Từ điển trích dẫn
2. Chỗ thích thú. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Cố Trường Khang đạm cam giá, tiên thực vĩ. Vấn sở dĩ, vân: Tiệm chí giai cảnh" 顧長康啖甘蔗, 先食尾. 問所以, 云:漸至佳境 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Bài điệu 排調) Cố Trường Khang ăn mía, ăn khúc đuôi trước. (Có người) hỏi tại sao, (ông) nói: Dần dần đến chỗ thích thú.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Phòng ngủ của phụ nữ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hựu kì hậu vi nội tẩm, chu liêm tú mạc, lan xạ hương sung dật phún nhân" 又其後為內寢, 朱簾繡幕, 蘭麝香充溢噴人 (Kim hòa thượng 金和尚) Ở phía sau lại có phòng ngủ, rèm đỏ màn thêu xông lan xạ thơm phức.
3. Chỗ ở của vợ cả.
4. Phiếm chỉ nội thất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng học sinh tự xưng với thầy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thư nhà. ☆ Tương tự: "gia thư" 家書.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cẩn thận. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tì pha phong cách, kí thục, pha dĩ mi mục tống tình. Sanh cân cân tự thủ, bất cảm thiểu trí sai điệt" 婢頗風格, 既熟, 頗以眉目送情. 生斤斤自守, 不敢少致差跌 (Cẩm Sắt 錦瑟) Nữ tì cũng có phong cách, quen rồi có vẻ liếc mắt đưa tình. Chàng thận trọng giữ mình, không dám sai lầm.
3. Từng li từng tí, so đo tính toán. ◎ Như: "cân cân ư tiểu tiết" 斤斤於小節 từng li từng tí ở những cái nhỏ nhặt, "cân cân kế giảo" 斤斤計較 so đo tính toán từng chút.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cho biết tên họ của mình. ◇ Phúc huệ toàn thư 福惠全書: "Đầu Hồng Lô Tự báo danh, từ triều tạ ân" 投鴻臚寺報名, 辭朝謝恩 (Quyển nhất 卷一, Thệ sĩ bộ 筮仕部, Từ triều 辭朝).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.