phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mong ước
3. ngày rằm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ước mong, mong mỏi. ◎ Như: "đại hỉ quá vọng" 大喜過望 mừng quá sức ước mong. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đệ tử môn câu xưng dương hát thải, cố cao thanh kinh mạo tôn sư, vọng khất thứ tội" 弟子們俱稱揚喝采, 故高聲驚冒尊師, 望乞恕罪 (Đệ nhị hồi) Đệ tử chúng con đều hò la tán thưởng, làm kinh động tới tôn sư, mong người tha tội cho.
3. (Động) Bái phỏng, kính thăm. ◎ Như: "bái vọng" 拜望 bái phỏng, "tham vọng" 探望 kính ngưỡng.
4. (Động) Oán trách, khiển trách. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Nhược vọng bộc bất tương sư, nhi dụng lưu tục nhân chi ngôn, bộc phi cảm như thử" 若望僕不相師, 而用流俗人之言, 僕非敢如此 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Hình như trách tôi không nghe lời dạy, mà lại theo lời bọn thế tục tầm thường, tôi đâu dám thế.
5. (Động) Tiếp cận, gần đến. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Nhĩ na ngã tuy nhiên bất chí ư lão mại bất kham, dã thị vọng ngũ đích nhân liễu" 你那我雖然不至於老邁不堪, 也是望五的人了 (Đệ nhất hồi) Mi với ta tuy chưa đến thứ già cả bất kham, cũng đã gần năm chục cả rồi.
6. (Danh) Chí nguyện, tâm nguyện. ◎ Như: "nguyện vọng" 願望, "tuyệt vọng" 絕望.
7. (Danh) Danh dự, tiếng tăm. ◎ Như: "danh vọng" 名望, "uy vọng" 威望.
8. (Danh) Ngày rằm. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cửu nguyệt vọng hậu thiên khí lương" 九月望後天氣凉 (Đằng tiên ca 藤鞭歌) Sau rằm tháng chín, khí hậu mát dịu.
9. (Giới) Hướng về, về phía. ◎ Như: "vọng hậu thối" 望後退 lùi về phía sau, "vọng tiền khán" 望前看 nhìn về phía trước. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hoàng Tín bả tửu trản vọng địa hạ nhất trịch" 黃信把酒盞望地下一擲 (Đệ tam thập tam hồi) Hoàng Tín ném chén rượu xuống đất.
Từ điển Thiều Chửu
② Có cái để cho người chiêm ngưỡng gọi là vọng, như danh vọng 名望, uy vọng 威望, v.v.
③ Quá mong, như trách vọng 責望 trách mắng để mong cho làm nên.
④ Ước mong, như đại hỉ quá vọng 大喜過望 mừng quá sức ước mong, nghĩa là được thích lòng muốn quá, thất vọng 失望 mất sự mong ước, tuyệt vọng 絕望 hết đường mong ước, v.v.
⑤ Ngày rằm, ngày rằm thì mặt trời mặt trăng gióng thẳng nhau gọi là vọng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thăm: 看望親友 Thăm bạn;
③ Mong mỏi: 豐收在望 Được mùa đã trông thấy, một mùa đầy hứa hẹn; 責望 Trách mắng để mong cho làm nên; 大喜過望 Mừng quá vượt cả sự ước mong;
④ Danh vọng: 威望 Uy tín và danh vọng;
⑤ Hướng về, về phía: 望東走 Đi về phía đông; 望上瞧 Nhìn lên trên;
⑥ Ngày rằm âm lịch: 朔望 Sóc vọng (ngày mồng một và rằm âm lịch);
⑦ [Wàng] (Họ) Vọng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 66
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Búi tóc của bé gái ngày xưa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiễn phát vi đỏa, nam giác nữ ki" 翦髮為鬌, 男角女羈 (Nội tắc 內則) Cắt tóc để chỏm, con trai để trái đào, con gái búi tóc.
3. (Danh) Khách trọ, lữ khách.
4. (Danh) Họ "Ki".
5. (Động) Trói, buộc. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Sử kì kí khả đắc hệ nhi ki hề" 使騏驥可得係而羈兮 (Điếu Khuất Nguyên văn 弔屈原文) Khiến cho có thể trói buộc ngựa kì ngựa kí được hề.
6. (Động) Câu thúc, kiềm chế. ◎ Như: "ki bán" 羈絆 ràng buộc, gò bó, "bất ki" 不羈 không kiềm chế được.
7. (Động) Ở trọ, ngủ nhờ, ở lại (quê người). ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Bất vị ki sầu tổn cựu hào" 不爲羈愁損舊豪 (Lâm cảng dạ bạc 淋港夜泊) Không vì nỗi buồn xa xứ mà suy giảm hào khí cũ.
8. § Còn đọc là "cơ".
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Búi tóc của bé gái ngày xưa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiễn phát vi đỏa, nam giác nữ ki" 翦髮為鬌, 男角女羈 (Nội tắc 內則) Cắt tóc để chỏm, con trai để trái đào, con gái búi tóc.
3. (Danh) Khách trọ, lữ khách.
4. (Danh) Họ "Ki".
5. (Động) Trói, buộc. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Sử kì kí khả đắc hệ nhi ki hề" 使騏驥可得係而羈兮 (Điếu Khuất Nguyên văn 弔屈原文) Khiến cho có thể trói buộc ngựa kì ngựa kí được hề.
6. (Động) Câu thúc, kiềm chế. ◎ Như: "ki bán" 羈絆 ràng buộc, gò bó, "bất ki" 不羈 không kiềm chế được.
7. (Động) Ở trọ, ngủ nhờ, ở lại (quê người). ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Bất vị ki sầu tổn cựu hào" 不爲羈愁損舊豪 (Lâm cảng dạ bạc 淋港夜泊) Không vì nỗi buồn xa xứ mà suy giảm hào khí cũ.
8. § Còn đọc là "cơ".
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Kiềm chế, như bất ki 不羈 không kiềm chế được.
③ Cái dàm đầu ngựa.
④ Búi tóc.
⑤ Giắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gắn dàm vào đầu ngựa;
③ Trói, buộc, bó buộc, ràng buộc, hạn chế: 放蕩不羈 Phóng đãng, không chịu sự bó buộc;
④ Ở trọ, ngủ nhờ, ở lại (quê người) (như 羇): 羈旅 Ở ngụ quê người;
⑤ Người ở trọ, người ở nơi khác đến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hoang vu.
3. (Tính) Bại hoại, suy bại.
4. (Tính) To, lớn.
5. (Động) Bỏ, ngưng, trừ bỏ. ◎ Như: "phế trừ" 廢除 trừ bỏ, "phế chỉ" 廢止 ngưng bỏ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lực bất túc giả, trung đạo nhi phế" (Ung Dã 雍也) 力不足者, 中道而廢 Kẻ không đủ sức, giữa đường bỏ dở.
6. (Động) Truất miễn, phóng trục.
7. (Động) Nép mình xuống (vì sợ...). ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vương âm ác sất trá, thiên nhân giai phế" 項王喑噁叱吒, 千人皆廢 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Hạng Vương khi hò hét, quát tháo, nghìn người đều nép mình không dám ho he.
8. (Động) Khoa đại.
9. (Động) Giết.
Từ điển Thiều Chửu
② Phế tật 廢疾 kẻ bị tàn tật không làm gì được nữa.
③ Vật gì không dùng được nữa đều gọi là phế vật 廢物.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỏ đi, phế thải, vô dụng: 廢紙 Giấy lộn, giấy bỏ đi; 廢鐵 Sắt rỉ, sắt vụn;
③ Tàn phế: 廢疾 Tàn tật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
Từ điển trích dẫn
2. Hình dung người có tiết tháo hành vi nghĩa khí cao lớn. ◇ Lí Khai Tiên 李開先: "Vạn trượng văn quang diêu bắc đẩu, Nhất sanh cao nghĩa bạc vân thiên" 萬丈文光搖北斗, 一生高義薄雲天 (Tặng Thiếu Đường Trương Cử Nhân 贈少棠張舉人).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) "Hao suyễn" 哮喘 bệnh hen, bệnh suyễn, chứng thở khò khè. § Cũng gọi là "khí suyễn" 氣喘.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển phổ thông
2. khổ sở
3. trách móc
4. tiêu khiển, giải sầu
Từ điển trích dẫn
2. Bẻ gãy, giày vò, làm cho tan nát. ◇ Lưu Khắc Trang 劉克莊: "Hiểu phong tế tế vũ tà tà, Sàn sậu thư sanh ốc giác hoa" 曉風細細雨斜斜, 僝僽書生屋角花 (Xuân nhật ngũ tuyệt 書考春日五絕).
3. Ưu sầu, phiền não. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngã kim tầm tha khứ, nhĩ thiên vạn mạc sàn sậu, hảo sanh cung dưỡng sư phụ" 我今尋他去, 你千萬莫僝僽, 好生供養師父 (Đệ ngũ thất hồi).
4. Giải sầu, bài khiển. ◇ Tân Khí Tật 辛棄疾: "Khả tích xuân tàn phong vũ hựu, thu thập tình hoài, trường bả thi sàn sậu" 可惜春殘風雨又, 收拾情懷, 長把詩僝僽 (Điệp luyến hoa 蝶戀花, Điểm kiểm sanh ca đa nhưỡng tửu 點檢笙歌多釀酒, Từ 詞).
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. § Thông "hưởng" 響.
3. "Hật hưởng" 肸蠁: (Động) Truyền ra, rải ra, tán bố (thường dùng cho âm thanh, hơi khí). ◇ Tả Tư 左思: "Quang sắc huyễn hoảng, phương phức hật hưởng" 光色炫晃, 芳馥肸蠁 (Ngô đô phú 吳都賦) Ánh sáng rực rỡ, hương thơm tỏa ra.
4. "Hật hưởng" 肸蠁: (Tính) Liên miên, không dứt. ◇ Trữ Nhân Hoạch 褚人穫: "Nữ sanh thất tử, tam giáp bảng, tứ hiếu liêm, trâm hốt hật hưởng bất tuyệt" 女生七子, 三甲榜, 四孝廉, 簪笏肸蠁不絕 (Lâm Phương Bá thiếp 林方伯妾) Nàng sinh bảy con, ba con đỗ tiến sĩ, bốn con đỗ cử nhân, cài trâm cầm hốt (giữ chức quan triều đình) liên miên không dứt.
5. "Hật hưởng" 肸蠁: (Động) Thần linh cảm ứng.
6. "Hật hưởng" 肸蠁: (Tính) Xa tít, thăm thẳm, phiêu hốt.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: nó, hắn, gã, v.v. ◇ Nam sử 南史: "Ngô kiến Trương thì, y dĩ lục thập" 吾見張時, 伊已六十 (Liệt truyện 列傳, Đệ ngũ thập nhất) Khi ta gặp ông Trương, ông ấy đã sáu mươi tuổi.
3. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: anh, ông, ngươi, v.v. § Cũng như "nhĩ" 你. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Vật học nhữ huynh, nhữ huynh tự bất như y" 勿學汝兄, 汝兄自不如伊 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Phẩm tào 品藻) Đừng học theo anh ngươi, anh ngươi vốn không như ngươi.
4. (Trợ) Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí. ◇ Tùy Thư 隋書: "Thì quốc gia thảo sáng, bách độ y thủy" 時國家草創, 百度伊始 (Liệt truyện 列傳, Đệ tứ thập) Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu.
5. (Trợ) Đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何 để hỏi. ◎ Như: "y thùy" 伊誰 ai, "y hà" 伊何 cái gì. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Y thùy tuyệt cảnh cấu đình đài?" 伊誰絕境構亭臺 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Ai người dựng nên đình đài ở chốn tận cùng này?
6. (Trợ) Dùng chung với "phỉ" 匪, tương đương với "khước thị" 卻是, "tức thị" 即是. ◎ Như: "phỉ vinh y nhục" 匪榮伊辱 không vinh thì cũng là nhục. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phỉ nga y hao" 匪莪伊蒿 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Chẳng phải cỏ nga thì cũng là cỏ hao.
7. (Danh) Họ "Y". ◎ Như: "Y Doãn" 伊尹.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Anh, ông, ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 早知你病在膏肓, 我可便舍性命將伊救 Nếu sớm biết bệnh anh nặng đến thế thì tôi có thể sẽ hi sinh cả tính mạng để cứu anh (Cung Đại Dụng: Phạm Trương kê thử);
③ Trợ từ đầu câu (dùng như 惟, bộ 忄, không dịch): 伊余來墍 Chỉ muốn trừ bỏ ta (Thi Kinh);
④ Trợ từ giữa câu (dùng để thư hoãn ngữ khí): 時國家草創, 百度伊始 Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu (Tùy thư: Tân Ngạn Chi liệt truyện); 縱慾不 戒, 匪愚伊耄 Buông thả không răn chừng, nếu không phải ngu thì cũng là dốt (Liễu Tôn Nguyên: Địch giới);
⑤ (văn) Trợ từ đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何, tạo thành 伊誰, 伊何: Ai, cái gì: 一雨三日, 伊誰之力? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai tạo ra? (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí); 何辜于天?我罪伊何? Ta phạm tội gì với trời? Tội ta là gì? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiểu biện);
⑥ [Yi] (Họ) Y.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hết, cùng tận. ◇ Bão Phác Tử 抱朴子: "Giảo thố cật tắc tri liệp khuyển chi bất dụng, cao điểu tận tắc giác lương cung chi tương khí" 狡兔訖則知獵犬之不用, 高鳥盡則覺良弓之將棄 (Tri chỉ 知止) Thỏ tinh khôn hết thì biết chó săn không còn chỗ dùng, chim bay cao hết thì hay cung tốt sẽ bị bỏ đi.
3. (Động) Đến, tới. § Thông "hất" 迄. ◎ Như: "cật kim vị khả tri" 訖今未可知 đến nay chưa biết được.
4. (Phó) Xong, hết, hoàn tất. ◎ Như: "phó cật" 付訖 trả xong. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chúng quan hựu tọa liễu nhất hồi, diệc câu tán cật" 眾官又坐了一回, 亦俱散訖 (Đệ tứ hồi) Các quan ngồi lại một lúc, rồi cũng ra về hết cả.
5. (Phó) Đều, cả. ◇ Tục Hán thư chí 續漢書志: "Dương khí bố sướng, vạn vật cật xuất" 陽氣布暢, 萬物訖出 (Lễ nghi chí thượng 禮儀志上) Khí dương thông khắp, muôn vật đều phát sinh.
6. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị động tác đã hoàn thành. Tương đương với "liễu" 了. ◇ Thẩm Trọng Vĩ 沈仲緯: "Lí Đại ư Trịnh huyện lệnh diện thượng đả cật nhất quyền, hữu thương" 李大于鄭縣令面上打訖一拳, 有傷 (Hình thống phú sơ 刑統賦疏) Lí Đại đấm vào mặt viên huyện lệnh họ Trịnh một cái, có thương tích.
7. § Ghi chú: Ta quen đọc là "ngật".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hết, cùng tận. ◇ Bão Phác Tử 抱朴子: "Giảo thố cật tắc tri liệp khuyển chi bất dụng, cao điểu tận tắc giác lương cung chi tương khí" 狡兔訖則知獵犬之不用, 高鳥盡則覺良弓之將棄 (Tri chỉ 知止) Thỏ tinh khôn hết thì biết chó săn không còn chỗ dùng, chim bay cao hết thì hay cung tốt sẽ bị bỏ đi.
3. (Động) Đến, tới. § Thông "hất" 迄. ◎ Như: "cật kim vị khả tri" 訖今未可知 đến nay chưa biết được.
4. (Phó) Xong, hết, hoàn tất. ◎ Như: "phó cật" 付訖 trả xong. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chúng quan hựu tọa liễu nhất hồi, diệc câu tán cật" 眾官又坐了一回, 亦俱散訖 (Đệ tứ hồi) Các quan ngồi lại một lúc, rồi cũng ra về hết cả.
5. (Phó) Đều, cả. ◇ Tục Hán thư chí 續漢書志: "Dương khí bố sướng, vạn vật cật xuất" 陽氣布暢, 萬物訖出 (Lễ nghi chí thượng 禮儀志上) Khí dương thông khắp, muôn vật đều phát sinh.
6. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị động tác đã hoàn thành. Tương đương với "liễu" 了. ◇ Thẩm Trọng Vĩ 沈仲緯: "Lí Đại ư Trịnh huyện lệnh diện thượng đả cật nhất quyền, hữu thương" 李大于鄭縣令面上打訖一拳, 有傷 (Hình thống phú sơ 刑統賦疏) Lí Đại đấm vào mặt viên huyện lệnh họ Trịnh một cái, có thương tích.
7. § Ghi chú: Ta quen đọc là "ngật".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Người tài trí xuất chúng. ◇ Sử Kí 史記: "Tần chi cương tuyệt nhi duy thỉ, San Đông đại nhiễu, dị tính tịnh khởi, anh tuấn ô tập" 秦之綱絕而維弛, 山東大擾, 異姓並起, 英俊烏集 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Kỉ cương nhà Tần suy sụp, vùng Sơn Đông rối loạn, những người khác họ đều nổi dậy, các anh hùng tài trí xuất chúng tụ họp rất đông.
3. Chỉ người dong mạo tuấn tú và có khí lực.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.