Từ điển trích dẫn

1. Đích bắn tên.
2. Tiêu chuẩn. ◇ Chu Lượng Công : "Đương thế sở lấn tuyển văn tự, đồng nhân phụng vi chuẩn đích" , (Bạt hoàng tâm phủ tự tự niên phổ tiền ).
3. Dùng làm tiêu chuẩn, dùng làm chuẩn tắc. ◇ Văn tâm điêu long : "Chương biểu tấu nghị, tắc chuẩn đích hồ điển nhã" , (Định thế ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật để nhắm bắn — Mức độ để theo.

Từ điển trích dẫn

1. Bờ cõi, đất đai, quốc giới, địa giới. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tích Thiền Vu lũ xâm cương giới, Hán thiên tử hứa dĩ công chủ hòa thân" , (Đệ tứ thập tứ hồi) Ngày xưa chúa rợ Hung Nô hay xâm lấn bờ cõi, thiên tử nhà Hán còn phải hứa gả công chúa cho nó, để cầu thân. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Khoái Công đích công tử Khoái Kính Cộng dữ hào hộ Tra gia tranh phần địa cương giới, nhượng mạ liễu nhất tràng" , (Lão môn sanh tam thế báo ân ).
2. Phiếm chỉ giới hạn, phạm vi. ◇ Lục Du : "Bình sanh hỉ đăng cao, Túy nhãn vô cương giới" , (Vũ trung đăng An Phúc tự tháp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ cõi đất đai — Giới hạn.

Từ điển trích dẫn

1. Hình thế cao thấp, ẩn hiện của đất. ☆ Tương tự: "địa hình" .
2. Địa vị quyền thế. ◇ Hậu Hán Thư : "Tông tộc đa cư quý vị giả, nhi Huân độc trì thanh tháo, bất dĩ địa thế thượng nhân" , , (Doãn Huân truyện ) Dòng họ thường ở chức vị cao quý, mà Huân riêng giữ tiết tháo trong sạch, không hề lấy địa vị quyền thế lấn lướt người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Địa hình .

Từ điển trích dẫn

1. Xâm phạm hiếp đáp. § Cũng viết là "xâm lăng" . ◇ Tây du kí 西: "Học tập binh thư vũ lược, chỉ khả bố trận an doanh, bảo quốc gia vô xâm lăng chi hoạn" , , (Đệ nhị thập cửup hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt lấn vào chỗ của người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Xâm chiếm ăn mòn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấn tới mà ăn dần ăn mòn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấn lướt người trên, làm rối loạn trật tự gia đình xã hội. Ta vẫn đọc trại là Lăng loàn.

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho những sự vật không tương đồng dần dần thành biến thành giống nhau hoặc gần nhau.
2. Cá nhân hoặc thể hệ không cùng truyền thống dân tộc, sau khi tiếp xúc, bị xã hội dung nhập lấn chiếm chi phối văn hóa, làm thay đổi tập quán và quan niệm vốn có, mà tiếp thụ hoàn cảnh mới và quan niệm mới. Quá trình xã hội dung hóa này gọi là "đồng hóa" .
3. Về ngữ âm, hai âm không giống nhau hoặc không gần nhau, mà biến thành âm tương đồng hoặc tương tự. Sự biến hóa ngữ âm này gọi là "đồng hóa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở thành giống nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấn lướt, ăn hiếp người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Cố sức tiến lên, tranh thủ vinh diệu. ◇ Thủy hử truyện : "Na phụ nhân đạo: Đô thị nhĩ bất tranh khí, giáo ngoại nhân lai khi phụ ngã" : , (Đệ nhị thập tứ hồi) Người đàn bà nói: Chỉ vì anh khiếp nhược không biết chen đua, để người ta đến đây lấn ép tôi.

áp lực

phồn thể

Từ điển phổ thông

áp lực, sự đè nén

Từ điển trích dẫn

1. Sức ép (tiếng Pháp: pression).
2. Sức mạnh lấn ép hoặc chế phục người khác. ◎ Như: "đại quốc vãng vãng đối tiểu quốc thi gia áp lực" các nước lớn thường hay tăng gia áp lực đối với những nước nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức ép — Chỉ sức mạnh vật chất hoặc tinh thần buộc mình phải làm theo.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.