hoàn cảnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoàn cảnh, thực tại

Từ điển trích dẫn

1. Vùng chung quanh. ◇ Hồng Mại : "Nhị nguyệt, hoàn cảnh đạo khởi, ấp lạc phần lưu vô dư" , , (Di kiên giáp chí , Tông bổn ngộ dị nhân ).
2. Bao quanh, bao vây. ◇ Lưu Đại Khôi : "(Lô) Quân chi vị trị yển sư, sơ xuất vi Thiểm chi Lũng Tây huyện, khấu tặc hoàn cảnh" , 西, (Yển sư tri huyện Lô Quân truyện ).
3. Môi trường, điều kiện tự nhiên và điều kiện xã hội chung quanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung tất cả các thứ các vật xung quanh — Trường hợp gặp phải.

Từ điển trích dẫn

1. Mười phần, đầy đủ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tuy nhiên vị ứng chuẩn, khước hữu kỉ phần thành thủ, tu đắc nhĩ vãn thượng tái hòa tha nhất thuyết tựu thập thành liễu" , , (Đệ thất thập nhị hồi) Tuy chưa nhận lời, nhưng cũng chắc được vài phần, tối đến, mợ hãy nói thêm với cô ta một câu thì mười phần sẽ chắc cả mười.
2. Hoàn toàn. ◇ Hồng Mại : "Muội cửu hôn huyễn bất tỉnh, thị dạ đốn tô. Kim thập thành vô sự, đãn vị cảm xuất phong nhĩ" , . , (Di kiên giáp chí , Lí đại ca ) Muội hôn mê bất tỉnh đã lâu, đêm nay chợt tỉnh. Bây giờ hoàn toàn vô sự, nhưng chưa được ra ngoài gió thôi.
3. Mười lớp, mười tầng. ◇ Khuất Nguyên : "Hoàng đài thập thành" (Thiên vấn ) Đài ngọc mười tầng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mười phần thông thạo cả mười.

bất lợi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bất lợi, không có lợi

Từ điển trích dẫn

1. Không thuận lợi. ◇ Sử Kí : "Triệu chiến bất lợi, nhân trúc bích kiên thủ, dĩ đãi cứu chí" , , (Bạch Khởi Vương Tiễn truyện ) Quân Triệu thấy đánh không thuận lợi, bèn làm lũy giữ vững, để chờ quân cứu viện đến.
2. Không ích gì, có hại. ◇ Quản Tử : "Vi sự chi bất thành, quốc chi bất lợi dã" , (Thừa mã ) Làm việc mà không thành, tức là có hại cho nước vậy.
3. Không sắc bén. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhữ kiếm lợi, ngô kiếm vị thường bất lợi!" , (Đệ tam hồi) Gươm mày sắc, dễ gươm tao không sắc hay sao!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không ích gì, có hại.

Từ điển trích dẫn

1. Tâm chí vững vàng. ◇ Mạnh Giao : "Nhược thị hiệu chân nhân, Kiên tâm như thiết thạch" , (Trạch hữu ).
2. Nhất tâm, một lòng. ◇ Ngô Xương Linh : "Ngã chỉ đãi kiên tâm chiêu nhĩ tố tân lang" (Đông Pha mộng , Đệ tứ chiệp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bền lòng. Tấm lòng vững bền.
tẫn
jìn ㄐㄧㄣˋ

tẫn

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồ cống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiền của, lễ vật đem tặng để tiễn người lên đường. ◇ Liêu trai chí dị : "Hứa kiên từ dục hành, chúng nãi chiết giản bão bộc, tranh lai trí tẫn" , , (Vương Lục Lang ) Hứa cố từ chối định đi, mọi người truyền tin cho nhau, ôm đồm tranh nhau đưa tặng lễ vật.
2. (Danh) Tiền của, vật quý báu để tiến cống. ◎ Như: "sâm tẫn" đồ quý báu để tiến cống.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ tiễn người đi lên đường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đồ cống: Đồ quý báu để tiến cống;
② Đồ tặng tiễn người lên đường (như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tẫn .
yú ㄩˊ, yù ㄩˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xe chở đồ
2. trời đất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xe. ◎ Như: "xả chu tựu dư" 輿 bỏ thuyền đi xe. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tuy hữu chu dư, vô sở thừa" 輿, Tuy có thuyền xe nhưng không ngồi.
2. (Danh) Kiệu. ◎ Như: "kiên dư" 輿 kiệu khiêng bằng đòn trên vai, "thải dư" 輿 kiệu hoa.
3. (Danh) Đất, địa vực, cương vực. ◎ Như: "dư đồ" 輿 địa đồ, "kham dư" 輿 (1) trời đất, (2) coi địa lí, xem phong thủy.
4. (Động) Khiêng, vác. ◇ Hán Thư : "Dư kiệu nhi du lĩnh, tha chu nhi nhập thủy" 輿, (Nghiêm Trợ truyện ) Khiêng kiệu vượt núi, kéo thuyền xuống nước.
5. (Tính) Công chúng, số đông người. ◎ Như: "dư luận" 輿 lời bàn, ý kiến công chúng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái xe tải đồ, cái kiệu khiêng bằng đòn gọi là kiên輿.
② Ðất rộng mà chở cả muôn vật, nên gọi đất là địa dư 輿. Trời đất gọi là kham dư 輿 kham là nói về đạo trời, dư là nói về đạo đất, vì thế kẻ xem đất (thầy địa lí) cũng gọi là kham dư.
③ Số đông, lời bàn luận của số đông người gọi là dư luận 輿.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xe, xe cộ: 輿 Bỏ xe xuống thuyền;
② Kiệu: 輿 Kiệu hoa;
③ Đất: 輿 Địa dư; 輿 Địa đồ;
④ Công chúng, số đông người. 【輿】dư luận [yúlùn] Dư luận: 輿 Dư luận xã hội; 輿 Dư luận quốc tế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái xe — Cái kiệu. Còn gọi là Kiên dư ( xe trên vai, tức kiệu khiên trên vai ) — Chuyên chở — Đám đông — Đất đai. Chẳng hạn Địa dư — Chức quan nhỏ.

Từ ghép 13

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Da ngựa ( thời cổ dùng để bọc thây tử sĩ ). Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Trượng phu thiên lí chí mã cách «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch: » Chí làm trai dặm nhìn da ngựa bọc thây «. Mã cách lõa thi: Da ngựa bọc thây, cái chết của người nam nhi có chí khí ra đánh giặc, có chết thì lấy gia ngựa bọc thây chôn là đủ vậy. » Bọc da dù đến thân này, cũng đành tỏ chút tình ngay với người. « ( Hoa Tiên ). Mã cách: Da ngựa. Theo điển Mã Viện thời Đông Hán lĩnh chức Phục ba tướng quân từng có chiến công thu phục xứ Giao chỉ rồi lập trụ đồng để nêu giới hạn. Lại đánh dẹp bọn rợ Ngũ-khê-man khi già hơn 80 tuổi. Ông thường nói với bạn bè rằng kẻ trượng phu lập chí là: Khi khốn cùng nên có lòng kiên nhẫn, khi già nua nên bạo mạnh. Lại nói: Làm trai nên chết chốn sa trường biên ải, lấy da ngựa bọc thây chôn mới gọi là trai. Sau quả chết trong quân và được phong tước Tân tức hầu . » Chí làm trai dặm nghìn da ngựa, gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao « ( Chinh phụ ngâm ).
chấp
zhí ㄓˊ

chấp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cầm, giữ
2. thi hành, thực hiện

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm, nắm. ◇ Tây du kí 西: "Tam Tạng tâm kinh, luân khai thủ, khiên y chấp mệ, tích lệ nan phân" , , , (Đệ thập tam hồi) Tam Tạng lo ngại, quơ tay kéo áo cầm vạt, chảy nước mắt bịn rịn chia tay.
2. (Động) Bắt, tróc nã. ◇ Trang Tử : "Thử năng vi đại hĩ, nhi bất năng chấp thử" , (Tiêu dao du ) Con vật đó to là thế, mà không biết bắt chuột.
3. (Động) Giữ. ◎ Như: "trạch thiện cố chấp" chọn làm điều tốt phải giữ cho vững.
4. (Động) Nắm giữ, trị lí (quyền hành). ◎ Như: "chấp chánh" nắm chính quyền. ◇ Sử Kí : "Quý thị diệc tiếm ư công thất, bồi thần chấp quốc chánh, thị dĩ lỗ tự đại phu dĩ hạ giai tiếm li ư chánh đạo" , , (Khổng Tử thế gia ) Họ Quý cũng lấn át nhà vua, các bồi thần cầm quyền chính trị trong nước. Do đó, nước Lỗ từ đại phu trở xuống đều vượt quyền và xa rời chính đạo.
5. (Động) Kén chọn.
6. (Động) Thi hành. ◎ Như: "chấp pháp" thi hành theo luật pháp.
7. (Động) Liên kết, cấu kết.
8. (Danh) Bạn tốt, bạn cùng chí hướng. ◎ Như: "chấp hữu" bạn bè, "phụ chấp" bạn của cha.
9. (Danh) Bằng chứng. ◎ Như: "hồi chấp" biên nhận (để làm bằng chứng).

Từ điển Thiều Chửu

① Cầm.
② Giữ.
③ Câu chấp không biết biến thông cứ tự cho mình là phải.
④ Bắt.
⑤ Kén chọn.
⑥ Bạn đồng chí gọi là chấp hữu vì thế nên gọi bố anh em bạn là phụ chấp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm: Cầm súng chiến đấu;
② Chấp, giữ: Cố chấp; Tranh chấp; Chấp hành; Mỗi người đều giữ ý kiến của mình;
③ Giấy biên nhận: Giấy biên nhận, biên lai;
④ Bắt: Bị bắt; Bắt một tên tội phạm;
⑤ (văn) Kén chọn;
⑥ [Zhí] (Họ) Chấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt kẻ có tội — Nắm lấy. Cầm lấy — Giữ chặt — Chẹn lấp. Bạn bè cùng chí hướng — Làm dúng theo.

Từ ghép 40

kiên định

phồn thể

Từ điển phổ thông

kiên định, không thay đổi

Từ điển trích dẫn

1. (Lập trường, chủ trương, ý chí...) vững chắc, không dao động. ◇ Lưu Côn : "Đảm thức kiên định, lâm nạn vô cẩu miễn chi ý" , (Thư ) Đảm lượng và kiến thức vững vàng, gặp khốn ách không chịu làm cẩu thả qua loa.
2. Làm cho vững chắc, yên ổn. ◇ Lão Xá : "Thượng lễ bái đường khứ đảo cáo, vi thị kiên định lương tâm" , (Hắc bạch lí ) Lễ bái cầu cúng bói xin, làm như thế để cho lương tâm yên ổn.

trù trừ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chần trừ, trù trừ

Từ điển trích dẫn

1. Do dự, rụt rè, chần chừ. ◇ Thủy hử truyện : "Tam nhị lí đa lộ, khán khán cước toan thối nhuyễn, chánh tẩu bất động, khẩu lí bất thuyết, đỗ lí trù trừ" , , , , (Đệ nhất hồi) Đi hơn vài dặm, thì thấy chân đau đùi mỏi, bước lên không được nữa, miệng không nói ra (nhưng) trong bụng đã thấy ngần ngại. ☆ Tương tự: "trịch trục" , "trì trù" . ★ Tương phản: "quả đoán" , "quả quyết" , "kiên quyết" .
2. Tự đắc, đắc ý. ◎ Như: "trù trừ mãn chí" 滿 đắc ý, vừa lòng. ◇ Trang Tử : "Đề đao nhi lập, vi chi tứ cố, vi chi trù trừ mãn chí, thiện đao nhi tàng chi" , , 滿, (Dưỡng sinh chủ ) Cầm dao đứng đó, vì nó nhìn quanh, thỏa lòng vì được dao tốt, đem cất nó đi. ☆ Tương tự: "đắc ý dương dương" , "tâm mãn ý túc" 滿, "xứng tâm như ý" , "tự minh đắc ý" , "ý đắc chí mãn" 滿, "dương dương tự đắc" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.