phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tự nhiên
3. ngày
4. hình phạt săm chữ vào trán
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngày (gồm sáng và tối). ◎ Như: "kim thiên" 今天 hôm nay, "minh thiên" 明天 ngày mai.
3. (Danh) Khoảng thời gian ban ngày hoặc một khoảng thời gian trong ngày. ◎ Như: "tam thiên tam dạ" 三天三夜 ba ngày ba đêm, "tam canh thiên" 三更天 khoảng canh ba. ◇ Trình Hạo 程顥: "Vân đạm phong khinh cận ngọ thiên, Bàng hoa tùy liễu quá tiền xuyên" 雲淡風輕近午天, 傍花隨柳過前川 (Xuân nhật ngẫu thành 春日偶成) Mây nhạt gió nhẹ lúc gần trưa, Hoa bên theo liễu bay qua sông phía trước.
4. (Danh) Tự nhiên. ◎ Như: "thiên nhiên" 天然 tự nhiên trong trời đất, "thiên sinh" 天生 tự nhiên sinh ra.
5. (Danh) Khí hậu. ◎ Như: "nhiệt thiên" 熱天 trời nóng (khí hậu nóng), "lãnh thiên" 冷天 trời lạnh (khí hậu lạnh).
6. (Danh) Mùa, tiết. ◎ Như: "xuân thiên" 春天 mùa xuân, "hoàng mai thiên" 黃梅天 tiết mai vàng (vào tháng tư tháng năm âm lịch, ở Giang Nam mưa nhiều, hoa mai nở thịnh).
7. (Danh) Sự vật không thể thiếu được. ◎ Như: "thực vi dân thiên" 食為民天 ăn là thứ cần của dân.
8. (Danh) Đàn bà gọi chồng là "thiên", cũng gọi là "sở thiên" 所天.
9. (Danh) Ông trời, chúa tể cả muôn vật. § Nhà Phật thì cho trời cũng là một loài có công tu thiện nhiều hơn, được sinh vào cõi đời sung sướng hơn người mà thôi. ◎ Như: "sanh tử hữu mệnh, phú quý tại thiên" 生死有命, 富貴在天 sống chết có số, giàu sang là do trời, "mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên" 謀事在人, 成事在天 lo toan sự việc là do người, thành công là ở trời.
10. (Danh) Nhà tôn giáo gọi chỗ các thần linh ở là "thiên". ◎ Như: "thăng thiên" 升天 lên trời, "quy thiên" 歸天 về trời.
11. (Danh) Hình phạt khắc chữ chàm vào trán gọi là "thiên" 天.
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng hai mươi bốn giờ. ◎ Như: "giá hạng công tác hạn nhĩ tam thập thiên thì gian hoàn thành" 這項工作限你三十天時間完成 công tác này giao cho anh thời hạn ba mươi ngày để hoàn thành.
13. (Tính) Tự nhiên mà có, do thiên nhiên. ◎ Như: "thiên tài" 天才 tài có tự nhiên, "thiên tính" 天性 tính tự nhiên.
14. (Tính) Số mục cực lớn. ◎ Như: "thiên văn số tự" 天文數字 số cực kì lớn (như những con số tính toán trong thiên văn học 天文學).
15. (Phó) Rất, vô cùng. ◎ Như: "thiên đại đích hảo tiêu tức" 天大的好消息 tin tức vô cùng tốt đẹp.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái gì kết quả tự nhiên, sức người không thể làm được gọi là thiên. Như thiên nhiên 天然, thiên sinh 天生, v.v.
③ Nhà tôn giáo gọi chỗ các thần linh ở là thiên. Như thiên quốc 天國, thiên đường 天堂, v.v.
④ Ngày. Như kim thiên 今天 hôm nay, minh thiên 明天 ngày mai.
⑤ Thì tiết trời. Như nhiệt thiên 熱天 trời nóng, lãnh thiên 冷天 trời lạnh.
⑥ Phàm cái gì không thể thiếu được cũng gọi là thiên. Như thực vi dân thiên 食為民天 ăn là thứ cần của dân.
⑦ Ðàn bà gọi chồng là thiên, cũng gọi là sở thiên 所天.
⑧ Ông trời, có nhiều nhà tu xưa cho trời là ngôi chúa tể cả muôn vật, giáng họa ban phúc đều quyền ở trời cả. Nhà Phật thì cho trời cũng là một loài có công tu thiện nhiều hơn, được sinh vào cõi đời sung sướng hơn người mà thôi.
⑨ Hình phạt khắc chữ chàm vào trán gọi là thiên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tự nhiên có sẵn, giới tự nhiên: 天生 Trời sinh;
③ Ngày (một ngày một đêm): 今天 Hôm nay, ngày nay; 一整天 Suốt (một) ngày;
④ Khí trời, khí hậu: 天冷 Trời rét; 天熱 Trời nóng, trời nực;
⑤ Tiếng than kêu trời: 天啊! Trời ơi!;
⑥ Mùa, quý: 春天 Mùa xuân; 熱天 Mùa nóng;
⑦ Thiên, trời, ông trời: 天堂 Thiên đàng, thiên đường; 天公忽生我 Ông trời bỗng sinh ra tôi (Vương Phạm Chí thi); 老天爺 Ông trời; 天仙 Thiên tiên; 天子 Thiên tử, con trời, hoàng đế, nhà vua;
⑧ (văn) Cái cần thiết (không thể thiếu được): 食爲民天 Ăn là thứ cần thiết của dân;
⑨ Ông chồng (tiếng người đàn bà gọi chồng): 所天 Chồng;
⑩ (văn) Đỉnh đầu;
⑪ Hình phạt đục trán (thời xưa);
⑫ [Tian] (Họ) Thiên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 137
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lòng yêu mến, quyến luyến giữa nam nữ. ◎ Như: "ái tình" 愛情 tình yêu, "si tình" 痴情 tình say đắm.
3. (Danh) Sự thân ái, giao tiếp. ◎ Như: "giao tình" 交情 tình bạn, "nhân tình thế cố" 人情世故 sự giao tiếp xử sự của người đời. ◇ Lí Bạch 李白: "Đào Hoa đàm thủy thâm thiên xích, Bất cập Uông Luân tống ngã tình" 桃花潭水深千尺, 不及汪倫送我情 (Tặng Uông Luân 贈汪倫) Nước đầm Đào Hoa sâu ngàn thước, Không bằng tình bạn Uông Luân lúc đưa tiễn ta.
4. (Danh) Trạng huống, sự thật, nội dung. ◎ Như: "thật tình" 實情 trạng huống thật, "bệnh tình" 病情 trạng huống bệnh, "tình ngụy" 情偽 thật giả.
5. (Danh) Chí nguyện. ◎ Như: "trần tình" 陳情 dãi bày ý mình ra.
6. (Danh) Thú vị. ◎ Như: "tình thú" 情趣 thú vị, hứng thú.
7. (Tính) Có liên quan tới luyến ái nam nữ. ◎ Như: "tình si" 情痴 say đắm vì tình, "tình thư" 情書 thư tình.
8. (Phó) Rõ rệt, phân minh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tiết Bàn kiến mẫu thân như thử thuyết, tình tri nữu bất quá đích" 薛蟠見母親如此說, 情知扭不過的 (Đệ thập bát hồi) Tiết Bàn nghe mẹ nói như vậy, biết rõ rằng không trái ý mẹ được.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân tình, tâm lí mọi người cùng thế cả gọi là nhân tình 人情, nghĩa là tình thường con người ta vậy.
③ Thực, danh tiếng quá sự thực gọi là thanh văn quá tình 聲聞過情, sự thực hay giả gọi là tình ngụy 情偽.
④ Cùng yêu, như đa tình 多情. Phàm cái gì có quan hệ liên lạc với nhau đều gọi là hữu tình 有情. Như liên lạc hữu tình 聯絡有情.
⑤ Chí nguyện, tự dãi bày ý mình ra gọi là trần tình 陳情.
⑥ Ý riêng.
⑦ Thú vị.
⑧ Tình ái. Tục cho sự trai gái yêu nhau là tình, như tình thư 情書 thơ tình.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tình yêu, tình ái: 談情說愛 Tình tự; 情書 Thư tình;
③ Tình hình: 商情 Tình hình giá cả thị trường; 災情 Tình hình thiên tai;
④ Tính, lí tính;
⑤ Sự thực: 情偽 Sự thực và giả; 聲聞過情 Danh tiếng quá sự thực;
⑥ (văn) Thật là, rõ ràng: 情不知其不義也 Thật (rõ ràng) chẳng biết điều đó là bất nghĩa (Mặc tử: Phi công thượng); 其知情信 Sự biết của nó thật đáng tin (Trang tử: Ứng đế vương);
⑦ Tình ý, chí nguyện: 陳情 Giải bày tình ý;
⑧ Nể: 看情面 Nể mặt, nể vì, nể nang.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 115
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khoác ngoài
3. lồng ghép
4. khách sáo
5. nhử, lừa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dây thắng (xe, ngựa, v.v.). ◎ Như: "đại xa sáo" 大車套 bộ dây buộc xe.
3. (Danh) Kiểu, thói, cách. ◎ Như: "lão sáo" 老套 kiểu cách cũ, "tục sáo" 俗套 thói tục.
4. (Danh) Khuôn khổ, lề lối có sẵn. ◎ Như: "khách sáo" 客套 lối khách khí, lối xã giao. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đãn ngã tưởng, lịch lai dã sử, giai đạo nhất triệt, mạc như ngã giá bất tá thử sáo giả, phản đảo tân kì biệt trí" 但我想, 歷來野史, 皆蹈一轍, 莫如我這不借此套者, 反倒新奇別致 (Đệ nhất hồi) Nhưng tôi thiết tưởng, những chuyện dã sử xưa nay, đều giẫm lên một vết xe cũ, sao bằng cái chuyện của tôi không mượn khuôn sáo đó, (mà) đảo lộn mới lạ khác biệt.
5. (Danh) Chỗ đất hay sông uốn cong. ◎ Như: "hà sáo" 河套 khúc sông cong.
6. (Danh) Lượng từ: bộ, tổ, hồi. ◎ Như: "nhất sáo trà cụ" 一套茶具 một bộ đồ uống trà, "nhất sáo lí luận" 一套理論 một hồi lí luận. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đương hạ tức mệnh tiểu đồng tiến khứ, tốc phong ngũ thập lưỡng bạch ngân, tịnh lưỡng sáo đông y" 當下即命小童進去, 速封五十兩白銀, 並兩套冬衣 (Đệ nhất hồi) Liền sai tiểu đồng vào lấy (và) đưa cho ngay năm mươi lạng bạc cùng hai bộ quần áo mặc mùa đông.
7. (Động) Trùm, mặc ngoài. ◎ Như: "sáo kiện ngoại y" 套件外衣 khoác áo ngoài, "sáo thượng mao y" 套上毛衣 mặc thêm áo len.
8. (Động) Lồng, nối ghép. ◎ Như: "sáo sắc" 套色 lồng màu (kĩ thuật in).
9. (Động) Mô phỏng, bắt chước. ◎ Như: "sáo công thức" 套公式 phỏng theo công thức.
10. (Động) Lôi kéo. ◎ Như: "sáo giao tình" 套交情 lân la làm quen, gây cảm tình.
11. (Động) Nhử, lừa, đưa vào tròng. ◎ Như: "dụng thoại sáo tha" 用話套他 nói nhử anh ta.
12. (Động) Buộc, đóng (xe, ngựa, v.v.). ◎ Như: "sáo xa" 套車 đóng xe (vào súc vật), "sáo mã" 套馬 đóng ngựa.
13. (Tính) Trùm ngoài, bọc thêm bên ngoài. ◎ Như: "sáo hài" 套鞋 giày đi mưa (giày lồng), "sáo khố" 套褲 quần lồng.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái bao ở ngoài đồ gọi là sáo. Như bút sáo 筆套 thắp bút.
③ Bị người ta lung lạc gọi là lạc sáo 落套 giản dị mộc mạc không bị xô đẩy với đời gọi là thoát sáo 脫套 nghĩa là thoát khỏi cái vòng trần tục.
④ Phàm bắt chước lượm lấy văn tự người khác hay nói đuôi người ta đều gọi là sáo, như sáo ngữ 套語 câu nói đã thành lối.
⑤ Chỗ đất cong cũng gọi là sáo, như hà sáo 河套 khúc sông cong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chụp vào, trùm vào, mặc (bên ngoài): 套上毛衣 Mặc thêm áo len (bên ngoài);
③ Vỏ, bao đựng: 筆套 Tháp bút; 被套 Vỏ chăn bông;
④ Bộ: 做一套衣服 May một bộ quần áo; 買一套書 Mua một bộ sách;
⑤ Rập khuôn, khuôn sáo, bê nguyên xi: 這段是從別人文章上套下來的 Đoạn này bê nguyên xi từ bài văn của một người khác; 脫套 Ra khỏi khuôn sáo, thoát ngoài thói đời; 套語 Lời khuôn sáo;
⑥ Thòng lọng: 套索 Thòng lọng;
⑦ Buộc súc vật kéo vào xe, đóng xe.【套車】sáo xa [tàoche] Đóng xe, mắc xe vào súc vật;
⑧ (văn) Khúc cong: 河套 Khúc sông cong.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngồi xuống. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cư, ngô ngứ nhữ" 居, 吾語汝 (Dương Hóa 陽貨) Ngồi xuống đây, ta nói cho anh nghe.
3. (Động) Tích chứa, dự trữ. ◎ Như: "cư tích" 居積 tích chứa của cải, "kì hóa khả cư" 奇貨可居 hàng quý có thể tích trữ (để đợi lúc có giá đem bán).
4. (Động) Giữ, ở vào địa vị. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Hà nhân cư quý vị?" 何人居貴位 (Vịnh sử 詠史) Người nào giữ được địa vị cao quý?
5. (Động) Qua, được (khoảng thời gian). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" 居有頃, 倚柱彈其劍, 歌曰: 長鋏歸來乎, 食無魚 (Tề sách tứ 齊策四) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
6. (Động) Coi như, coi làm. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha tự cư vi hiếu tử hiền tôn" 他自居為孝子賢孫 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Anh ta tự coi mình là đứa con hiếu thảo, cháu hiền.
7. (Động) Chiếm, chiếm hữu. ◎ Như: "cư kì đa số" 居其多數 chiếm đa số. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thiên hạ bất như ý, hằng thập cư thất bát" 天下不如意, 恆十居七八 (Dương Hỗ truyện 羊祜傳) Sự bất như ý trong thiên hạ, chiếm hết bảy tám phần mười.
8. (Động) Mang chứa, giữ trong lòng. ◎ Như: "cư tâm phả trắc" 居心叵測 lòng hiểm ác khôn lường.
9. (Động) Trị lí, xử lí. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Cư sự bất lực, dụng tài bất tiết" 居事不力, 用財不節 (Thụ thì 授時) Xử trị công việc không hết sức, dùng tiền của không kiệm tỉnh.
10. (Động) Ngừng, ngưng lại. ◇ Dịch Kinh 易經: "Biến động bất cư" 變動不居 (Hệ từ hạ 繫辭下) Biến động không ngừng.
11. (Danh) Chỗ ở, nhà, trụ sở. ◎ Như: "cố cư" 故居 chỗ ở cũ, "tân cư" 新居 chỗ ở mới, "thiên cư" 遷居 dời chỗ ở.
12. (Danh) Chỉ phần mộ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư" 百歲之後, 歸于其居 (Đường phong 唐風, Cát sanh 葛生) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).
13. (Danh) Chữ dùng đặt cuối tên cửa hiệu ăn, quán trà, v.v. ◎ Như: "Minh Hồ cư" 明湖居 hiệu Minh Hồ, "Đức Lâm cư" 德林居 hiệu Đức Lâm.
14. (Danh) Họ "Cư".
15. (Trợ) Dùng giữa câu, biểu thị cảm thán. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ" 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất.
16. Một âm là "kí". (Trợ) Thế? Vậy? (để hỏi, dùng sau "hà" 何, "thùy" 誰). ◇ Tả truyện 左傳: "Quốc hữu nhân yên, thùy kí, kì Mạnh Tiêu hồ" 國有人焉, 誰居, 其孟椒乎 (Tương công nhị thập tam niên 襄公二十三年) Nước (Lỗ) có người tài, ai thế, có phải ông Mạnh Tiêu không? ◇ Trang Tử 莊子: "Hà kí hồ? Hình cố khả sử như cảo mộc, nhi tâm cố khả sử như tử hôi hồ?" 何居乎? 形固可使如槁木, 而心固可使如死灰乎? (Tề vật luận 齊物論) Sao vậy? Hình lại có thể khiến như gỗ khô, lòng lại có thể khiến như tro nguội?
Từ điển Thiều Chửu
② Tích chứa, như hóa cư 化居 đổi cái của mình đã tích ra, cư tích 居積 tích chứa của cải, cư kì 居奇 tích của đợi lúc đắt mới bán. Ðể ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương 居心不良.
③ Chiếm, như cư kì đa số 居其多數 chiếm thửa số nhiều.
④ Yên, như cư nhiên như thử 居然如此 yên nhiên như thế.
⑤ Cư sĩ 居士 đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ.
⑥ Một âm là kí. Lời nói giúp lời, như hà kí 何居 sao đến như thế?
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhà, chỗ ở: 新居 Nhà mới; 故居 Chỗ ở cũ;
③ Đứng: 居首 Đứng đầu, số một; 居于首列 Đứng hàng đầu, số một;
④ Đặt vào, tự cho là: 以前輩自居 Tự đặt mình vào bậc tiền bối; 以專家自居 Tự cho mình là chuyên gia;
⑤ Giữ (chức), ở vào (chức vụ hay vị trí): 身居要職 Giữ chức vụ quan trọng; 永州居楚越間 Đất Vĩnh Châu ở giữa Sở và Việt (Liễu Tôn Nguyên);
⑥ Tích trữ: 居積 Tích trữ của cải; 化居 Đổi cái đã tích trữ ra; 奇貨可居 Hàng quý có thể tích trữ được;
⑦ (văn) Ngồi: 居,吾語女 Ngồi đấy, để ta nói với ngươi (Luận ngữ);
⑧ (văn) Ở lại, lưu lại: 不有居者,誰守社稷? Không có người ở lại thì ai giữ xã tắc? (Tả truyện); 居十日,扁鵲復見 Lưu lại mười ngày, Biển Thước lại ra bái kiến (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑨ (văn) Chiếm: 居其多數 Chiếm phần đa số; 數各居其上之三份 Mỗi số chiếm ba phần ở trên (Lễ kí);
⑩ (văn) Biểu thị khoảng cách thời gian rất ngắn (thường dùng trước 有頃,欠之,頃之):居有頃 (hoặc 居頃之):Chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu, lát sau;
⑪ (văn) Thế? (trợ từ dùng để hỏi): 國有人焉,誰居?其孟椒乎? Nước Lỗ có người tài, là ai thế? Có phải ông Mạnh Tiêu không? (Tả truyện: Tương công nhị thập tam niên); 何居?我未之前聞也 Ai thế? Trước đó ta chưa từng nghe nói (Lễ kí: Đàn Cung thượng);
⑫ (văn) Trợ từ dùng giữa câu, biểu thị ý cảm thán: 日居月諸,照臨下土 Mặt trời mặt trăng, chiếu soi xuống đất (Thi Kinh: Bội phong, Nhật nguyệt);
⑬【居常】cư thường [jucháng] (văn) a. Luôn, thường: 玄素貴,以爽故廢黜,居常快快不得意 Hạ hầu Huyền trước đây vốn là người hiển quý, vì Tào Sảng mà bị phế truất, nên thường rầu rĩ không vui (Tam quốc chí: Ngụy thư, Hạ hầu Huyền truyện); b. Lúc bình thường, thường khi: 居常不敢食肉,只是吃菜 Bình thường không dám ăn thịt, chỉ ăn rau cỏ (Hồ hải tân văn di kiên tục chí); 【居然】cư nhiên [jurán] (pht) Đã, lại, mà, vẫn... (tỏ sự không ngờ tới hoặc khác thường): 幻想居然實現了 Ảo tưởng đã thực hiện; 才學了一點,居然自高自大了 Mới học được một tí mà đã tự kiêu; 我眞沒有想到他居然會做出這事來 Tôi thật không ngờ anh ta lại làm những việc như vậy;
⑮ Hiệu ăn. Như 飯館 [fànguăn];
⑯ [Ju] (Họ) Cư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhà, chỗ ở: 新居 Nhà mới; 故居 Chỗ ở cũ;
③ Đứng: 居首 Đứng đầu, số một; 居于首列 Đứng hàng đầu, số một;
④ Đặt vào, tự cho là: 以前輩自居 Tự đặt mình vào bậc tiền bối; 以專家自居 Tự cho mình là chuyên gia;
⑤ Giữ (chức), ở vào (chức vụ hay vị trí): 身居要職 Giữ chức vụ quan trọng; 永州居楚越間 Đất Vĩnh Châu ở giữa Sở và Việt (Liễu Tôn Nguyên);
⑥ Tích trữ: 居積 Tích trữ của cải; 化居 Đổi cái đã tích trữ ra; 奇貨可居 Hàng quý có thể tích trữ được;
⑦ (văn) Ngồi: 居,吾語女 Ngồi đấy, để ta nói với ngươi (Luận ngữ);
⑧ (văn) Ở lại, lưu lại: 不有居者,誰守社稷? Không có người ở lại thì ai giữ xã tắc? (Tả truyện); 居十日,扁鵲復見 Lưu lại mười ngày, Biển Thước lại ra bái kiến (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑨ (văn) Chiếm: 居其多數 Chiếm phần đa số; 數各居其上之三份 Mỗi số chiếm ba phần ở trên (Lễ kí);
⑩ (văn) Biểu thị khoảng cách thời gian rất ngắn (thường dùng trước 有頃,欠之,頃之):居有頃 (hoặc 居頃之):Chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu, lát sau;
⑪ (văn) Thế? (trợ từ dùng để hỏi): 國有人焉,誰居?其孟椒乎? Nước Lỗ có người tài, là ai thế? Có phải ông Mạnh Tiêu không? (Tả truyện: Tương công nhị thập tam niên); 何居?我未之前聞也 Ai thế? Trước đó ta chưa từng nghe nói (Lễ kí: Đàn Cung thượng);
⑫ (văn) Trợ từ dùng giữa câu, biểu thị ý cảm thán: 日居月諸,照臨下土 Mặt trời mặt trăng, chiếu soi xuống đất (Thi Kinh: Bội phong, Nhật nguyệt);
⑬【居常】cư thường [jucháng] (văn) a. Luôn, thường: 玄素貴,以爽故廢黜,居常快快不得意 Hạ hầu Huyền trước đây vốn là người hiển quý, vì Tào Sảng mà bị phế truất, nên thường rầu rĩ không vui (Tam quốc chí: Ngụy thư, Hạ hầu Huyền truyện); b. Lúc bình thường, thường khi: 居常不敢食肉,只是吃菜 Bình thường không dám ăn thịt, chỉ ăn rau cỏ (Hồ hải tân văn di kiên tục chí); 【居然】cư nhiên [jurán] (pht) Đã, lại, mà, vẫn... (tỏ sự không ngờ tới hoặc khác thường): 幻想居然實現了 Ảo tưởng đã thực hiện; 才學了一點,居然自高自大了 Mới học được một tí mà đã tự kiêu; 我眞沒有想到他居然會做出這事來 Tôi thật không ngờ anh ta lại làm những việc như vậy;
⑮ Hiệu ăn. Như 飯館 [fànguăn];
⑯ [Ju] (Họ) Cư.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngồi xuống. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cư, ngô ngứ nhữ" 居, 吾語汝 (Dương Hóa 陽貨) Ngồi xuống đây, ta nói cho anh nghe.
3. (Động) Tích chứa, dự trữ. ◎ Như: "cư tích" 居積 tích chứa của cải, "kì hóa khả cư" 奇貨可居 hàng quý có thể tích trữ (để đợi lúc có giá đem bán).
4. (Động) Giữ, ở vào địa vị. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Hà nhân cư quý vị?" 何人居貴位 (Vịnh sử 詠史) Người nào giữ được địa vị cao quý?
5. (Động) Qua, được (khoảng thời gian). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" 居有頃, 倚柱彈其劍, 歌曰: 長鋏歸來乎, 食無魚 (Tề sách tứ 齊策四) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
6. (Động) Coi như, coi làm. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha tự cư vi hiếu tử hiền tôn" 他自居為孝子賢孫 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Anh ta tự coi mình là đứa con hiếu thảo, cháu hiền.
7. (Động) Chiếm, chiếm hữu. ◎ Như: "cư kì đa số" 居其多數 chiếm đa số. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thiên hạ bất như ý, hằng thập cư thất bát" 天下不如意, 恆十居七八 (Dương Hỗ truyện 羊祜傳) Sự bất như ý trong thiên hạ, chiếm hết bảy tám phần mười.
8. (Động) Mang chứa, giữ trong lòng. ◎ Như: "cư tâm phả trắc" 居心叵測 lòng hiểm ác khôn lường.
9. (Động) Trị lí, xử lí. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Cư sự bất lực, dụng tài bất tiết" 居事不力, 用財不節 (Thụ thì 授時) Xử trị công việc không hết sức, dùng tiền của không kiệm tỉnh.
10. (Động) Ngừng, ngưng lại. ◇ Dịch Kinh 易經: "Biến động bất cư" 變動不居 (Hệ từ hạ 繫辭下) Biến động không ngừng.
11. (Danh) Chỗ ở, nhà, trụ sở. ◎ Như: "cố cư" 故居 chỗ ở cũ, "tân cư" 新居 chỗ ở mới, "thiên cư" 遷居 dời chỗ ở.
12. (Danh) Chỉ phần mộ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư" 百歲之後, 歸于其居 (Đường phong 唐風, Cát sanh 葛生) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).
13. (Danh) Chữ dùng đặt cuối tên cửa hiệu ăn, quán trà, v.v. ◎ Như: "Minh Hồ cư" 明湖居 hiệu Minh Hồ, "Đức Lâm cư" 德林居 hiệu Đức Lâm.
14. (Danh) Họ "Cư".
15. (Trợ) Dùng giữa câu, biểu thị cảm thán. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ" 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất.
16. Một âm là "kí". (Trợ) Thế? Vậy? (để hỏi, dùng sau "hà" 何, "thùy" 誰). ◇ Tả truyện 左傳: "Quốc hữu nhân yên, thùy kí, kì Mạnh Tiêu hồ" 國有人焉, 誰居, 其孟椒乎 (Tương công nhị thập tam niên 襄公二十三年) Nước (Lỗ) có người tài, ai thế, có phải ông Mạnh Tiêu không? ◇ Trang Tử 莊子: "Hà kí hồ? Hình cố khả sử như cảo mộc, nhi tâm cố khả sử như tử hôi hồ?" 何居乎? 形固可使如槁木, 而心固可使如死灰乎? (Tề vật luận 齊物論) Sao vậy? Hình lại có thể khiến như gỗ khô, lòng lại có thể khiến như tro nguội?
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Tích chứa, như hóa cư 化居 đổi cái của mình đã tích ra, cư tích 居積 tích chứa của cải, cư kì 居奇 tích của đợi lúc đắt mới bán. Ðể ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương 居心不良.
③ Chiếm, như cư kì đa số 居其多數 chiếm thửa số nhiều.
④ Yên, như cư nhiên như thử 居然如此 yên nhiên như thế.
⑤ Cư sĩ 居士 đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ.
⑥ Một âm là kí. Lời nói giúp lời, như hà kí 何居 sao đến như thế?
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bề ngoài
3. vỏ bọc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bề ngoài. ◎ Như: "bì tướng" 皮相 bề ngoài, biểu diện, ngoại mạo.
3. (Danh) Vật gì rất mỏng, màng. ◎ Như: "thiết bì" 鐵皮 lớp bọc sắt, "phấn bì" 粉皮 màng bột (bánh đa, ...), "đậu hủ bì" 豆腐皮 màng đậu phụ.
4. (Danh) Bao, bìa. ◎ Như: "phong bì" 封皮 bao thư, bao bìa, "thư bì" 書皮 bìa sách.
5. (Danh) Họ "Bì".
6. (Tính) Làm bằng da. ◎ Như: "bì hài" 皮鞋 giày da, "bì tương" 皮箱 hòm da (valise bằng da).
7. (Tính) Lì lợm, trơ tráo. ◎ Như: "kiểm tu bì" 臉須皮 mặt mày trơ tráo.
8. (Tính) Ỉu, xìu. ◎ Như: "hoa sanh hữu điểm bì" 花生有點皮 đậu phụng hơi ỉu, "bính can bì nhuyễn liễu" 餅乾皮軟了 bánh mềm xìu.
9. (Tính) Dẻo dai, có tinh co dãn. ◎ Như: "bì cầu" 皮球 bóng chuyền (đánh rất nẩy).
10. (Tính) Nghịch ngợm. ◎ Như: "giá hài tử hảo bì" 這孩子好皮 thằng bé này nghịch ngợm lắm.
Từ điển Thiều Chửu
② Da giống thú còn có lông gọi là bì 皮, không có lông gọi là cách 革.
③ Bề ngoài, như bì tướng 皮相 chỉ có bề ngoài.
④ Cái đích tập bắn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ỉu, ỉu xì, ỉu xìu: 花生有點皮 Lạc hơi ỉu ỉu; 餅乾皮軟了,吃起來不香 Bánh ỉu xì, ăn không ngon;
③ Nghịch, nghịch ngợm, nhờn: 這個孩子眞皮 Thằng bé này nghịch (nhờn) lắm;
④ Chai, trơ tráo: 把他罵皮了 Nó bị mắng nhiều chai đi; 沒臉沒皮,不知羞恥 Trơ tráo không biết hổ thẹn;
⑤ (văn) Bề ngoài: 皮相 Chỉ có tướng bề ngoài;
⑥ (văn) Cái đích tập bắn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bày tiệc, mở tiệc. ◎ Như: "yến khách" 宴客 mở tiệc đãi khách.
3. (Động) Ở yên, nghỉ ngơi. ◇ Hán Thư 漢書: "Thiếu bảo, thiếu phó, thiếu sư, thị dữ thái tử yến giả dã" 少保, 少傅, 少師, 是與太子宴者也 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Thiếu bảo, thiếu phó, thiếu sư, cùng với thái tử ở yên.
4. (Tính) Yên ổn, yên tĩnh. ◎ Như: "tịch nhiên yến mặc" 寂然宴默 yên tĩnh trầm lặng.
5. (Tính) Vui vẻ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Yến nhĩ tân hôn, Như huynh như đệ" 宴爾新昏, 如兄如弟 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) Chàng vui với vợ mới cưới, Như anh như em.
6. (Phó) An nhàn, an tĩnh. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Khể thủ Quan Âm, Yến tọa bảo thạch" 稽首觀音, 宴坐寶石 (Ứng mộng Quan Âm tán 應夢觀音贊) Cúi đầu sát đất lạy Quan Âm, An tĩnh ngồi đá báu.
Từ điển Thiều Chửu
② Thết, ăn yến. Lấy rượu thịt thết nhau gọi là yến.
③ Vui.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Yến tiệc, tiệc tùng: 赴宴 Dự tiệc;
③ Yên vui: 宴安 Yên vui.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cảnh, cõi. ◎ Như: "tiên giới" 仙界 cõi tiên, "hạ giới" 下界 cõi đời, "ngoại giới" 外界 cõi ngoài. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Kiến ư tam thiên đại thiên thế giới, nội ngoại sở hữu san lâm hà hải, hạ chí A-tì địa ngục, thượng chí Hữu Đính, diệc kiến kì trung nhất thiết chúng sanh, cập nghiệp nhân duyên, quả báo sanh xứ, tất kiến tất tri" 見於三千大千世界, 內外所有山林河海, 下至阿鼻地獄, 上至有頂, 亦見其中一切眾生, 及業因緣, 果報生處, 悉見悉知 (Pháp sư công đức 法師功德) Thấy cõi đời tam thiên đại thiên, trong ngoài có núi rừng sông biển, dưới đến địa ngục A-tì, trên đến trời Hữu Đính, cũng thấy tất cả chúng sinh trong đó, nhân duyên của nghiệp, chỗ sinh ra của quả báo, thảy đều thấy biết.
3. (Danh) Ngành, phạm vi (phân chia theo đặc tính về chức nghiệp, hoạt động, v.v.). ◎ Như: "chánh giới" 政界 giới chính trị, "thương giới" 商界 ngành buôn, "khoa học giới" 科學界 phạm vi khoa học.
4. (Danh) Loài, loại (trong thiên nhiên). ◎ Như: "động vật giới" 動物界 loài động vật, "thực vật giới" 植物界 loài cây cỏ.
5. (Danh) Cảnh ngộ. § Ghi chú: Nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) "dục giới" 欲界 cõi dục, (2) "sắc giới" 色界 cõi sắc, (3) "vô sắc giới" 無色界 cõi không có sắc.
6. (Động) Tiếp giáp. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tam quốc chi dữ Tần nhưỡng giới nhi hoạn cấp" 三國之與秦壤界而患急 (Tần sách nhất 秦策一) Ba nước giáp giới với đất Tần nên rất lo sợ.
7. (Động) Ngăn cách. ◇ Tôn Xước 孫綽: "Bộc bố phi lưu dĩ giới đạo" 瀑布飛流以界道 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Dòng thác tuôn chảy làm đường ngăn cách.
8. (Động) Li gián. ◇ Hán Thư 漢書: "Phạm Thư giới Kính Dương" 范雎界涇陽 (Dương Hùng truyện hạ 揚雄傳下) Phạm Thư li gián Kính Dương
Từ điển Thiều Chửu
② Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói, như chánh giới 政界 cõi chính trị, thương giới 商界 trong cõi buôn, v.v.
③ Thế giới 世界 cõi đời, nhà Phật nói người cùng ở trong khoảng trời đất chỉ có cái đời mình là khác, còn thì không phân rẽ đấy đây gì cả, gọi là thế giới. Vì thế nên chủ nghĩa bình đẳng bác ái cũng gọi là thế giới chủ nghĩa 世界主義.
④ Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) Cõi dục, (2) Cõi sắc, (3) Cõi không có sắc. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác.
⑤ Giới hạn.
⑥ Ngăn cách.
⑦ Làm li gián.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Địa hạt, tầm: 河靜省管界 Địa hạt tỉnh Hà Tĩnh; 眼界 Tầm mắt;
③ Giới, ngành: 婦女界 Giới phụ nữ; 醫務界 Ngành y tế; 教育界 Ngành giáo dục;
④ Giới: 植物界 Giới thực vật; 動物界 Giới động vật;
⑤ Cõi, giới: 世界 Cõi đời thế giới;
⑥ (tôn) Cõi, cảnh ngộ, cảnh giới: 色界 Cõi sắc; 無眼界,乃至無意識界 Không có nhãn giới, cũng không có ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cúp (tiếng Pháp "coupe", giải thưởng cuộc tranh đua thể thao). ◎ Như: "kim bôi" 金杯 cúp vàng, "ngân bôi" 銀杯 cúp bạc. § Ghi chú: Nay thường dùng chữ 盃.
3. (Danh) Lượng từ: số lượng đong bằng chén. ◎ Như: "nhất bôi thủy" 一杯水 một chén nước, "lưỡng bôi miến phấn" 兩杯麵粉 hai chén bột mì.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhà trạm, chỗ trú
3. chặng đường, đoạn đường
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ giữa đường tạm trú hoặc chỗ hoán chuyển giao thông. ◎ Như: "dịch trạm" 驛站 nhà trạm, "lữ trạm" 旅站 quán trọ, "xa trạm" 車站 trạm xe.
3. (Danh) Cơ quan tổ chức dùng để liên lạc, đơn vị nhỏ đặt ra cho một dịch vụ nào đó. ◎ Như: "gia du trạm" 加油站 trạm dầu xăng, "y liệu trạm" 醫療站 trạm y tế.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhà trạm, chỗ giữa đường tạm trú, như dịch trạm 驛站 nhà trạm, lữ trạm 旅站 quán trọ, v.v. Tục gọi một cung đường là nhất trạm 一站.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vùng (lên): 非洲人民站起來了 Nhân dân châu Phi đã vùng lên;
③ Ga, nhà trạm, trạm: 驛站 Nhà trạm (phụ trách việc chuyển thư tín và công văn thời xưa); 旅站 Quán trọ; 火車站 Ga xe lửa; 醫療站 Trạm y tế.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần dưới của vật thể, phần sau, cái gì để chống đỡ đồ dùng. ◎ Như: "tường cước" 牆腳 chân tường, "trác cước" 桌腳 chân bàn, "san cước" 山腳 chân núi, "chú cước" 注腳 lời chú thích (ghi ở dưới).
3. (Danh) Rễ nhỏ của cây cỏ.
4. (Danh) Vết, ngấn tích nhỏ li ti. ◇ Từ Tập Tôn 徐集孫: "Bi đoạn loạn vân phong tự cước, Đình hoang lạc diệp phúc tuyền tâm" 碑斷亂雲封字腳, 亭荒落葉覆泉心 (Trí quả tự quan đông pha mặc tích tham liêu tuyền 智果寺觀東坡墨跡參寥泉).
5. (Danh) Lượng từ: cái đá, cái giậm chân... ◎ Như: "liên thích tam cước" 連踢三腳 đá liền ba cái.
6. (Động) Đưa đường, phụ giúp. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Na phụ nhân chuyên đắc Nghênh nhi tố cước, phóng tha xuất nhập" 那婦人專得迎兒做腳, 放他出入 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Ả ta đã có con Nghênh nhi đưa đường ra lối vào cho anh ta.
Từ điển Thiều Chửu
② Chân để đi, vì thế nên số tiền tặng để ăn đường gọi là thủy cước 水腳.
③ Dưới, như sơn cước 山腳 chân núi.
④ Phàm cái gì bám ở sau đều gọi là cước. Như trong một câu văn hay một đoạn sách có chua thêm mấy chữ nhỏ ở bên gọi là chú cước 注腳 hay thiết cước 切腳.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
① Nhân vật, vai (trong tuồng kịch, phim ảnh): 他扮演唅姆雷特的腳色 Anh ấy đóng vai Hamlet;
② (văn) Lí lịch cá nhân (dùng trong kì thi thời xưa);
③ (văn) Người có tài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.