phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bước
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Theo, làm theo. ◎ Như: "bộ vận" 步韻 theo vần, họa vần, "bộ kì hậu trần" 步其後塵 theo gót. § Hậu Hán thư chép rằng: Thọ Lăng Dư Tử 壽陵餘子 đi học ở Hàm Đan 邯鄲, chưa bắt chước được tí gì đã mất cả dáng dấp cũ, vì thế nên sau mới gọi những kẻ học không thành công là "Hàm Đan học bộ" 邯鄲學步.
3. (Động) Suy tính. ◎ Như: "thôi bộ" 推步 suy tính thiên văn.
4. (Danh) Trình độ, giai đoạn. ◎ Như: "sơ bộ" 初步 bước đầu, chặng đầu, "tiến bộ" 進步 mức độ tiến triển, "thoái bộ" 退步 sụt xuống bậc kém.
5. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đo chiều dài thời xưa, không chính xác: hoặc sáu thước, hoặc sáu thước bốn tấc là một "bộ". (2) Chặng, bước đường. ◎ Như: "đệ nhất bộ" 第一步 chặng thứ nhất. (3) Bước (khoảng cách giữa hai chân khi bước đi). ◎ Như: "hướng tiền tẩu ngũ bộ" 向前走五步 đi tới phía trước năm bước.
6. (Danh) Cảnh huống, tình cảnh. ◎ Như: "thiếu thì bất nỗ lực, tài lạc đáo giá nhất địa bộ" 少時不努力, 才落到這一地步 lúc trẻ tuổi không cố gắng, nay mới rơi vào tình cảnh thế này.
7. (Danh) Khí vận, thời vận. ◎ Như: "quốc bộ gian nan" 國步艱難 vận nước gian nan.
8. (Danh) Lối. ◎ Như: "cải ngọc cải bộ" 改玉改步 nghĩa là thiên tử, chư hầu đều có phép nhất định không thể thay đổi được. Vì thế các ngôi của thiên tử gọi là "ngọc bộ" 玉步.
9. (Danh) Bãi ven nước, bến nước. Thông "phụ" 埠. ◎ Như: "ngư bộ" 魚步 bãi cá, "quy bộ" 龜步 bãi rùa.
10. (Danh) Họ "Bộ".
Từ điển Thiều Chửu
② Trình độ, cõi, như tiến bộ 進步 tiến lên cõi hơn, thoái bộ 退步 sụt xuống cõi kém.
③ Lối đi, như cải ngọc cải bộ 改玉改步 nghĩa là thiên tử, chư hầu đều có phép nhất định không thể thay đổi được, vì thế các ngôi của thiên tử gọi là ngọc bộ 玉步.
④ Bộ, tiếng dùng trong phép đo. Cứ năm thước là một bộ.
⑤ Bãi ven nước, như qua châu 瓜州 cũng là qua bộ 瓜步, thông dụng như chữ phụ 埠.
⑥ Vận, như quốc bộ gian nan 國步艱難 vận nước gian nan.
⑦ Suy tính, như thôi bộ 推步 suy tính thiên văn.
⑧ Theo, như bộ vận 步韻 theo vần.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giai đoạn, bước: 這項工作分爲兩步進行 Công tác này chia làm hai bước;
③ Đi bộ, đi theo, làm theo: 步其後塵 Theo gót, bám gót; 步韵 Theo vần;
④ Đo (bằng bước đi): 步一步看這塊地有多長 Đo xem chỗ này xem dài được bao nhiêu sải chân;
⑤ Bộ (bằng năm thước, chỉ đơn vị chiều dài thời xưa);
⑥ Nước, chỗ, cảnh, vòng, nỗi, vận: 落到這一步 Đến nỗi này; 國步艱難 Vận nước (nỗi nước) gian nan;
⑦ (văn) Suy tính: 推步 Suy tính thiên văn;
⑧ Như 埠 [bù];
⑨ [Bù] (Họ) Bộ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 52
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần dưới, phần gốc của vật thể. ◎ Như: "thiệt căn" 舌根 cuống lưỡi, "nha căn" 牙根 chân răng. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Mãn đình điền địa thấp, Tề diệp sanh tường căn" 滿庭田地溼, 薺葉生牆根 (Tảo xuân 早春) Khắp sân ruộng đất ẩm, Lá tề mọc chân tường.
3. (Danh) Gốc, nguồn, nền tảng. ◎ Như: "họa căn" 禍根 nguồn gốc, nguyên cớ của tai họa, "bệnh căn" 病根 nguyên nhân của bệnh.
4. (Danh) Căn số (toán học).
5. (Danh) Lượng từ: dùng cho những vật hình dài: khúc, sợi, que, cái, v.v. ◎ Như: "nhất căn côn tử" 一根棍子 một cây gậy, "tam căn khoái tử" 三根筷子 ba cái đũa.
6. (Danh) Họ "Căn".
7. (Danh) "Lục căn" 六根 (thuật ngữ Phật giáo) gồm: "nhãn" 眼 mắt, "nhĩ" 耳 tai, "tị" 鼻 mũi, "thiệt" 舌 lưỡi, "thân" 身 thân, "ý" 意 ý.
8. (Động) Trồng sâu, ăn sâu vào. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quân tử sở tính, nhân nghĩa lễ trí căn ư tâm" 君子所性, 仁義禮智根於心 (Tận tâm thượng 盡心上) Bản tính của bậc quân tử, nhân nghĩa lễ trí ăn sâu trong lòng.
9. (Phó) Triệt để, tận cùng. ◎ Như: "căn tuyệt" 根絕 tiêu diệt tận gốc, "căn trừ" 根除 trừ khử tới cùng.
Từ điển Thiều Chửu
② Bộ dưới một vật gì cũng gọi là căn, như thiệt căn 舌根 cuống lưỡi.
③ Căn do (nhân), như thiện căn 善根 căn thiện, câu nói nào không có bằng cứ gọi là vô căn chi ngôn 無根之言.
④ Nhà Phật gọi mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý 眼、耳、鼻、舌、身、意 là lục căn 六根.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (loại) Khúc, sợi, que, cái...: 一根木料 Một khúc gỗ 兩根麻繩 Hai sợi dây đay; 三根火柴 Ba que diêm;
③ Chân, gốc, nguồn gốc, nền tảng, cội rễ: 禍根 Nguồn gốc gây ra tai họa; 墻根 Chân tường;
④ (toán) Căn số;
⑤ (văn) Gốc;
⑥ (tôn) Căn: 六根 Lục căn (theo nhà Phật, gồm mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đưa vào, bỏ vào
3. hợp với nhau
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quẳng đi. ◎ Như: "đầu bút tòng nhung" 投筆從戎 quẳng bút theo quân.
3. (Động) Tặng, đưa, gởi. ◎ Như: "đầu đào" 投桃 tặng đưa quả đào, "đầu hàm" 投函 đưa thơ, "đầu thích" 投刺 đưa thiếp.
4. (Động) Chiếu, rọi. ◎ Như: "trúc ảnh tán đầu tại song chỉ thượng" 竹影散投在窗紙上 bóng tre tỏa chiếu trên giấy dán cửa sổ.
5. (Động) Nhảy vào, nhảy xuống. ◎ Như: "đầu giang" 投江 nhảy xuống sông (trầm mình), "đầu tỉnh" 投井 nhảy xuống giếng, "tự đầu la võng" 自投羅網 tự chui vào vòng lưới. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tự niệm bất như tử, phẫn đầu tuyệt bích" 自念不如死, 憤投絕壁 (Tam sanh 三生) Tự nghĩ thà chết còn hơn, phẫn hận đâm đầu xuống vực thẳm.
6. (Động) Đưa vào, bỏ vào. ◎ Như: "đầu phiếu" 投票 bỏ phiếu, "đầu tư" 投資 đưa tiền của vào việc kinh doanh.
7. (Động) Đến, nương nhờ. ◎ Như: "đầu túc" 投宿 đến ngủ trọ, "đầu hàng" 投降 đến xin hàng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Dục đầu quý trang tá túc nhất tiêu" 欲投貴莊借宿一宵 (Đệ nhị hồi) Muốn đến nhờ quý trang cho tá túc một đêm.
8. (Động) Đến lúc, gần, sắp. ◎ Như: "đầu mộ" 投暮 sắp tối.
9. (Động) Hướng về. ◎ Như: "khí ám đầu minh" 棄暗投明 cải tà quy chính (bỏ chỗ tối hướng về chỗ sáng).
10. (Động) Hợp. ◎ Như: "tình đầu ý hợp" 情投意合 tình ý hợp nhau, "đầu ki" 投機 nghị luận hợp ý nhau, "đầu cơ sự nghiệp" 投機事業 nhân thời cơ sạ lợi.
11. (Động) Giũ, phất. ◎ Như: "đầu mệ nhi khởi" 投袂而起 phất tay áo đứng dậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Quẳng đi, như đầu bút tòng nhung 投筆從戎 quẳng bút theo quân.
③ Tặng đưa. Như đầu đào 投桃 tặng đưa quả đào, đầu hàm 投函 đưa thơ, đầu thích 投刺 đưa thiếp, v.v.
④ Ðến, nương nhờ, như đầu túc 投宿đến ngủ trọ, đầu hàng 投降 đến xin hàng, tự đầu la võng 自投羅網 tự chui vào vòng lưới, v.v.
⑤ Hợp, như tình đầu ý hợp 情投意合 tình ý hợp nhau, nghị luận hợp ý nhau gọi là đầu ki 投機. Nhân thời cơ sạ lợi gọi là đầu cơ sự nghiệp 投機事業, v.v.
⑥ Rũ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lao vào, bước vào, dốc vào: 投入生產 Đi (đưa) vào sản xuất; 棄暗投明 Trở về đường sáng, cải tà quy chính;
③ Gởi, đưa tặng: 投書寄信 Gởi thư từ; 投桃 Đưa tặng quả đào;
④ Hợp, ăn ý, hợp ý với nhau: 情投意合 Ý hợp tâm đầu, tình ý hợp nhau;
⑤ (văn) Đến, đến nhờ, đi nhờ vả (người khác): 投宿 Đến ngủ trọ; 投降 Đến xin hàng; 自投羅網 Tự đến chui vào lưới; 有遠來相投者,莫不竭力營贍 Có những người từ xa đến nương nhờ, không ai là không được tận lực nuôi dưỡng (Nam sử);
⑥ (văn) Đến lúc, gần, sắp: 投老 Gần già, sắp già, đến lúc già; 投暮 Đến chiều; 秣馬飲食,以夜進兵,投曉攻城 Cho ngựa ăn uống, tiến quân ban đêm, đến sáng tấn công thành (Tam quốc chí: Ngô thư, Tôn Phá Lỗ thảo nghịch truyện);
⑦ (văn) Rũ, phất;
⑧ (văn) Dời đi;
⑨ (văn) Đánh bạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
2. vân vân, còn nhiều
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Có. ◇ Tuân Tử 荀子: "Kì vân ích hồ?" 其云益乎 (Pháp hành 法行) Điều đó có ích gì không?
3. (Động) Là. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tuy vân thất phu, bá vương khả dã" 雖云匹夫, 霸王可也 (Viên Thuật truyện 袁術傳) Tuy là kẻ thất phu, cũng có thể xưng bá xưng vương.
4. (Trợ) Trợ từ ngữ khí đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu. ◇ Sử Kí 史記: "Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân" 余登箕山, 其上蓋有許由冢云 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do.
5. (Đại) Như thế, vân vân. ◇ Tả truyện 左傳: "Tử chi ngôn vân, hựu yên dụng minh?" 子之言云, 又焉用盟 (Tương Công nhị thập bát niên 襄公二十八年) Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh? ◇ Hán Thư 漢書: "Thượng viết ngô dục vân vân" 上曰吾欲云云 (Cấp Trịnh liệt truyện 汲鄭列傳) Vua nói ta muốn như thế như thế.
6. § Giản thể của 雲.
Từ điển Thiều Chửu
② Vân vân v.v. lời kể các sự còn dài, chỉ kể một hai cái làm mẫu, như làng tôi có dệt vải, vóc, nhiễu, v.v.
③ Nhung nhúc, như vạn vật vân vân 萬物云云 muôn vật nhung nhúc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Có: 其云益乎? Như thế có ích không? (Tuân tử: Pháp hành);
③ Là, nói là (dùng như 是): 雖云匹夫,霸王可也 Tuy là kẻ thất phu (bình dân), nhưng cũng có thể xưng bá xưng vương (Hậu Hán thư);
④ Xoay chuyển: 晉不鄰矣,其誰云之! Nước Tấn không là nước láng giềng thân thiện, thì ai xoay chuyển việc đó! (Tả truyện: Tương công nhị thập lục niên);
⑤ Như thế, như thế như thế, vân vân: 子之言雲,又焉用盟 Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh (Tả truyện). 【云云】vân vân [yúnyún] a. Vân vân, như thế như thế: 他來信說最近讀了很多新書,很有收獲云云 Anh ấy viết thư về nói, dạo này đọc nhiều sách mới, thu hoạch rất nhiều v.v; 上曰:吾慾云云 Nhà vua nói: Ta muốn như thế như thế (Hán thư); b. (văn) Nhung nhúc: 夫物雲云云各歸其根 Kìa muôn vật nhung nhúc, mỗi vật đều trở về với gốc của mình (Lão tử);
⑥ Trợ từ ở đầu, giữa hoặc cuối câu (để tạo sự hài hòa cân xứng về ngữ khí, không dịch): 云何籲矣! Buồn lo biết bao! (Thi Kinh); 日雲莫矣 Mặt trời đã lặn rồi (Tả truyện); 余登箕山,其上蓋有許由冢云 Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí); 聞其言,不見其人雲 Chỉ nghe tiếng nói, không trông thấy người (Sử kí). 【云胡】vân hồ [yúnhú] (văn) Sao, vì sao (đặt trước vị ngữ để hỏi nguyên nhân): 既見君子,云胡不喜? Đã trông thấy người quân tử, thì sao không vui mừng? (Thi Kinh); 有酒在尊,可以怡情,云胡不飲? Có rượu trong chén, có thể khuây tình, vì sao không uống? (Thành Ý Bá văn tập).
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đàn, đoàn, bầy, đám, đông đảo.【雲集】vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo: 全國代表雲集首都 Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô;
③ [Yún] Tỉnh Vân Nam (gọi tắt);
④ [Yún] (Họ) Vân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đời xưa chia ra năm thứ tiếng là "cung, thương, giốc, chủy, vũ" 宮, 商, 角, 徵, 羽. Âm nhạc cứ noi đấy làm mẫu mực.
3. (Danh) Tiếng người chia ra bốn thứ tiếng là "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入. Âm chữ cứ noi đấy làm mẫu mực.
4. (Danh) Âm nhạc. ◎ Như: "thanh sắc" 聲色 âm nhạc và sắc đẹp.
5. (Danh) Lời nói. ◇ Sử Kí 史記: "Thần văn cổ chi quân tử, giao tuyệt bất xuất ác thanh" 臣聞古之君子, 交絕不出惡聲 (Nhạc Nghị truyện 樂毅傳) Thần nghe bậc quân tử đời xưa, tuyệt giao với ai rồi, không nói ra lời xấu ác (về người đó).
6. (Danh) Tin tức, âm hao. ◇ Hán Thư 漢書: "Giới thượng đình trường kí thanh tạ ngã" 界上亭長寄聲謝我 (Triệu Quảng Hán truyện 趙廣漢傳) Đình trưởng trong vùng gởi tin đến tạ lỗi với ta.
7. (Danh) Tiếng tăm, danh dự. ◎ Như: "danh thanh đại chấn" 名聲大振 tiếng tăm vang dội.
8. (Động) Nêu rõ, tuyên bố. ◎ Như: "thanh minh" 聲明 nêu rõ việc làm ra, "thanh tội trí thảo" 聲罪致討 kể tội mà đánh.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðời xưa chia ra năm thứ tiếng là cung, thương, giốc, chủy, vũ 宮、商、角、徵、羽. Âm nhạc cứ noi đấy làm mẫu mực. Còn tiếng người thì chia ra bốn thứ tiếng là bình, thượng, khứ, nhập 平、上、去、入. Âm chữ cứ noi đấy làm mẫu mực.
③ Âm nhạc, như thanh dong 聲容 tiếng tăm dáng dấp, thanh sắc 聲色 tiếng hay sắc đẹp.
④ Lời nói, như trí thanh 致聲 gửi lời đến.
⑤ Tiếng khen.
⑥ Kể, như thanh tội trí thảo 聲罪致討 kể tội mà đánh.
⑦ Nêu rõ, như thanh minh 聲明 nêu rõ việc làm ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thanh: 四聲 Bốn thanh; 平聲 Thanh bằng;
③ Thanh điệu. Xem 調 [diào] nghĩa ④;
④ Tuyên bố, nói rõ, nêu rõ: 聲明 Tuyên bố, thanh minh; 聲罪致討 Kể rõ tội mà đánh dẹp;
⑤ Tiếng tăm: 聲望 Thanh vọng, tiếng tăm, danh dự.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 45
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giống người. ◎ Như: "hoàng chủng" 黃種 giống người da vàng.
3. (Danh) Thứ, loại, hạng. ◎ Như: "binh chủng" 兵種 loại quân, "chủng loại" 種類 hạng loại.
4. (Danh) Đảm lược, khí cốt. ◎ Như: "hữu chủng đích trạm xuất lai" 有種的站出來 có gan thì ra đây.
5. (Danh) Lượng từ: để tính số loại người và sự vật. ◎ Như: "lưỡng chủng nhân" 兩種人 hai hạng người, "tam chủng hoa sắc" 三種花色 ba loại màu hoa, "các chủng tình huống" 各種情況 các thứ tình huống.
6. Một âm là "chúng". (Động) Giồng, trồng, gieo. ◎ Như: "chúng thụ" 種種 trồng cây, "chủng hoa" 種花 trồng hoa.
7. (Động) Lấy giống của bệnh cho vào cơ thể, để ngừa bệnh (y khoa). ◎ Như: "chủng ngưu đậu" 種牛痘 chủng đậu mùa.
Từ điển Thiều Chửu
② Giống, loài. Như hoàng chủng 黃種 giống da vàng.
③ Thứ, loài.
④ Chủng chủng 種種 mọi giống, các loài tóc ngắn tun hủn.
⑤ Một âm là chúng. Giồng (trồng), gieo. Như chúng thụ 種樹 trồng cây.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chủng: 給小孩種牛痘 Chủng đậu cho trẻ em. Xem 种 [Chóng], 種 [zhông].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chủng loại, giống
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giống người. ◎ Như: "hoàng chủng" 黃種 giống người da vàng.
3. (Danh) Thứ, loại, hạng. ◎ Như: "binh chủng" 兵種 loại quân, "chủng loại" 種類 hạng loại.
4. (Danh) Đảm lược, khí cốt. ◎ Như: "hữu chủng đích trạm xuất lai" 有種的站出來 có gan thì ra đây.
5. (Danh) Lượng từ: để tính số loại người và sự vật. ◎ Như: "lưỡng chủng nhân" 兩種人 hai hạng người, "tam chủng hoa sắc" 三種花色 ba loại màu hoa, "các chủng tình huống" 各種情況 các thứ tình huống.
6. Một âm là "chúng". (Động) Giồng, trồng, gieo. ◎ Như: "chúng thụ" 種種 trồng cây, "chủng hoa" 種花 trồng hoa.
7. (Động) Lấy giống của bệnh cho vào cơ thể, để ngừa bệnh (y khoa). ◎ Như: "chủng ngưu đậu" 種牛痘 chủng đậu mùa.
Từ điển Thiều Chửu
② Giống, loài. Như hoàng chủng 黃種 giống da vàng.
③ Thứ, loài.
④ Chủng chủng 種種 mọi giống, các loài tóc ngắn tun hủn.
⑤ Một âm là chúng. Giồng (trồng), gieo. Như chúng thụ 種樹 trồng cây.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chủng, thứ, loại, hạng: 兵種 Binh chủng; 各種各樣 Các thứ các loại; 這種貨 Thứ hàng này; 這種人 Hạng người này;
③ Giống người: 黃種人 Người da vàng;
④ Bạo dạn, gan góc, can đảm: 有種的站出來 Có can đảm thì ra đây!;
⑤ [Zhông] (Họ) Chủng. Xem 种 [Chóng], 種 [zhòng].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chủng: 給小孩種牛痘 Chủng đậu cho trẻ em. Xem 种 [Chóng], 種 [zhông].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ném, quăng. ◎ Như: "phao miêu" 拋錨 thả neo, "phao cầu" 拋球 ném bóng, "phao chuyên dẫn ngọc" 拋磚引玉 đưa ngói lấy ngọc (lời khiêm tốn ý nói đưa ra ý kiến tầm thường hoặc văn chương kém cỏi mà được người khác dẫn thành lời bàn cao xa hoặc văn chương tuyệt tác).
3. (Động) Bỏ rơi. ◎ Như: "bào đáo đệ tứ quyển, tha dĩ kinh bả kì tha nhân viễn viễn đích phao tại hậu đầu" 跑到第四圈, 他已經把其他人遠遠的拋在後頭 chạy tới vòng thứ tư, anh ấy đã bỏ rơi những người khác ở xa mãi đằng sau.
4. (Động) Ló ra, hiển lộ. ◎ Như: "phao đầu lộ diện" 拋頭露面 xuất đầu lộ diện.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỏ, vứt, vứt bỏ: 拋妻別子 Bỏ vợ bỏ con; 他已經把其他運動員遠遠地拋在後面 Anh ấy đã bỏ xa các vận động viên khác;
③ Bán tống, bán tháo, bán phá giá: 把這批貨拋出去 Bán tống số hàng này đi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thế, vậy
3. nhưng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cho là đúng, tán đồng. ◎ Như: "nhiên nặc" 然諾 ừ cho. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lưu Yên nhiên kì thuyết, tùy tức xuất bảng chiêu mộ nghĩa binh" 劉焉然其說, 隨即出榜招募義兵 (Đệ nhất hồi) Lưu Yên tán đồng lời đó, tức khắc cho yết bảng chiêu mộ nghĩa quân.
3. (Đại) Như thế. ◎ Như: "khởi kì nhiên hồ" 豈其然乎 há như thế ư!
4. (Thán) Lời đáp lại: phải, phải đấy. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư? Viết nhiên" 是魯孔丘之徒與? 曰然 (Vi Tử 衛子) Gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không? Phải đấy.
5. (Trợ) ◎ Như: "du nhiên tác vân" 油然作雲 ùn ùn mây nổi.
6. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị khẳng định. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nghệ thiện xạ, Ngạo đãng chu, câu bất đắc kì tử nhiên" 羿善射, 奡盪舟, 俱不得其死然 (Hiến vấn 憲問) Nghệ bắn giỏi, Ngạo giỏi dùng thuyền (thủy chiến), rồi đều bất đắc kì tử.
7. (Liên) Nhưng, song. ◇ Sử Kí 史記: "Khởi tham nhi hiếu sắc, nhiên dụng binh Tư Mã Nhương Tư bất năng quá dã" 起貪而好色, 然用兵司馬穰苴不能過也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô) Khởi (là con người) tham và hiếu sắc, nhưng cầm quân (thì đến) Tư Mã Nhương Tư cũng không hơn được.
8. (Liên) "Nhiên hậu" 然後 vậy sau, rồi mới, "nhiên tắc" 然則 thế thời, "nhiên nhi" 然而 nhưng mà.
9. (Danh) Họ "Nhiên".
Từ điển Thiều Chửu
② Ưng cho, như nhiên nặc 然諾 ừ cho.
③ Như thế, như khởi kì nhiên hồ 豈其然乎 há thửa như thế ư!
④ Lời đáp lại (phải đấy), như thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư? Viết nhiên 是魯孔丘之徒與? 曰然 gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không? Phải đấy.
⑤ Dùng làm lời trợ ngữ, như du nhiên tác vân 油然而雲 ùn vậy nổi mây.
⑥ Lời thừa trên tiếp dưới, như nhiên hậu 然後 vậy sau, rồi mới, nhiên tắc 然則 thế thời, nhiên nhi 然而 nhưng mà, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như thế, như vậy: 當然 Tất nhiên, đương nhiên; 不盡然 Không hoàn toàn như thế; 到處皆然 Đâu đâu cũng như thế; 萬物盡然 Muôn vật đều như thế cả (Trang tử);
③ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 吾得鬥升之水然活耳 Ta có được một đấu, một thưng nước thì đủ sống rồi (Trang tử: Ngoại vật).【然後】nhiên hậu [ránhòu] (pht) Rồi sau, rồi mới, sau đó, rồi: 先通知他,然後再去請他 Hãy báo cho anh ấy biết trước, rồi sau mới mời anh ấy đến; 我們先研究一下,然後再決定 Chúng ta nghiên cứu trước đã, rồi mới quyết định; 夫大寒至,霜雪降,然後知松柏之茂也 Có rét dữ và sương tuyết sa xuống rồi mới biết cây tùng cây bách là tốt (Hoài Nam tử); 【然則】nhiên tắc [ránzé] (lt) Thì, thế thì: 然則如之何則可? Thế thì làm thế nào mới được?; 是進亦憂,退亦憂,然則何時而樂耶? Đó là tiến cũng lo mà thoái cũng lo, như thế thì có lúc nào vui được chăng? (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí);
④ (văn) Nhưng, song (biểu thị sự chuyển ý ngược lại): 以爲且噬己也,甚恐,然往來視之,覺無異能者 (Con hổ) cho rằng nó (con lừa) sắp cắn mình thì sợ lắm, nhưng đi qua đi lại nhìn thì thấy nó không có tài năng gì khác lạ (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư). 【然而】 nhiên nhi [rán'ér] (lt) Nhưng mà, thế mà, song: 你請我做這事,然而恐怕不能勝任 Anh yêu cầu tôi làm việc này, nhưng tôi sợ không làm nổi; 樂以天下,憂以天下,然而不王者,未之有也 Lấy niềm vui của thiên hạ làm niềm vui của mình, nỗi lo của thiên hạ làm nỗi lo của mình, thế mà vẫn không làm vua được, là chưa từng có vậy (Mạnh tử);
⑤ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự khẳng định: 君子以此之爲尊敬然 Người quân tử vì thế rất tôn trọng điều lễ (Lễ kí);
⑥ (văn) Trợ từ biểu thị ý so sánh (thường dùng cặp với 如, 若): 人之視己,如見其肺肝然 Người ta nhìn mình như thấy được gan phổi (Lễ kí); 其視殺人若艾草菅然 Ông ta coi việc giết người như cắt cỏ vậy (Hán thư);
⑦ Đặt cuối từ, chỉ trạng thái: 突然 Đột nhiên, thình lình; 忽然 Bỗng nhiên; 顯然 Rõ ràng là; 天油然作雲 Trời thình lình nổi mây (Mạnh tử);
⑧ (văn) Đốt (như 燃).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 96
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khả năng, trí tuệ. ◇ Vương Sung 王充: "Thân tài hữu cao hạ, tri vật do học, học chi nãi tri, bất vấn bất thức" 人才有高下, 知物由學, 學之乃知, 不問不識 (Luận hành 論衡, Thật tri 實知) Khả năng người ta có cao có thấp, biết sự vật là nhờ ở học, học mới biết, không hỏi không hay.
3. (Danh) Người có khả năng, trí tuệ. ◎ Như: "thiên tài" 天才 người có tài năng thiên phú, "anh tài" 英才 bậc tài hoa trác việt.
4. (Danh) Tiếng gọi đùa cợt, nhạo báng người nào đó. ◎ Như: "xuẩn tài" 蠢才, "nô tài" 奴才.
5. (Danh) Họ "Tài".
6. (Phó) Vừa mới. ◎ Như: "cương tài" 剛才 vừa mới. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ muội muội tài thuyết" 你妹妹才說 (Đệ lục thập thất hồi) Em con vừa mới nói.
7. (Phó) Thì mới. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cai thiết trác tửu tịch thỉnh thỉnh tha môn, thù thù lao phạp tài thị" 該設桌酒席請請他們, 酬酬勞乏才是 (Đệ lục thập thất hồi) Nên bày bữa tiệc thết mấy người đó, đáp trả công lao họ mới phải.
8. (Phó) Gần, mới chỉ. ◎ Như: "tha kim niên tài ngũ tuế" 他今年才五歲 cháu nay mới chỉ năm tuổi.
9. (Phó) Chỉ. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Sơ cực hiệp, tài thông nhân" 初極狹, 才通人 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Mới đầu (hang) rất hẹp, chỉ vừa lọt một người.
10. § Thông "tài" 裁.
11. § Thông "tài" 纔.
12. § Thông "tài" 材.
Từ điển Thiều Chửu
② Chất, như tài liệu 才料, cũng một nghĩa như chữ tài 材.
③ Vừa mới, như cương tài 剛才 vừa rồi, tài khả 才可 mới khá.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chất liệu (như 材, bộ 木): 才料 Tài liệu;
③ Mới, mới vừa, mới đây (như 纔, bộ 糸): 昨天才來 Hôm qua mới đến; 他過去家裡窮,十五六歲才開始學文化 Trước đây nhà anh ấy nghèo, mười lăm mười sáu tuổi mới bắt đầu học văn hóa; 他才退燒,就去上班了 Anh ấy mới khỏi sốt đã đi làm ngay; 救之,少發則不足多發,遠縣才至,則胡又已去 Nếu muốn cứu dân ở vùng biên giới xa, gởi binh đi ít thì không đủ; gởi nhiều, quân ở các huyện xa vừa mới đến thì quân rợ (Hung Nô) đã bỏ đi rồi (Hán thư);
④ Mới, thì mới (biểu thị kết quả): 認眞學習,才有收獲 Chăm chỉ học tập mới có thu hoạch; 發展生產,才能提高人民的生活水平 Có phát triển sản xuất thì mới nâng cao được mức sống của nhân dân;
⑤ Chỉ, mới chỉ: 才用兩元錢 Chỉ tiêu có hai đồng thôi; 這孩子才十來歲,懂得事情可多呢! Đứa bé này mới chỉ độ mười tuổi mà đã hiểu được khá nhiều chuyện; 初極狹,才通人 Mới đầu hang rất hẹp, chỉ vừa lọt một người đi qua (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 然身死才數月耳,天下四面而攻之,宗廟滅絕矣 Nhưng bản thân ông ta chết chỉ vài tháng thôi thì thiên hạ bốn bên đều tiến đánh, khiến cho tông miếu phải tuyệt diệt (Hán thư).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 78
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vẻ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vẻ mặt. ◎ Như: "thân thừa sắc tiếu" 親承色笑 được thấy vẻ mặt tươi cười (được phụng dưỡng cha mẹ), "hòa nhan duyệt sắc" 和顏悅色 vẻ mặt vui hòa, "diện bất cải sắc" 面不改色 vẻ mặt không đổi.
3. (Danh) Vẻ đẹp của phụ nữ, đàn bà đẹp. ◎ Như: "hiếu sắc" 好色 thích gái đẹp. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Hán hoàng trọng sắc tư khuynh quốc, Ngự vũ đa niên cầu bất đắc" 漢皇重色思傾國, 御宇多年求不得 (Trường hận ca 長恨歌) Vua Hán trọng sắc đẹp, luôn luôn nghĩ đến người nghiêng nước nghiêng thành, Tuy tại vị đã lâu năm, vẫn chưa tìm được người vừa ý.
4. (Danh) Cảnh tượng. ◎ Như: "mộ sắc" 暮色 cảnh chiều tối, "hành sắc thông thông" 行色匆匆 cảnh tượng vội vàng. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán "Quy dư"" 行色匆匆歲雲暮, 不禁憑式歎歸與 (Đông lộ 東路) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Không khỏi phải tựa đòn ngang xe mà than "Về thôi".
5. (Danh) Chủng loại, dạng thức. ◎ Như: "hóa sắc tề toàn" 貨色齊全 đủ thứ mặt hàng.
6. (Danh) Phẩm chất (thường nói về vàng, bạc). ◎ Như: "thành sắc" 成色 (vàng, bạc) có phẩm chất, "túc sắc" 足色 (vàng, bạc) đầy đủ phẩm chất, hoàn mĩ.
7. (Danh) Tính dục, tình dục. ◎ Như: "sắc tình" 色情 tình dục.
8. (Danh) Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là "sắc". ◎ Như: "sắc giới" 色界 cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục, "sắc uẩn" 色蘊 vật chất tổ thành thân thể (tích góp che mất chân tính), "sắc trần" 色塵 cảnh đối lại với mắt.
9. (Động) Tìm kiếm. ◎ Như: "vật sắc" 物色 lấy bề ngoài mà tìm người, tìm vật. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Đệ vi huynh vật sắc, đắc nhất giai ngẫu" 弟為兄物色, 得一佳偶 (Kiều Na 嬌娜) Tôi đã vì anh tìm, được một người vợ đẹp. § Xem thêm: "vật sắc" 物色.
10. (Động) Nổi giận, biến đổi vẻ mặt. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nộ ư thất giả sắc ư thị" 怒於室者色於市 (Hàn sách nhị) Giận dữ ở nhà, nổi nóng ở ngoài chợ.
Từ điển Thiều Chửu
② Bóng dáng. Như thân thừa sắc tiếu 親承色笑 được thân thấy bóng dáng. Vì sợ hãi hay giận dữ mà đổi nét mặt gọi là tác sắc 作色. Lấy bề ngoài mà tìm người tìm vật gọi là vật sắc 物色 xem xét.
③ Sắc đẹp, gái đẹp. Như hiếu sắc 好色 thích gái đẹp.
④ Cảnh tượng. Như hành sắc thông thông 行色匆匆 cảnh tượng vội vàng. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi.
⑤ Tục gọi một thứ là nhất sắc 一色.
⑥ Sắc tướng. Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là sắc. Như sắc giới 色界 cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục. Sắc uẩn 色蘊 sắc nó tích góp che mất chân tính. Sắc trần 色塵 là cái cảnh đối lại với mắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vẻ mặt, nét mặt, sắc mặt: 作色 Đổi sắc mặt; 喜形于色 Sự vui mừng hiện ra nét mặt; 和顏悅色 Mặt mày hớn hở;
③ Cảnh: 景色 Phong cảnh; 夜色 Cảnh đêm;
④ Thứ, loại, hạng: 各色用品 Các thứ đồ dùng; 貨色齊全 Đầy đủ các loại hàng; 一色 Một thứ, một loại; 世界 上有各色人等 Trên thế giới có đủ hạng người khác nhau;
⑤ Chất lượng: 這貨成色很好 Hàng ngày chất lượng rất tốt;
⑥ Sắc đẹp, nhan sắc: 姿色 Vẻ đẹp của phụ nữ; 好色 Hiếu sắc, thích sắc đẹp (gái đẹp);
⑦ (tôn) Sắc tướng: 色界 Cõi hình sắc, cõi đời; 色不異 空,空不異色 Sắc chẳng khác không, không chẳng khác sắc (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). Xem 色 [shăi].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 96
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.