kiêm, thay, nhiếp vị làm thay địa vị người khác.
⑥ Bị bức bách.
⑦ Vay mượn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lấy, thu hút, hấp thu: Hấp thu chất bổ;
② Bảo dưỡng, giữ gìn (sức khỏe): Giữ gìn thân thể (sức khỏe); Giữ sức khỏe, dưỡng sinh;
③ Thay quyền để thống trị, kiêm quyền, thay quyền: Nhiếp chính (thay vua nắm quyền cai trị); Lên ngôi thay vua;
④ (văn) Trị cho nghiêm chỉnh: Trấn áp để không dám làm càn;
⑤ (văn) Bị bức bách;
⑥ (văn) Vay mượn;
⑦ (văn) Vén lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn — Giúp đỡ — Đem, dẫn tới — Thay thế — Nuôi nấng — Đáng lẽ đọc Thiếp.

Từ ghép 10

bộ
bù ㄅㄨˋ

bộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đi chân
2. bước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bước, đi. ◎ Như: "tản bộ" đi dạo bước. ◇ Trang Tử : "Nhan Uyên vấn ư Trọng Ni viết: Phu tử bộ diệc bộ, phu tử xu diệc xu, phu tử trì diệc trì, phu tử bôn dật tuyệt trần, nhi Hồi sanh nhược hồ hậu hĩ" : , , , , (Điền Tử Phương ) Nhan Uyên hỏi Trọng Ni: Thầy bước cũng bước, thầy rảo bước cũng rảo, thầy rong ruổi cũng rong ruổi, thầy chạy tít tuyệt trần mà Hồi chịu đờ mắt (trố mắt ra ngó) ở lại sau.
2. (Động) Theo, làm theo. ◎ Như: "bộ vận" theo vần, họa vần, "bộ kì hậu trần" theo gót. § Hậu Hán thư chép rằng: Thọ Lăng Dư Tử đi học ở Hàm Đan , chưa bắt chước được tí gì đã mất cả dáng dấp cũ, vì thế nên sau mới gọi những kẻ học không thành công là "Hàm Đan học bộ" .
3. (Động) Suy tính. ◎ Như: "thôi bộ" suy tính thiên văn.
4. (Danh) Trình độ, giai đoạn. ◎ Như: "sơ bộ" bước đầu, chặng đầu, "tiến bộ" mức độ tiến triển, "thoái bộ" 退 sụt xuống bậc kém.
5. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đo chiều dài thời xưa, không chính xác: hoặc sáu thước, hoặc sáu thước bốn tấc là một "bộ". (2) Chặng, bước đường. ◎ Như: "đệ nhất bộ" chặng thứ nhất. (3) Bước (khoảng cách giữa hai chân khi bước đi). ◎ Như: "hướng tiền tẩu ngũ bộ" đi tới phía trước năm bước.
6. (Danh) Cảnh huống, tình cảnh. ◎ Như: "thiếu thì bất nỗ lực, tài lạc đáo giá nhất địa bộ" , lúc trẻ tuổi không cố gắng, nay mới rơi vào tình cảnh thế này.
7. (Danh) Khí vận, thời vận. ◎ Như: "quốc bộ gian nan" vận nước gian nan.
8. (Danh) Lối. ◎ Như: "cải ngọc cải bộ" nghĩa là thiên tử, chư hầu đều có phép nhất định không thể thay đổi được. Vì thế các ngôi của thiên tử gọi là "ngọc bộ" .
9. (Danh) Bãi ven nước, bến nước. Thông "phụ" . ◎ Như: "ngư bộ" bãi cá, "quy bộ" bãi rùa.
10. (Danh) Họ "Bộ".

Từ điển Thiều Chửu

① Ði bộ, hai lần cất chân đi gọi là bộ. Giữa khoảng hai chân cách nhau gọi là nhất bộ một bước. Hậu Hán thư chép rằng: Thọ Lăng dư tử học đi ở Hàn Ðan, chưa bắt chước được tí gì đã mất cả dáng dấp cũ, vì thế nên sau mới gọi những kẻ học không thành công là hàn đan học bộ .
② Trình độ, cõi, như tiến bộ tiến lên cõi hơn, thoái bộ 退 sụt xuống cõi kém.
③ Lối đi, như cải ngọc cải bộ nghĩa là thiên tử, chư hầu đều có phép nhất định không thể thay đổi được, vì thế các ngôi của thiên tử gọi là ngọc bộ .
④ Bộ, tiếng dùng trong phép đo. Cứ năm thước là một bộ.
⑤ Bãi ven nước, như qua châu cũng là qua bộ , thông dụng như chữ phụ .
⑥ Vận, như quốc bộ gian nan vận nước gian nan.
⑦ Suy tính, như thôi bộ suy tính thiên văn.
⑧ Theo, như bộ vận theo vần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bước: Vững bước tiến lên;
② Giai đoạn, bước: Công tác này chia làm hai bước;
③ Đi bộ, đi theo, làm theo: Theo gót, bám gót; Theo vần;
④ Đo (bằng bước đi): Đo xem chỗ này xem dài được bao nhiêu sải chân;
⑤ Bộ (bằng năm thước, chỉ đơn vị chiều dài thời xưa);
⑥ Nước, chỗ, cảnh, vòng, nỗi, vận: Đến nỗi này; Vận nước (nỗi nước) gian nan;
⑦ (văn) Suy tính: Suy tính thiên văn;
⑧ Như [bù];
⑨ [Bù] (Họ) Bộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước đi. Bước thẳng chân — Một bước — Bước tiến. Trình độ — Bờ nước. Trên bờ.

Từ ghép 52

tòa, tọa
zuò ㄗㄨㄛˋ

tòa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ (ngồi). ◎ Như: "nhượng tọa" nhường chỗ, "nhập tọa" vào chỗ ngồi.
2. (Danh) Cái giá, cái đế, cái nền. ◎ Như: "bình tọa" đế bình, "chung tọa" giá chuông.
3. (Danh) Chòm sao, tinh tòa. ◎ Như: "Sư tử tọa" sao Sư tử.
4. (Lượng) Ngôi, tòa, ngọn, quả. ◎ Như: "nhất tọa san" một quả núi, "lưỡng tọa chung" hai tòa chuông. ◇ Trần Nhân Tông : "Huân tận thiên đầu mãn tọa hương" (Đề Phổ Minh tự thủy tạ ) Đốt hết nghìn nén hương mùi thơm bay đầy nhà.
5. § Cũng có âm là "tòa".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chỗ (ngồi), ghế ngồi: Ghế đầu; Vào chỗ; 滿 Hết chỗ; Xin vào chỗ;
② Cái đệm, cái nền, cái giá, cái đế...: Nền tháp; Cái đệm lót; Cái đế lọ; Cái giá chuông;
③ (loại) Ngôi, tòa, quả, ngọn, hòn, chiếc...: Một ngôi (tòa) nhà; Một chiếc cầu; Một quả (ngọn, hòn) núi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà lớn. Truyện Hoa Tiên : » Sang yêu sớm đã dự tòa Bình chương « — Một âm là Tọa. Xem Tọa.

Từ ghép 4

tọa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỗ ngồi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ (ngồi). ◎ Như: "nhượng tọa" nhường chỗ, "nhập tọa" vào chỗ ngồi.
2. (Danh) Cái giá, cái đế, cái nền. ◎ Như: "bình tọa" đế bình, "chung tọa" giá chuông.
3. (Danh) Chòm sao, tinh tòa. ◎ Như: "Sư tử tọa" sao Sư tử.
4. (Lượng) Ngôi, tòa, ngọn, quả. ◎ Như: "nhất tọa san" một quả núi, "lưỡng tọa chung" hai tòa chuông. ◇ Trần Nhân Tông : "Huân tận thiên đầu mãn tọa hương" (Đề Phổ Minh tự thủy tạ ) Đốt hết nghìn nén hương mùi thơm bay đầy nhà.
5. § Cũng có âm là "tòa".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngôi, tòa. Chỗ để ngồi gọi là tọa.
② Cái giá để đồ đạc cũng gọi là tọa. Cho nên một bộ đồ gọi là nhất tọa .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chỗ (ngồi), ghế ngồi: Ghế đầu; Vào chỗ; 滿 Hết chỗ; Xin vào chỗ;
② Cái đệm, cái nền, cái giá, cái đế...: Nền tháp; Cái đệm lót; Cái đế lọ; Cái giá chuông;
③ (loại) Ngôi, tòa, quả, ngọn, hòn, chiếc...: Một ngôi (tòa) nhà; Một chiếc cầu; Một quả (ngọn, hòn) núi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ ngồi — Chỉ người đang ngồi. Td: Cử tọa ( tất cả những người đang ngồi tại nơi nào ) — Cái giá để đựng đồ vật — Cũng đọc Tòa. Xem Tòa.

Từ ghép 9

lai, lãi
lái ㄌㄞˊ, lài ㄌㄞˋ

lai

phồn thể

Từ điển phổ thông

đến nơi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đến. § Đối lại với "khứ" , "vãng" . ◎ Như: "xa lai liễu" xe đến rồi. ◇ Luận Ngữ : "Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc lạc hồ?" , (Học nhi ) Có bạn từ nơi xa đến, cũng chẳng vui ư?
2. (Động) Tới nay. ◎ Như: "tự cổ dĩ lai, hồng nhan đa bạc mệnh" , từ xưa đến nay, những kẻ má hồng thường bạc mệnh. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Dạ lai phong vũ thanh, Hoa lạc tri đa thiểu" , (Xuân hiểu ) Từ hồi đêm đến giờ (nghe) tiếng mưa gió, Hoa rụng không biết nhiều hay ít?
3. (Động) Xảy ra, đã đến. ◎ Như: "vấn đề lai liễu" xảy ra vấn đề rồi đấy.
4. (Động) Làm (dùng thay cho một số động từ để nói vắn tắt). ◎ Như: "lai nhất bàn kì" chơi một ván cờ, "giá giản đan, nhượng ngã lai" , cái đó dễ mà, để tôi làm cho.
5. (Tính) Sẽ đến, về sau. ◎ Như: "lai niên" sang năm, "lai nhật" ngày sau, "lai sanh" đời sau.
6. (Tính) Khoảng chừng (dùng với số lượng). ◎ Như: "tam thập lai tuế" khoảng ba mươi tuổi, "nhị thập lai cân" chừng hai chục cân.
7. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc động từ, biểu thị: từ đó ... về sau. ◇ Đỗ Phủ : "Tiểu lai tập tính lãn" (Tống Lí Hiệu Thư ) Từ nhỏ, tính vốn lười. ◇ Bạch Cư Dị : "Khứ lai giang khẩu thủ không thuyền, Nhiễu thuyền minh nguyệt giang thủy hàn" , (Tì bà hành ) Từ khi (người đó) đi đến nay, tôi ở cửa sông giữ con thuyền không, Quanh thuyền trăng sáng trải trên dòng sông lạnh.
8. (Trợ) Đặt trước động từ, biểu thị ý nguyện. ◎ Như: "nhĩ lai khán điếm" anh coi tiệm, "đại gia lai tưởng tưởng biện pháp" mọi người sẽ nghĩ cách.
9. (Trợ) Đặt sau động từ: đến, để. ◎ Như: "tha hồi gia khán gia nương lai liễu" anh ấy về nhà để thăm cha mẹ.
10. (Trợ) Đi liền với "đắc" , "bất" , biểu thị "có thể" hay "không thể". ◎ Như: "giá sự ngã tố đắc lai" việc này tôi làm được, "Anh ngữ ngã thuyết bất lai" tôi không biết nói tiếng Anh.
11. (Trợ) Dùng sau số từ, dùng để liệt kê: một là ..., hai là ..., v.v. ◇ Thủy hử truyện : "Trí Thâm nhất lai đỗ lí vô thực, nhị lai tẩu liễu hứa đa trình đồ, tam giả đương bất đắc tha lưỡng cá sanh lực, chỉ đắc mại cá phá trán, tha liễu thiền trượng tiện tẩu" , , , , 便 (Đệ lục hồi) Lỗ Trí Thâm một là bụng đói, hai là đi đường xa, ba là không đương nổi hai người sung sức, nên đành chờ một miếng hở, gạt thiền trượng rồi chạy.
12. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị thúc giục, khuyến nhủ. ◇ Đào Uyên Minh : "Quy khứ lai hề, điền viên tương vu, hồ bất quy" ,, (Quy khứ lai từ ) Về đi thôi hề, ruộng vườn sắp hoang vu, sao không về.
13. (Trợ) Dùng làm chữ đệm trong câu. ◎ Như: "chánh nguyệt lí lai, đào hoa khai" , tháng giêng, hoa đào nở, "bất sầu cật lai, bất sầu xuyên" , 穿 không lo ăn, chẳng lo mặc.
14. (Danh) Họ "Lai".
15. Một âm là "lại". (Động) Yên ủi, vỗ về. § Thông .

Từ điển Thiều Chửu

① Lại.
② Về sau, như tương lai về sau này.
③ Một âm là lãi. Yên ủi, vỗ về yên ủi kẻ đến với mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lại, đến: Đem cái cuốc lại đây; Nhờ người đưa đến một bức thư;
② Đặt sau động từ để chỉ kết quả của động tác: Nói ra dài dòng; Người này xem ra tuổi không nhỏ; Tết năm nay chắc các anh vui lắm thì phải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đến: Tôi đến Bắc Kinh đã 3 năm rồi; ! Anh đã đến đấy à!;
② Xảy ra (sự việc, vấn đề), đã đến: Xảy ra vấn đề rồi đấy; , Sang xuân mùa màng bận rộn đã đến;
③ Làm, chơi, mở... hoặc dùng để thay thế cho một động từ cụ thể: Làm bậy, làm bừa; Chơi một ván cờ; Mở một cuộc thi đua; , Anh nghỉ một tí, để tôi làm; , ? Chúng tôi chơi bóng, anh có tham gia (chơi) không?;
④ Đặt sau từ "" hoặc "" để biểu thị ý có thể hoặc không: Hai người này nói chuyện rất tâm đắc (ăn ý với nhau); Bài này tôi không biết hát;
⑤ Đặt trước động từ để đề nghị sẽ làm một việc gì: Mời anh đọc một lần; Ai nấy đều nghĩ xem;
⑥ Đến... để...: Chúng tôi đến để chúc mừng; Anh ấy về nhà để thăm cha mẹ;
⑦ Để (mà)...: ? Anh lấy lí lẽ gì để thuyết phục hắn?;
⑧ Đấy, đâu (đặt sau câu để tỏ sự việc đã xảy ra): ? Tôi có bao giờ nói thế đâu?
⑨ Tương lai, sau này (hoặc các thời gian về sau): Sang năm; Đời sau;
⑩ Từ trước đến nay: Lâu nay; Hai nghìn năm nay; Từ mùa xuân đến giờ; Hơn hai mươi năm nay anh ấy đều làm việc ở nông thôn. Xem ;
⑪ Trên, hơn, ngoài, trên dưới, khoảng chừng: Hơn mười ngày; Ngoài năm mươi tuổi; Trên ba trăm người; Hơn hai dặm đường;
⑫ Đặt sau số từ "" v.v.. để liệt kê các lí do mục đích: , , , Lần này anh ấy vào phố, một là để báo cáo công tác, hai là để sửa chữa máy móc, ba là để mua sách vở; , , Một là bận việc, hai là kẹt xe, nên tôi vẫn không đến thăm anh được;
⑬ [Lái] (Họ) Lai;
⑭ Dùng làm từ đệm trong thơ ca, tục ngữ hoặc lời rao hàng: Tháng giêng đón xuân sang; 穿 Chẳng lo chuyện no cơm ấm áo; ! Mài dao mài kéo đây!;
⑮ (văn) Trợ từ, dùng để nêu tân ngữ ra trước động từ (thường dùng trong Hán ngữ thượng cổ): , Chàng không nghĩ đến tình xưa mà giận ta (Thi Kinh: Bội phong, Cốc phong);
⑯ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự cầu khiến, thúc giục (đôi khi dùng kèm với , ): ! Sao chẳng về đi! (Mạnh tử: Li Lâu thượng); , ? Về đi thôi hề! Ruộng vườn sắp hoang vu, sao chẳng về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đến. Lại. Tới — Mời gọi lại — Sắp tới. Về sau này.

Từ ghép 58

lãi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đến. § Đối lại với "khứ" , "vãng" . ◎ Như: "xa lai liễu" xe đến rồi. ◇ Luận Ngữ : "Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc lạc hồ?" , (Học nhi ) Có bạn từ nơi xa đến, cũng chẳng vui ư?
2. (Động) Tới nay. ◎ Như: "tự cổ dĩ lai, hồng nhan đa bạc mệnh" , từ xưa đến nay, những kẻ má hồng thường bạc mệnh. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Dạ lai phong vũ thanh, Hoa lạc tri đa thiểu" , (Xuân hiểu ) Từ hồi đêm đến giờ (nghe) tiếng mưa gió, Hoa rụng không biết nhiều hay ít?
3. (Động) Xảy ra, đã đến. ◎ Như: "vấn đề lai liễu" xảy ra vấn đề rồi đấy.
4. (Động) Làm (dùng thay cho một số động từ để nói vắn tắt). ◎ Như: "lai nhất bàn kì" chơi một ván cờ, "giá giản đan, nhượng ngã lai" , cái đó dễ mà, để tôi làm cho.
5. (Tính) Sẽ đến, về sau. ◎ Như: "lai niên" sang năm, "lai nhật" ngày sau, "lai sanh" đời sau.
6. (Tính) Khoảng chừng (dùng với số lượng). ◎ Như: "tam thập lai tuế" khoảng ba mươi tuổi, "nhị thập lai cân" chừng hai chục cân.
7. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc động từ, biểu thị: từ đó ... về sau. ◇ Đỗ Phủ : "Tiểu lai tập tính lãn" (Tống Lí Hiệu Thư ) Từ nhỏ, tính vốn lười. ◇ Bạch Cư Dị : "Khứ lai giang khẩu thủ không thuyền, Nhiễu thuyền minh nguyệt giang thủy hàn" , (Tì bà hành ) Từ khi (người đó) đi đến nay, tôi ở cửa sông giữ con thuyền không, Quanh thuyền trăng sáng trải trên dòng sông lạnh.
8. (Trợ) Đặt trước động từ, biểu thị ý nguyện. ◎ Như: "nhĩ lai khán điếm" anh coi tiệm, "đại gia lai tưởng tưởng biện pháp" mọi người sẽ nghĩ cách.
9. (Trợ) Đặt sau động từ: đến, để. ◎ Như: "tha hồi gia khán gia nương lai liễu" anh ấy về nhà để thăm cha mẹ.
10. (Trợ) Đi liền với "đắc" , "bất" , biểu thị "có thể" hay "không thể". ◎ Như: "giá sự ngã tố đắc lai" việc này tôi làm được, "Anh ngữ ngã thuyết bất lai" tôi không biết nói tiếng Anh.
11. (Trợ) Dùng sau số từ, dùng để liệt kê: một là ..., hai là ..., v.v. ◇ Thủy hử truyện : "Trí Thâm nhất lai đỗ lí vô thực, nhị lai tẩu liễu hứa đa trình đồ, tam giả đương bất đắc tha lưỡng cá sanh lực, chỉ đắc mại cá phá trán, tha liễu thiền trượng tiện tẩu" , , , , 便 (Đệ lục hồi) Lỗ Trí Thâm một là bụng đói, hai là đi đường xa, ba là không đương nổi hai người sung sức, nên đành chờ một miếng hở, gạt thiền trượng rồi chạy.
12. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị thúc giục, khuyến nhủ. ◇ Đào Uyên Minh : "Quy khứ lai hề, điền viên tương vu, hồ bất quy" ,, (Quy khứ lai từ ) Về đi thôi hề, ruộng vườn sắp hoang vu, sao không về.
13. (Trợ) Dùng làm chữ đệm trong câu. ◎ Như: "chánh nguyệt lí lai, đào hoa khai" , tháng giêng, hoa đào nở, "bất sầu cật lai, bất sầu xuyên" , 穿 không lo ăn, chẳng lo mặc.
14. (Danh) Họ "Lai".
15. Một âm là "lại". (Động) Yên ủi, vỗ về. § Thông .

Từ điển Thiều Chửu

① Lại.
② Về sau, như tương lai về sau này.
③ Một âm là lãi. Yên ủi, vỗ về yên ủi kẻ đến với mình.

bà sa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. múa lòa xòa
2. đi lại lật đật

Từ điển trích dẫn

1. Dáng uốn lượn nhún nhảy như múa. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Phàn nguyệt trung tiên quế nhất chi, cửu nhượng nhân bà sa nhi vũ" , (Đệ thập nhất hồi).
2. Quanh quẩn, không rời. ◇ Tống Ngọc : "Hựu bà sa hồ nhân gian" (Thần nữ phú ).
3. Rạc rời, tàn tạ. ◇ Dữu Tín : "Thử thụ bà sa, sanh ý tận hĩ" , (Khô thụ phú ).
4. Duỗi ra, thư triển. ◇ Diêu Hợp : "Túy thì miên thạch thượng, Chi thể tự bà sa" , (Du dương hà ngạn ).
5. Quanh co, uốn khúc.
6. Um tùm, mậu thịnh. ◎ Như: "chi diệp bà sa" .
7. Nước mắt long lanh. ◎ Như: "lệ nhãn bà sa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng uốn lượn nhún nhẩy như múa — Quanh quẩn không rời. Cũng chỉ sự tham quyền cố vị, không muốn rời bỏ quyền hành địa vị.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.