tỉ, tỷ
zǐ ㄗˇ

tỉ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chị. ◇ Phù sanh lục kí : "Vân dữ dư đồng xỉ nhi trưởng dư thập nguyệt, tự ấu tỉ đệ tương hô" , (Khuê phòng kí lạc ) Vân với tôi cùng tuổi và lớn hơn tôi mười tháng, từ bé xưng hô chị em với nhau.

Từ ghép 6

tỷ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chị gái

Từ điển Thiều Chửu

① Chị gái.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chị. 【】tỉ muội [zêmèi] Chị em (gái).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chị. Người chị.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Sự tình xảy ra quá nhanh, ra tay ứng phó không kịp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ninh đại hát nhất thanh, Nghĩ thố thủ bất cập, bị Ninh thủ khởi nhất đao phiên thân lạc mã" , , , (Đệ ngũ thập hồi) Ninh quát to một tiếng, Nghĩ trở tay không kịp, bị Ninh cho một nhát dao rớt xuống ngựa chết tốt.

mật thiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mật thiết, gắn liền với
2. gần gũi, thân thiết

Từ điển trích dẫn

1. Thân mật, gần gũi. ◇ Văn minh tiểu sử : "Do như kỉ niên trụ tại không san lí diện, bất kiến nhân đích tung tích, hốt nhiên lai liễu nhất vị cựu hữu mật thiết đàm tâm, na nhất chủng hoan hỉ đích tâm, trực tòng đỗ để lí phát xuất lai" , , , , (Đệ nhị ngũ hồi).
2. Kĩ càng, chu đáo, cặn kẽ, nghiêm mật. ◇ Thủy hử truyện : "Khả lệnh lao cố hãm xa thịnh tái, mật thiết sai đích đương nhân viên, liên dạ giải thượng kinh sư" , , (Đệ tứ thập hồi).
3. Làm cho gần gũi, gắn bó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần, khít lại. Chỉ mối liên lạc chặt chẽ.
công, hồng
gōng ㄍㄨㄥ, hóng ㄏㄨㄥˊ, jiàng ㄐㄧㄤˋ

công

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu đỏ.
2. (Danh) Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưa. Chỉ chung lễ vật, lễ mừng. ◇ Dương Nhữ Sĩ : "Nhất khúc cao ca hồng nhất thất, Lưỡng đầu nương tử tạ phu nhân" , (Hạ diên chiêm tặng doanh kĩ ) Một khúc ca vang lụa hồng một xấp, Hai nàng con gái dâng lễ vật cảm tạ phu nhân. ◇ Tây du kí 西: "Hựu vô ta trà hồng tửu lễ" (Đệ thập cửu hồi) Cũng chẳng có chút trà rượu làm lễ vật.
3. (Danh) Hoa (nói chung). ◎ Như: "tàn hồng" hoa tàn, "lạc hồng" hoa rụng. ◇ Cung Tự Trân : "Lạc hồng bất thị vô tình vật, Hóa tố xuân nê canh hộ hoa" , (Kỉ hợi tạp thi ) Hoa tàn đâu phải vật vô tình, Hóa làm bùn xuân phù hộ hoa.
4. (Danh) Chỉ người đẹp. ◎ Như: "ôi hồng ỷ thúy" kề dựa người đẹp.
5. (Danh) Tiền lời. ◎ Như: "phân hồng" chia lời.
6. (Động) Làm thành đỏ. ◎ Như: "tha hồng liễu kiểm" cô ấy đỏ má rồi (vì mắc cỡ). ◇ Tương Tiệp : "Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu" , (Nhất phiến xuân sầu từ ) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.
7. (Động) Thành công, phát đạt.
8. (Động) Được yêu quý, đắc sủng.
9. (Tính) Đỏ. ◎ Như: "hồng bố" vải đỏ, "hồng phát" tóc hung, "hồng quang" ánh sáng đỏ.
10. (Tính) Đẹp đẽ, nhộn nhịp. ◎ Như: "hồng trần" chốn phù hoa, nơi đô hội, cõi đời, "hồng nhan" đàn bà đẹp.
11. (Tính) Nổi tiếng, được ưa chuộng. § Sắc hồng đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được hoan nghênh vẻ vang là "hồng". ◎ Như: "hồng nhân" người được ưa chuộng, "hồng tinh" ngôi sao sáng (tài tử, ca sĩ nổi tiếng).
12. Một âm là "công". (Danh) Người làm nghề (thường dùng về may vá, thêu thùa). ◎ Như: "nữ công" người con gái làm nghề thêu dệt. ◇ Phù sanh lục kí : "Vân kí trưởng, nhàn nữ công, tam khẩu ngưỡng kì thập chỉ cung cấp" , , (Khuê phòng kí lạc ) Vân lớn lên, thạo may vá thêu thùa, mấy miệng ăn trông vào hai bàn tay (mười ngón tay) nàng cung phụng.

hồng

phồn thể

Từ điển phổ thông

màu hồng, màu đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu đỏ.
2. (Danh) Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưa. Chỉ chung lễ vật, lễ mừng. ◇ Dương Nhữ Sĩ : "Nhất khúc cao ca hồng nhất thất, Lưỡng đầu nương tử tạ phu nhân" , (Hạ diên chiêm tặng doanh kĩ ) Một khúc ca vang lụa hồng một xấp, Hai nàng con gái dâng lễ vật cảm tạ phu nhân. ◇ Tây du kí 西: "Hựu vô ta trà hồng tửu lễ" (Đệ thập cửu hồi) Cũng chẳng có chút trà rượu làm lễ vật.
3. (Danh) Hoa (nói chung). ◎ Như: "tàn hồng" hoa tàn, "lạc hồng" hoa rụng. ◇ Cung Tự Trân : "Lạc hồng bất thị vô tình vật, Hóa tố xuân nê canh hộ hoa" , (Kỉ hợi tạp thi ) Hoa tàn đâu phải vật vô tình, Hóa làm bùn xuân phù hộ hoa.
4. (Danh) Chỉ người đẹp. ◎ Như: "ôi hồng ỷ thúy" kề dựa người đẹp.
5. (Danh) Tiền lời. ◎ Như: "phân hồng" chia lời.
6. (Động) Làm thành đỏ. ◎ Như: "tha hồng liễu kiểm" cô ấy đỏ má rồi (vì mắc cỡ). ◇ Tương Tiệp : "Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu" , (Nhất phiến xuân sầu từ ) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.
7. (Động) Thành công, phát đạt.
8. (Động) Được yêu quý, đắc sủng.
9. (Tính) Đỏ. ◎ Như: "hồng bố" vải đỏ, "hồng phát" tóc hung, "hồng quang" ánh sáng đỏ.
10. (Tính) Đẹp đẽ, nhộn nhịp. ◎ Như: "hồng trần" chốn phù hoa, nơi đô hội, cõi đời, "hồng nhan" đàn bà đẹp.
11. (Tính) Nổi tiếng, được ưa chuộng. § Sắc hồng đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được hoan nghênh vẻ vang là "hồng". ◎ Như: "hồng nhân" người được ưa chuộng, "hồng tinh" ngôi sao sáng (tài tử, ca sĩ nổi tiếng).
12. Một âm là "công". (Danh) Người làm nghề (thường dùng về may vá, thêu thùa). ◎ Như: "nữ công" người con gái làm nghề thêu dệt. ◇ Phù sanh lục kí : "Vân kí trưởng, nhàn nữ công, tam khẩu ngưỡng kì thập chỉ cung cấp" , , (Khuê phòng kí lạc ) Vân lớn lên, thạo may vá thêu thùa, mấy miệng ăn trông vào hai bàn tay (mười ngón tay) nàng cung phụng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðỏ hồng (sắc hồng nhạt).
② Sắc hồng là màu đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được yêu dấu vẻ vang là hồng.
③ Ðẹp đẽ, rộn rịp, như hồng trần chốn bụi hồng (nói các nơi đô hội), hồng nhan đàn bà đẹp, v.v.
④ Giống cây phần nhiều hoa đỏ, nên hoa rụng cũng gọi là lạc hồng .
⑤ Ðời xưa dùng như chữ hay .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [n=gong], [hóng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đỏ, hồng: Vừa hồng vừa chuyên; Đỏ thắm (tươi);
② Hoa đỏ, vải điều (tượng trưng điều vui mừng): Treo hoa đỏ, phủ vải điều;
③ Nổi tiếng, được hoan nghênh: Diễn viên nổi tiếng;
④ Lời, lãi, hoa hồng: Chia hoa hồng;
⑤ (văn) Như (bộ ), (bộ ). Xem [gong].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu đỏ lợt — Màu đỏ — Chỉ Cộng sản ( vì cờ C.S màu đỏ ).

Từ ghép 20

Từ điển trích dẫn

1. Kể ra lỗi lầm. Phiếm chỉ trách móc. § Cũng nói là "tố lạc" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiến lai bị Vương phu nhân sổ lạc giáo huấn, dã vô thoại khả hồi" , (Đệ tam tam hồi) Vừa bước vào cửa, lại bị Vương phu nhân quở trách một trận, không trả lời được câu nào.
2. Nói không ngừng, lải nhải. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "(An thái thái) nhất diện khốc trước, nhất diện sổ lạc đạo: Ngã đích hài tử! Nhĩ khả tâm đông tử đại nương tử! Nã trước nhĩ giá dạng nhất cá hảo tâm nhân! Lão thiên chẩm ma dã bất khả liên khả liên nhĩ! Khiếu nhĩ thụ giá dạng nhi đích khổ yêu!" (), : ! ! ! ! (Đệ nhị thập hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Bị khiển trách. § Cũng viết là "lạc bao hàm" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã ninh khả tự kỉ lạc bất thị, khởi cảm đái lụy nhĩ ni" , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Tôi đành tự mình chịu trách móc, chứ nào dám làm lụy đến chị.

Từ điển trích dẫn

1. Chết, mất, từ trần. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hựu bán tải, Vũ Thôn đích thê hốt nhiễm tật hạ thế" , (Đệ nhị hồi) Lại nửa năm sau, vợ cả Vũ Thôn bỗng mắc bệnh chết.
2. Kiếp sau, lai sinh. ◎ Như: "nguyện hạ thế sanh vi nữ nhân" mong kiếp sau được sinh làm người nữ.
3. Đời sau, thế hệ sau.
4. Xuống trần gian. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãi giá nhất can phong lưu nghiệt quỷ hạ thế dĩ hoàn, nhĩ ngã tái khứ" , (Đệ nhất hồi) Chờ cho bọn quỷ nghiệt phong lưu xuống trần hết đã, tôi với ông hãy xuống.
5. Nhân gian, cõi đời, hạ giới. ◇ Tây du kí 西: "Bát Giới đạo: Ngã nãi thị Thiên Bồng nguyên soái, chỉ nhân tội phạm thiên điều, đọa lạc hạ thế" : , , (Đệ nhị thập cửu hồi) (Trư) Bát Giới nói: Ta vốn là nguyên soái ở Thiên Bồng, nhân vì phạm tội trên trời, phải đày xuống hạ giới.
6. Cõi âm, địa ngục.
giang
jiāng ㄐㄧㄤ

giang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông lớn, sông cái. ◇ Thủy hử truyện : "Tiền diện kháo giang hữu na Tì bà đình tửu quán, thị Đường triều Bạch Lạc Thiên cổ tích" , (Đệ tam thập bát hồi) Mặt trước trông ra sông có quán rượu Tì bà đình, đó là cổ tích của Bạch Cư Dị đời nhà Đường.
2. (Danh) "Trường Giang" nói tắt.
3. (Danh) Tỉnh "Giang Tô" nói tắt.
4. (Danh) Tên nước. Thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt, nay thuộc tỉnh "Hà Nam" , Trung Quốc.
5. (Danh) Họ "Giang".

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Giang.
② Sông lớn, sông cái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sông lớn: Sông Cửu Long;
② [Jiang] Trường Giang: Miền nam sông Trường Giang; Miền bắc sông Trường Giang; Sông Trường Giang và sông Hoài; Tôn Quyền chiếm cứ phía đông Trường Giang (Tam quốc chí);
③ [Jiang] Nước Giang (tên một nước thời cổ, thuộc huyện Chính Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay);
④ [Jiang] Tỉnh Giang Tô (gọi tắt);
⑤ [Jiang] (Họ) Giang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sông lớn — Tên tắt của sông Trường giang.

Từ ghép 31

Từ điển trích dẫn

1. Sao được, làm thế nào được. ◇ Sử Kí : : "Cao Đế mạ chi viết: Nãi công cư mã thượng nhi đắc chi an sự Thi Thư! Lục Sanh viết: Cư mã thượng đắc chi, ninh khả dĩ mã thượng trị chi hồ?" ! : , ? (Lịch Sanh Lục Giả truyện ) Cao Đế mắng Lục Sinh: Ông mày ngồi trên mình ngựa mà lấy được thiên hạ, cần gì Kinh Thi với Kinh Thư! Lục Sinh nói: Nhà vua ngồi trên mình ngựa lấy được thiên hạ, nhưng có thể ngồi trên lưng ngựa mà cai trị thiên hạ không?
2. Đành phải, thà rằng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã ninh khả tự kỉ lạc bất thị, khởi cảm đái lụy nhĩ ni" , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Tôi đành tự mình chịu trách móc, chứ nào dám làm lụy đến chị.

tín nhiệm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tín nhiệm, tin tưởng vào

Từ điển trích dẫn

1. Tin dùng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cận lai triều đình nịch ư tửu sắc, tín nhậm trung quý Hoàng Hạo, bất lí quốc sự, chỉ đồ hoan lạc" , , , (Đệ nhất nhất nhị hồi) Lâu nay chúa thượng ham mê tưu sắc, tin dùng hoạn quan là Hoàng Hạo, không nhìn đến việc nước, chỉ chuộng lấy sự vui chơi.
2. Tin tưởng nhau.
3. Tùy theo, nhậm tùy. ◇ Cao Biền : "Dạ tĩnh huyền thanh hưởng bích không, Cung thương tín nhậm vãng lai phong" , (Phong tranh ) Đêm lặng tiếng dây đàn dội trời xanh, Bậc cung thương tùy theo gió qua lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin và giao phó cho.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.