xa
chē ㄔㄜ, jū ㄐㄩ

xa

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xe. ◎ Như: "khí xa" xe hơi, "hỏa xa" xe lửa.
2. (Danh) Hàm răng. ◇ Tả truyện : "Phụ xa tương y, thần vong xỉ hàn" , (Hi Công ngũ niên ) Xương má và hàm răng cùng nương tựa nhau, môi hở răng lạnh.
3. (Danh) Guồng (có trục, có bánh xe xoay vần). ◎ Như: "thủy xa" xe nước, "phưởng xa" cái guồng xe sợi.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị chỉ số lần xe chuyên chở. ◎ Như: "nhất xa sa thạch" một xe đá cát.
5. (Danh) Họ "Xa".
6. (Động) May (bằng máy). ◎ Như: "xa y phục" may quần áo.
7. (Động) Tiện. ◎ Như: "xa viên" tiện tròn, "xa oản" tiện chén bát, "xa pha li" tiện thủy tinh.
8. (Động) Guồng, đạp nước (để dẫn nước lên cao). ◎ Như: "xa thủy" guồng nước, đạp nước.
9. (Động) Chở (bẳng xe). ◎ Như: "xa lạp ngập" chở rác.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái xe.
② Hàm răng. Như phụ xa tương y má và hàm răng cùng nương tựa nhau.
③ Phàm cái gì dùng sức xoay vần cho đỡ sức người đều gọi là xa. Như thủy xa xe nước, phưởng xa cái guồng xe sợi, v.v.
④ Họ Xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xe: Xe ngựa; Một xe lương thực;
② Xa, xe, guồng (đồ dùng có trục và bánh xe để xoay chuyển): Xe đạp nước, guồng nước; Guồng xe sợi;
③ Đạp nước, tưới nước bằng guồng: Đạp nước tưới ruộng;
④ Tiện: Tiện tròn;
⑤ Máy móc: Thử máy; Mở máy; Ngừng máy;
⑥ (văn) Hàm răng: Má và hàm răng nương tựa nhau;
⑦ [Che] (Họ) Xa. Xem [ju].

Từ điển Trần Văn Chánh

Con xe trong cờ tướng. Xem [che].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái xe. Td: Hỏa xa (xe lửa) — Phàm vật gì có bánh tròn quay quanh trục đều gọi là xa. Td: Guồng quay tơ gọi là Phưởng xa — Xương lợi, ở dưới răng — Tên một bộ chữ Hán, tức bộ Xa.

Từ ghép 66

tiến, tiễn
jiàn ㄐㄧㄢˋ

tiến

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tên.
② Lậu tiến cái dùng trong cái hồ để tính thời khắc của đời xưa.

tiễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tên (bắn cung)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một giống tre nhỏ mà cứng, có thể dùng làm cán tên.
2. (Danh) Mũi tên (bắn đi bằng cung). ◎ Như: "trường tiễn" mũi tên dài. ◇ Thủy hử truyện : "Chu Thông chiết tiễn vi thệ" (Đệ ngũ hồi) Chu Thông bẻ mũi tên thề.
3. (Danh) "Lậu tiễn" đồ dùng trong hồ để tính thời khắc ngày xưa.
4. (Danh) Một thứ thẻ để đánh bạc thời xưa.
5. (Danh) Lượng từ: khoảng cách một tầm tên. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Bào liễu nhất tiễn đa lộ" (Đệ nhất hồi) Chạy được hơn một tầm tên đường.
6. (Danh) Lượng từ: một thân cây hoa lan gọi là "nhất tiễn" . ◇ Hứa Địa San : "Ngã hồi đầu khán, kỉ tiễn lan hoa tại nhất cá Nhữ diêu bát thượng khai trước" , (Không san linh, Tiếu ) Tôi quay đầu nhìn, mấy cành hoa lan trên cái chén bằng sứ Nhữ Châu đã nở.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Mũi) tên: Nhanh như tên bắn;
② Xem [lòujiàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi tên, thứ vũ khí thời xưa, dùng cây cung mà bắn đi. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Đường rong ruổi cung đeo cung tiễn «.

Từ ghép 10

diên, yên
yān ㄧㄢ, yí ㄧˊ

diên

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Chim yên.
② Sao, dùng làm lời trợ từ, như nhân yên sưu tai (Luận ngữ ) người sao dấu được thay!
③ Yên kí tên một nước ngày xưa.
④ Một âm là diên. Dùng làm trợ từ, cùng nghĩa với chữ nhiên , như dương dương diên nhơn nhơn vậy.
⑤ Vậy, dùng làm tiếng nói dứt lời, như tựu hữu đạo nhi chính diên tới kẻ có đạo mà chất chính vậy. Ta quen đọc là chữ yên cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng dùng để chỉ hoặc thay thế cho sự vật gì — Vì vậy. Cho nên — Tiếng trợ từ — Một âm khác là Yên. Xem vần Yên.

yên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chim yên
2. sao, thế nào (trợ từ)

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Chỉ thị đại danh từ: đó, ở đó, vào đó. ◎ Như: "tâm bất tại yên" tâm hồn ở những đâu đâu. ◇ Luận Ngữ : "Chúng ố chi, tất sát yên; chúng hiếu chi, tất sát yên" , ; , (Vệ Linh Công ) Chúng ghét người đó, ắt phải xem xét ở đó (có thật đáng ghét không); chúng ưa người đó, ắt phải xem xét ở đó (có thật đáng ưa không).
2. (Đại) Nghi vấn đại danh từ: ở đâu, nơi nào? ◇ Liệt Tử : "Thả yên trí thổ thạch?" (Thang vấn ) Hơn nữa, đất đá để vào đâu?
3. (Phó) Sao mà, há. ◎ Như: "tái ông thất mã, yên tri phi phúc" , ông già ở đồn ải mất ngựa, há chẳng phải là điều may. ◇ Luận Ngữ : "Vị năng sự nhân, yên năng sự quỷ?" , (Tiên tiến ) Chưa biết đạo thờ người, sao biết được đạo thờ quỷ thần?
4. (Liên) Mới, thì mới (biểu thị hậu quả). § Tương đương với "nãi" , "tựu" . ◇ Mặc Tử : "Tất tri loạn chi sở tự khởi, yên năng trị chi" , (Kiêm ái thượng ) Phải biết rõ chỗ sinh ra loạn, thì mới có thể trị được.
5. (Trợ) Từ ngữ khí. Đặt cuối câu: (1) Biểu thị khẳng định. § Tương đương với "dã" , "hĩ" . ◇ Luận Ngữ : "Khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên" , (Dương Hóa ) Độ lượng thì được lòng mọi người, thành tín thì được người ta tín nhiệm. (2) Biểu thị nghi vấn. § Tương đương với "da" , "ni" . ◇ Mạnh Tử : "Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa, tắc ngưu dương hà trạch yên?" , (Lương Huệ Vương chương cú thượng ) Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải chết, thì sao lại chọn giữa bò và cừu? (3) Biểu thị cảm thán. ◇ Sử Kí : "Sử kì trung vô khả dục giả, tuy vô thạch quách, hựu hà thích yên!" 使, , (Trương Thích Chi truyện ) Nếu ở trong không có gì người ta có thể tham muốn, thì dù không có quách bằng đá, cũng không có gì phải lo!
6. (Trợ) Đặt sau hình dung từ hay phó từ: biểu thị trạng thái. ◇ Luận Ngữ : "Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiền, hốt yên tại hậu" , , , (Tử Hãn ) Đạo (của Khổng Tử) càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng đục càng thấy cứng, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chim yên.
② Sao, dùng làm lời trợ từ, như nhân yên sưu tai (Luận ngữ ) người sao dấu được thay!
③ Yên kí tên một nước ngày xưa.
④ Một âm là diên. Dùng làm trợ từ, cùng nghĩa với chữ nhiên , như dương dương diên nhơn nhơn vậy.
⑤ Vậy, dùng làm tiếng nói dứt lời, như tựu hữu đạo nhi chính diên tới kẻ có đạo mà chất chính vậy. Ta quen đọc là chữ yên cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ở nơi đó, ở đó, ở đấy (= + ): Bụng dạ để đâu đâu; Thành Thăng Long ngày xưa gọi là đất Long Biên, từ thời thượng cổ đã có người ở nơi đó (Lĩnh Nam chích quái)
② Ở đâu, nơi nào: ? Hơn nữa (nếu có dọn được núi thì) đất đá để vào đâu? (Liệt tử); ? Những người cha trong thiên hạ đều theo về với ông ấy (chỉ Chu Văn vương), thì con cái của họ còn đi đâu? (Mạnh tử);
③ Mới: Phải biết rõ nguồn gốc xảy ra loạn lạc thì mới có thể trị được (Mặc tử: Kiêm ái thượng);
④ Sao, làm sao: Không vào hang cọp thì sao bắt được cọp?; ? Người nước Ngô làm sao dám đánh ấp ta? (Lã thị Xuân thu); ! Sao đáng để nói! (Sử kí);
⑤ Gì, nào: ? Kẻ có mặt mày đẹp, vì sao tất phải là người trí? (Mặc tử: Thượng hiền hạ) (=; =); ? Công việc họ làm là gì? (Mặc tử: Thiên chí trung); ? Muốn điều nhân mà có được điều nhân thì còn tham gì nữa? (Luận ngữ); ? Đời đã cùng ta lìa bỏ nhau, còn dùng lời suông hề cầu chi nữa? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ);
⑥ Hơn thế nữa, hơn đó (= + ): Nhục không gì hơn thế nữa, không gì nhục bằng;
⑦ Ai (dùng như , bộ ): ? Nếu quả nhân vì bệnh này mà chết, thì ta sẽ giao chính quyền nước Lỗ cho ai? (Công Dương truyện);
⑧ Nó, điều đó (chỉ người hay vật đã nêu ra ở trước, dùng như , bộ 丿): Thái tổ do vậy mà cười và chán ghét ông ta (Tam quốc chí);
⑨ Trợ từ dùng ở cuối câu để biểu thị ý xác định, nghi vấn, suy đoán hoặc cảm thán: Tôi đã hai mươi lăm tuổi rồi, mà lại đợi đến hai mươi lăm năm nữa mới cải giá, thì đã vào hòm rồi (Tả truyện); ? Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải đến chỗ chết, thì sao lại lựa chọn giữa (giết) trâu và (giết) dê? (Mạnh tử); Lời của Tống Ngọc dường như có ý nói khéo để can gián (Loan thành tập); ! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! (Luận ngữ);
⑩ Trợ từ biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: Ở núi Nam có loài chim, gọi là mông cưu (Tuân tử); Thánh như Ngũ đế mà vẫn chết, nhân như Tam vương mà vẫn chết, thì cái chết là điều người ta ắt không thể tránh khỏi được (Sử kí);
⑪ Trợ từ dùng làm tiêu chí để đưa tân ngữ ra trước động từ: Nhà Chu ta dời sang đông, dựa vào nước Tấn và nước Trịnh (Tả truyện: Ẩn công lục niên); Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: Đầm đìa rơi lệ (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim, lông màu vàng — Sao lại. Há lại — Trợ từ dùng ở cuối câu, có nghĩa như: Vậy — Một âm là Diên. Xem Diên.

Từ ghép 4

tung
cōng ㄘㄨㄥ, zōng ㄗㄨㄥ

tung

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây tung, cây linh sam
2. chót vót
3. khua, đánh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cây lãnh sam. Cg. [lâng shan];
② (văn) Chót vót;
③ (văn) Khua, đánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
khung
kōng ㄎㄨㄥ, qiōng ㄑㄩㄥ, qióng ㄑㄩㄥˊ

khung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cao lớn và hình khum cong

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cùng tận. ◇ Thi Kinh : "Khung trất huân thử, Tắc hướng cận hộ" , (Bân phong , Thất nguyệt ) Bít lấp lỗ để hun chuột, Lấp kín cửa sổ trét đất.
2. (Tính) Cao lớn. ◎ Như: "khung thạch" đá lớn.
3. (Tính) Sâu, thẳm. ◇ Ban Cố : "U lâm khung cốc" (Tây đô phú 西) Rừng thẳm hang sâu.
4. (Tính) Vòm cao, khum khum mà cao. ◎ Như: "khung thiên" vòm trời cao, "khung lư" nhà rạp.
5. (Danh) Bầu trời. § Cũng như "không" . ◎ Như: "thương khung" khung xanh, bầu trời xanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cao lớn, hình khum khum mà cao gọi là khung, như khung thiên trời cao. Nhà rạp căng trông như rạp hát gọi là khung lư .
② Hình khom, vật gì hình nổi gồ lên đều gọi là khung.
③ Sâu.
④ Cùng nghĩa với chữ không .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vòm, mái vòm: Trời cao; Nhà rạp;
② Bầu trời (dùng như , bộ );
③ Sâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Chỗ cuối cùng. Cùng cực — Cũng chỉ trời.

Từ ghép 2

toa, tòa, tọa
cuó ㄘㄨㄛˊ

toa

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấp. Ngắn.

tòa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thấp, lùn

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Thấp, lùn: Anh ấy lùn quá.

tọa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thấp, lùn. ◇ Bắc sử : "Hình mạo tọa lậu" (Tống Ẩn truyện ) Hình mạo thấp bé xấu xí.
2. (Tính) Ngu dốt, thấp kém, đần độn.
3. (Động) Uốn cong, khom. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Hoàng thân bất cảm tạo thứ, nãi tọa thân tọa ư song khẩu" , (Hoàng tú tài kiếu linh ngọc mã trụy ) Hoàng không dám tự mạo muội, bèn khom mình ngồi xuống bên cửa sổ.
án
àn ㄚㄋˋ

án

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bấm, ấn
2. đè lên, chặn lên
3. giữ lại, ngăn lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đè xuống bằng tay, ấn, bấm. ◎ Như: "án điện linh" bấm chuông, "án mạch" bắt mạch.
2. (Động) Dừng lại, nén xuống, gác lại, ngưng. ◎ Như: "án binh bất động" đóng quân (ngưng đánh) không chuyển động.
3. (Động) Chiếu theo, làm theo, theo. ◎ Như: "án chiếu" chiếu theo, y theo.
4. (Động) Khảo sát, xem xét. ◇ Hàn Phi Tử : "Khảo thật án hình, bất năng mạn ư nhất nhân" , (Ngoại trữ thuyết tả thượng ) Kiểm tra sự thật, xem xét hình phạt, không để trễ nải một ai.
5. (Động) Cầm, nắm, vỗ. ◇ Sử Kí : "Ư thị Hàn Vương bột nhiên biến sắc, nhương tí sân mục, án kiếm ngưỡng thiên thái tức" , , (Tô Tần truyện ) Bấy giờ Hàn Vương đột nhiên biến sắc, xắn tay áo, trừng mắt, vỗ gươm, ngửa lên trời, thở dài.
6. (Động) Tuần hành.
7. (Động) Tấu đàn. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Chuyển tụ điều huyền, độc tấu nhất khúc, tiêm thủ tà niêm, khinh xao mạn án" 調, , , (Tiền xá nhân đề thi yến tử lâu ) Vén tay áo so dây, độc tấu một khúc nhạc, tay thon nghiêng nhón, gõ nhẹ chậm rãi đàn.
8. (Danh) Lời chú giải hay phán đoán về một bài văn. ◎ Như: "án ngữ" lời chú, lời bàn.
9. (Danh) Họ "Án".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðè xuống.
② Cứ, bằng cứ cái này để làm chứng cái kia gọi là án.
③ Vỗ, như án kiếm vỗ gươm, án bí cầm dây cương, v.v.
④ Xét nghiệm, xưa có quan tuần án nghĩa là chức quan đi tuần các nơi để xét xem các quan cai trị dân làm sao.
⑤ Lần lượt tới, như án hộ phái đinh cứ tính số nhà mà lần lượt sai phái các xuất đinh.
⑥ Dừng lại.
⑦ Vạch ra mà hặc tội.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đè xuống, ấn, bấm: Bấm chuông;
② Bắt: Bắt mạch;
③ Dừng lại, gác lại: Tạm gác việc đó lại khoan nói đến;
④ Làm theo, chiếu theo: Tính theo số người. 【】án lí [ànlê] Lẽ ra, đáng lẽ, đáng lí, đúng lí ra; 【】án chiếu [ànzhào] Theo, chiếu theo, thể theo, làm theo: Hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch dự định;
⑤ (văn) Vỗ: Vỗ gươm;
⑥ (văn) Tra xét: Chức quan chuyên đi tra xét việc làm của các quan lại;
⑦ (văn) Vạch ra để hạch tội;
⑧ Lời chú, lời phê: Lời tòa soạn (LTS).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng lại, ngăn lại — Vỗ về, đập vào — Y theo thứ tự — Căn cứ vào — Tìm xét, xem xét.

Từ ghép 27

đình
tíng ㄊㄧㄥˊ

đình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sét dữ, sét lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng sét đùng đùng. ◎ Như: ◇ Thi Kinh : nói "như đình như lôi" như sét như sấm.
2. (Danh) Tia chớp. ◇ Hoài Nam Tử : "Tật lôi bất cập tắc nhĩ, tật đình bất hạ yểm mục" , (Binh lược ) Sấm lớn không kịp bịt tai, chớp nhanh không kịp che mắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng sét dữ. Như Kinh Thi nói như đình như lôi như sét như sấm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sấm sét: Sấm sét; Như sét như sấm (Thi Kinh); Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy (Bình Ngô đại cáo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng sấm vang động — Làm rung động. ChẤn Động — Chỉ sự giận dữ, làm ầm lên. Cũng nói là Lôi đình.

Từ ghép 2

thịnh, điền, điện
diàn ㄉㄧㄢˋ, shèng ㄕㄥˋ, tián ㄊㄧㄢˊ, yìng ㄧㄥˋ

thịnh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Đơn vị phân chia ruộng đất hoặc khu dân cư thời xưa: Chín phu là một tỉnh, bốn tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu, bốn khâu là một thịnh (Hán thư: Hình pháp chí).

điền

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khu ngoài, cõi ngoài, vùng quanh thành quách của nhà vua. ◇ Đỗ Dự : "Quách ngoại viết giao, giao ngoại viết điện" , (Chú ) Ngoài quách gọi là "giao", ngoài "giao" gọi là "điện".
2. (Danh) Sản vật nơi đồng ruộng. ◇ Lễ Kí : "Nạp điện ư Hữu ti" (Thiếu nghi ) Nộp sản vật đồng ruộng ở Hữu ti.
3. (Động) Trị lí, cai trị, sửa sang. ◇ Thư Kinh : "Nãi mệnh nhĩ tiên tổ Thành Thang cách Hạ, tuấn dân điện tứ phương" , (Đa sĩ ) Bèn sai tiên tổ các ngươi là vua Thành Thang thay nhà Hạ, các bậc tuấn kiệt yên trị bốn phương.
4. Một âm là "điền". (Động) Săn bắn. § Thông "điền" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khu, cõi. Vùng quanh thành của nhà vua cách 500 dặm gọi là điện.
② Thuế điện, một thứ thuế ruộng ngày xưa.
③ Trị ().
④ Tên chức quan coi về việc ruộng nương.
⑤ Một âm là điền. Săn bắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Săn bắn. Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Săn bắn — Một âm là Điện. Xem Điện.

điện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khu, cõi
2. thuế ruộng
3. một chức quan về ruộng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khu ngoài, cõi ngoài, vùng quanh thành quách của nhà vua. ◇ Đỗ Dự : "Quách ngoại viết giao, giao ngoại viết điện" , (Chú ) Ngoài quách gọi là "giao", ngoài "giao" gọi là "điện".
2. (Danh) Sản vật nơi đồng ruộng. ◇ Lễ Kí : "Nạp điện ư Hữu ti" (Thiếu nghi ) Nộp sản vật đồng ruộng ở Hữu ti.
3. (Động) Trị lí, cai trị, sửa sang. ◇ Thư Kinh : "Nãi mệnh nhĩ tiên tổ Thành Thang cách Hạ, tuấn dân điện tứ phương" , (Đa sĩ ) Bèn sai tiên tổ các ngươi là vua Thành Thang thay nhà Hạ, các bậc tuấn kiệt yên trị bốn phương.
4. Một âm là "điền". (Động) Săn bắn. § Thông "điền" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khu, cõi. Vùng quanh thành của nhà vua cách 500 dặm gọi là điện.
② Thuế điện, một thứ thuế ruộng ngày xưa.
③ Trị ().
④ Tên chức quan coi về việc ruộng nương.
⑤ Một âm là điền. Săn bắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vùng ngoại ô cách thành vua trong vòng 100 dặm (thời xưa);
② Thuế điện (một loại thuế ruộng thời xưa, gồm những sản vật ở đồng ruộng như vải vóc và các thức quý khác): Nộp vải vóc và các thức quý cho quan hữu ti (Lễ kí: Thiển nghi);
③ (văn) Trị lí: Núi Nam trải rất dài kia, có ông Đại Vũ trị lí (Thi Kinh: Đại nhã, Tín Nam sơn);
④ Chức quan coi về việc ruộng nương;
⑤ Điện (thường dùng trong địa danh): Hoa Điện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng ngoại ô thành thị — Vật ở chốn quê mùa — Trị cho yên — Một âm là Điền. Xem Điền.

Từ ghép 3

quý
jì ㄐㄧˋ

quý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sợ hãi, e ngại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kinh hoàng, sợ hãi. ◇ Tô Mạn Thù : "Dư nãi lực chế kinh quý chi trạng" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tôi gắng sức chế ngự mối kinh hoàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðộng lòng, vì sợ mà tâm rung động gọi là quý.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tim đập (vì sợ), sợ: Trong lòng quá sợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xúc động trong lòng — Sợ hãi — Dáng buôn rũ xuống.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.