Từ điển trích dẫn

1. Thời đại rối loạn. ◇ Hoài Nam Tử : "Thánh nhân bột nhiên nhi khởi, nãi thảo cường bạo, bình loạn thế, di hiểm trừ uế, dĩ trọc vi thanh, dĩ nguy vi ninh" , , , , , (Binh lược ) Bậc thánh nhân phấn khởi xuất hiện, đánh dẹp cường bạo, làm yên đời loạn lạc, diệt trừ hiểm ác, thay đục thành trong, đổi nguy hiểm thành an ninh.
2. ☆ Tương tự: "trọc thế" .
3. ★ Tương phản: "thái bình" , "thịnh thế" . 

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời buổi rối reng, có giặc giã — Loạn thế độc thư cao: Đời loạn đọc sách là cao hơn cả. » Chữ rằng: Loạn độc thư cao, Khi nên cũng thế khác nào người xưa « ( Gia huấn ca ).

bất phân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bất phân" : (1) Không biết rõ, không biện biệt. ◇ Khuất Nguyên : "Thế hỗn trọc nhi bất phân hề" (Li Tao ) Đời rối loạn mà không biết phân biệt hề. (2) Không phân tán. ◇ Lí Ngư : "Tư lộ bất phân, văn tình chuyên nhất" , (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc ) Mạch lạc tư duy không phân tán, văn tình chuyên nhất.
2. "Bất phẫn" : (1) Không lường, không biết, bất liệu. ◇ Trần Đào : "Dong hoa bất phẫn tùy niên khứ, Độc hữu trang lâu minh kính tri" , (Thủy điệu từ 調) Mặt hoa nào biết tàn năm tháng, Chỉ có lầu trang gương sáng hay. (2) Bất bình, bất tâm phục. ◇ Cổ Trực : "Thuần lư bất phẫn nhân thu khởi, Khối lỗi sanh tăng tá tửu kiêu" , (Tạp cảm kí sở sanh nhất xưởng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không rõ ràng, không biết rõ. Chẳng hạn bất phân thắng phụ ( không rõ được thua ).

bất phẫn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bất phân" : (1) Không biết rõ, không biện biệt. ◇ Khuất Nguyên : "Thế hỗn trọc nhi bất phân hề" (Li Tao ) Đời rối loạn mà không biết phân biệt hề. (2) Không phân tán. ◇ Lí Ngư : "Tư lộ bất phân, văn tình chuyên nhất" , (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc ) Mạch lạc tư duy không phân tán, văn tình chuyên nhất.
2. "Bất phẫn" : (1) Không lường, không biết, bất liệu. ◇ Trần Đào : "Dong hoa bất phẫn tùy niên khứ, Độc hữu trang lâu minh kính tri" , (Thủy điệu từ 調) Mặt hoa nào biết tàn năm tháng, Chỉ có lầu trang gương sáng hay. (2) Bất bình, bất tâm phục. ◇ Cổ Trực : "Thuần lư bất phẫn nhân thu khởi, Khối lỗi sanh tăng tá tửu kiêu" , (Tạp cảm kí sở sanh nhất xưởng ).

Từ điển trích dẫn

1. Cất lên như chim bằng. Tỉ dụ phấn khởi hăng hái. ◇ Hà Tốn : "Chu quy như hải vận, Phong tích như bằng cử" , (Sơ phát tân lâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cất thẳng lên như con chim bằng. Chỉ lòng phấn khởi hăng hái.

Từ điển trích dẫn

1. Làm việc, hành sự. ◇ Quản Tử : "Cử sự nhi bất thì, lực tuy tận, kì công bất thành" , , (Cấm tàng ) Làm việc mà không đúng lúc thì dù hết sức nhưng công không thành.
2. Khởi sự. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tú nãi di đồn kì quân, phân vi tứ quân, khắc kì cử sự" , , (Đệ thập lục hồi) (Trương) Tú liền dời đồn quân mình, chia làm bốn trại rồi định ngày khởi sự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt tay vào việc.

Từ điển trích dẫn

1. Coi thường, khinh thị. ◇ Lỗ Tấn : "Nhiên nhi tha môn cô tích, lãnh khốc, khán bất khởi nhân" , , (Thả giới đình tạp văn mạt biên , Ngã đích đệ nhất cá sư phụ ).

đảm nhiệm

phồn thể

Từ điển phổ thông

đảm nhiệm, gánh vác nhiệm vụ, nhận phần công việc

Từ điển trích dẫn

1. Gánh vác chức vụ hoặc trách nhiệm. ◇ Văn minh tiểu sử : "Tượng giá dạng hỗn náo khởi lai, nãi hủ bại đáo cực điểm liễu, tương lai hoàn đảm nhiệm đắc khởi na kiện nghĩa vụ ni? Ngã khuyến chư quân khoái khoái hồi đầu bãi" , , ? (Đệ nhị thập tam hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gánh vác. Nhận lĩnh công việc và chịu hậu quả của công việc đó.

đảm nhậm

phồn thể

Từ điển phổ thông

đảm nhiệm, gánh vác nhiệm vụ, nhận phần công việc

Từ điển trích dẫn

1. Mở mang trí tuệ, tư tưởng cho người. ◇ Nhan thị gia huấn : "Độc thư học vấn, bổn dục khai tâm minh mục" , (Miễn học ).
2. Lấy lòng thành mà đối đãi. ◇ Nghiêm Hữu Hi : "Nhữ vãng đương dĩ ngô ngôn khai tâm cáo chi, tận quyên túc hiềm" , (Sấu hoa tùy bút , Từ Ông ).
3. Thích thú, cao hứng, tâm tình thư sướng. ◇ A Anh : "Đại gia thính đáo khai tâm xứ, tựu thị nhất trận đại tiếu" , (Bạch Yên ).
4. Khai thông tâm khiếu (đông y). ◇ Tô Thức : "Khai tâm noãn vị môn đông ẩm, Tri thị Đông Pha thủ tự tiên" , (Thụy khởi văn mễ nguyên chương đáo đông viên tống mạch môn đông ẩm tử ).
5. Tim hoa bừng nở. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Điệp hàn phương liễm sí, Hoa lãnh bất khai tâm" , (Xuân hàn ).
6. Lời nói làm cho người ta cười. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Đường Thái Thú nhất thì thủ tiếu chi ngôn, chỉ đạo tha bất dĩ vi ý, khởi tri tỉ muội hành trung tâm lộ tối đa, nhất cú khai tâm, đẩu nhiên nghi biến" , , , , (Quyển thập nhị).
7. Đùa cợt, làm trò đùa. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Lão ca, nhĩ biệt nã nhân khai tâm!" , ! (Đệ tam hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vỡ lòng. Bắt đầu dạy cho người chưa biết gì: » Khai tâm từ thuở thiếu niên. Hiếu kinh tiểu học trước liền cho thông « ( Gia huấn ca ).

Từ điển trích dẫn

1. Điều phát khởi ra trước hết.
2. Mới thấy xuất hiện lần đầu. Phẩm hoa bảo giám : "Giá ta phòng ốc dữ na ta phô thiết cổ ngoạn đẳng vật, đô thị sanh bình sáng kiến" , (Đệ ngũ hồi ) Trong đó những phòng ốc cũng như các đồ cổ ngoạn trưng bày, bình sinh đều mới thấy lần đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều nghĩ ngợi tự mình phát khởi ra trước hết.

sáng lập

phồn thể

Từ điển phổ thông

sáng lập ra, thành lập, tạo ra

Từ điển trích dẫn

1. Khởi đầu dựng lên. ☆ Tương tự: "kiến lập" , "thiết lập" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khởi đầu dựng lên.

Từ điển trích dẫn

1. Sai, phái khiển. ◇ Tam Quốc Diễn Nghĩa : "Đào Khiêm tiên đả phát Trần Nguyên Long vãng Thanh Châu khứ cật, nhiên hậu mệnh Mi Trúc tê phó Bắc Hải" , (Đệ nhất nhất hồi).
2. Đuổi, xua. ◇ Vô danh thị : "Na cá đệ tử hài nhi, bất tự hảo nhân, thâu đông mạc tây, đả phát tha khứ liễu bãi" , , 西, (Thôn lạc đường , Tiết tử ).
3. Cho đưa đi, làm cho cách xa. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nguyên lai bộ thính dã nhân vi phong thanh bất hảo, tiên đả phát gia quyến tiến phủ, ngoại diện khước man trước bất thuyết khởi" , , (Đệ nhị bát hồi).
4. Đặc chỉ gả con gái. ◇ Long Xuyên huyện chí : "Giá nữ viết đả phát" (Thổ ngữ ).
5. Phát, cấp cho. ◇: "Lí Phú dã khởi lai liễu, khán kiến Lệ Hoa tiện đạo: Thỉnh tiểu thư đả phát điểm ngân tử, mãi điểm lương thực hảo khai thuyền" , 便: , (Đệ lục hồi).
6. Phục thị, hầu hạ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tài cương Uyên Ương tống liễu hảo ta quả tử lai, đô phái tại na thủy tinh hang lí ni, khiếu tha môn đả phát nhĩ cật" , , (Đệ tam nhất hồi).
7. Xếp đặt, lo liệu. ◇ Anh liệt truyện : "Bất miễn hữu hứa đa tân quan đáo nhậm, tham thượng ti, án tân khách, công đường yến khánh đích hành nghi, Lượng Tổ nhất nhất đích đả phát hoàn sự" , , , , (Đê nhị ngũ hồi).
8. Ứng đáp, trả lời. ◇ Kim Bình Mai : "Như kim yêm nương yếu hòa nhĩ đối thoại lí, nhĩ biệt yếu thuyết ngã đối nhĩ thuyết, giao tha quái ngã, nhĩ tu dự bị ta thoại nhi đả phát tha" , , , (Đệ ngũ nhất hồi).
9. Cho qua đi, tiêu trừ hết. ◎ Như: "đả phát thì gian" . ◇ Từ Trì : "Tha luyện thối, luyện yêu, luyện thủ, luyện nhãn, luyện xướng. Giá trung gian tha đả phát điệu liễu lưỡng niên đích Hương Cảng u cư sanh hoạt" , , , , . (Mẫu đan , Ngũ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.