phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thanh liêm
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Góc, cạnh của đồ vật. ◎ Như: "liêm ngạc" 廉鍔 góc nhọn của binh khí (tỉ dụ lời nói sắc bén).
3. (Danh) Lương quan chia ra hai thứ, "bổng" 俸 là món lương thường, "liêm" 廉 là món lương riêng để trợ cấp cho khỏi ăn của đút làm hại dân. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Thập nguyệt diểu, thủy chi San Tả liêm bổng" 十月杪, 始支山左廉俸 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cuối tháng mười, mới lãnh lương bổng ở Sơn Đông.
4. (Danh) Họ "Liêm".
5. (Tính) Ngay thẳng, trong sạch, không tham của cải. ◎ Như: "thanh liêm" 清廉 trong sạch chính trực.
6. (Tính) Rẻ. ◎ Như: "vật mĩ giá liêm" 物美價廉 hàng tốt giá rẻ. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Gia dĩ Triệu thái thái dã chánh tưởng mãi nhất kiện giá liêm vật mĩ đích bì bối tâm" 加以趙太太也正想買一件價廉物美的皮背心 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hơn nữa cụ Cố bà đang muốn mua một cái áo gilet vừa tốt lại rẻ.
7. (Tính) Sơ lược, giản lược.
8. (Động) Xét, khảo sát. ◎ Như: "liêm phóng" 廉訪 xét hỏi, "liêm phóng sứ" 廉訪使 chức quan ngày xưa để tra xét các quan lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Góc, cạnh. Ðồ vật gì có góc có cạnh gọi là liêm.
③ Ngay, biết phân biệt nên chăng không lấy xằng gọi là liêm, như thanh liêm 清廉.
④ Xét, ngày xưa có chức liêm phóng sứ 廉訪使 để tra các quan lại, cho nên ngày xưa thường gọi bên quan án là liêm phóng 廉訪.
⑤ Tiền liêm, lương quan chia ra hai thứ, bổng 俸 là món lương thường, liêm 廉 là là món lương riêng để trợ cấp cho khỏi ăn út làm hại dân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rẻ: 價廉物美 Giá rẻ hàng tốt;
③ (văn) Góc thềm: 堂廉 Chỗ bệ thềm bước lên; 堂高廉遠 Nhà cao góc bệ xa, (Ngb) nhà vua cao xa lắm;
④ (văn) Góc, cạnh (của đồ vật);
⑤ (văn) Xét, tra xét: 廉訪使 Chức quan tra xét các quan lại;
⑥ (văn) Tiền dưỡng liêm;
⑦ [Lián] (Họ) Liêm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
Từ điển trích dẫn
2. Thần sắc. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Tính kiển ngạc, nhan sắc trang trọng, bất khả phạm" 性謇諤, 顏色莊重, 不可犯 (Vi Tư Khiêm truyện 韋思謙傳).
3. Sắc đẹp, tư sắc. ◇ Quán Hưu 貫休: "Quân bất kiến Tây Thi, Lục Châu nhan sắc khả khuynh quốc, lạc cực bi lai lưu bất đắc" 君不見西施綠珠顏色可傾國, 樂極悲來留不得 (Ngẫu tác 偶作).
4. Mặt, mặt mũi, thể diện.
5. Màu sắc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trương Thế Khai hiềm na đoạn nhan sắc bất hảo, xích đầu hựu đoản, hoa dạng hựu thị cựu đích" 張世開嫌那段顏色不好, 尺頭又短, 花樣又是舊的 (Đệ nhất bách tam hồi).
6. Chỉ tôn nghiêm.
7. Mượn chỉ đầu. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Lậu hạng cơ hàn sĩ, Xuất môn thậm tê tê. Tuy nhiên chí khí cao, Khởi miễn nhan sắc đê" 陋巷飢寒士, 出門甚栖栖. 雖然志氣高, 豈免顏色低 (Giao tất khế 膠漆契).
8. Biểu hiện ra vẻ mặt hoặc cử chỉ thái độ mạnh dữ.
9. Chỉ bản lĩnh.
10. Chất màu, nhan liệu. ◎ Như: "thải ấn xưởng đích thương khố lí, các chủng nhan sắc đô hữu đích" 彩印廠的倉庫裏, 各種顏色都有的.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hơi nóng dữ dội. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Sĩ Ẩn đại khiếu nhất thanh, định tình nhất khán, chỉ kiến liệt nhật viêm viêm, ba tiêu nhiễm nhiễm, sở mộng chi sự, tiện vong liễu đại bán" 士隱大叫一聲, 定睛一看, 只見烈日炎炎, 芭蕉冉冉, 所夢之事, 便忘了大半 (Đệ nhất hồi) Sĩ Ẩn kêu to một tiếng, định mắt nhìn, chỉ thấy trời nắng chang chang, rặng chuối phất phơ, những việc trong mộng đã quên quá nửa.
3. Ánh lửa rừng rực.
4. Quyền thế hiển hách. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Viêm viêm giả diệt, long long giả tuyệt" 炎炎者滅, 隆隆者絕 (Giải trào 解嘲).
5. Khí thế hưng thịnh.
6. Màu sắc rực rỡ.
7. Lời nói cao rộng, hay đẹp, sâu sắc. ◇ Trang Tử 莊子: "Đại ngôn viêm viêm, tiểu ngôn chiêm chiêm" 大言炎炎, 小言詹詹 (Tề vật luận 齊物論) "Lời lớn": cao xa, hay đẹp, sáng rõ; "lời nhỏ": lải nhải, rườm rà, luộm thuộm.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mài, giũa. ◇ Thư Kinh 書經: "Lệ nãi phong nhận" 礪乃鋒刃 (Phí thệ 費誓) Mài thì sắc nhọn.
3. (Động) "Chỉ lệ" 砥礪 mài giũa, ma luyện, trác ma.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thường, hay
3. dân tộc Di, người Di
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. § Thông "hưởng" 響.
3. "Hật hưởng" 肸蠁: (Động) Truyền ra, rải ra, tán bố (thường dùng cho âm thanh, hơi khí). ◇ Tả Tư 左思: "Quang sắc huyễn hoảng, phương phức hật hưởng" 光色炫晃, 芳馥肸蠁 (Ngô đô phú 吳都賦) Ánh sáng rực rỡ, hương thơm tỏa ra.
4. "Hật hưởng" 肸蠁: (Tính) Liên miên, không dứt. ◇ Trữ Nhân Hoạch 褚人穫: "Nữ sanh thất tử, tam giáp bảng, tứ hiếu liêm, trâm hốt hật hưởng bất tuyệt" 女生七子, 三甲榜, 四孝廉, 簪笏肸蠁不絕 (Lâm Phương Bá thiếp 林方伯妾) Nàng sinh bảy con, ba con đỗ tiến sĩ, bốn con đỗ cử nhân, cài trâm cầm hốt (giữ chức quan triều đình) liên miên không dứt.
5. "Hật hưởng" 肸蠁: (Động) Thần linh cảm ứng.
6. "Hật hưởng" 肸蠁: (Tính) Xa tít, thăm thẳm, phiêu hốt.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiêu sái phiêu dật. ◇ Quán Hưu 貫休: "Cẩm y tiên hoa thủ kình cốt, Nhàn hành khí mạo đa khinh hốt. Giá sắc gian nan tổng bất tri, Ngũ đế tam hoàng thị hà vật" 錦衣鮮華手擎鶻, 閒行氣貌多輕忽. 稼穡艱難總不知, 五帝三皇是何物 (Thiếu niên hành 少年行).
3. Sơ suất, cẩu thả, tùy tiện. ◇ Trịnh Chấn Đạc 鄭振鐸: "Tha yếu vi quốc gia tích thử thân. Tha yếu tố đích sự bỉ giá trọng yếu đắc đa. Tha bất nguyện tiện giá dạng khinh hốt đích hi sinh liễu" 他要為國家惜此身. 他要做的事比這重要得多. 他不願便這樣輕忽的犧牲了 (Quế Công Đường 桂公塘, Nhị).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Làm cho hoàn chỉnh. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Liệu giản kiêu duệ, bãi khứ luy lão, dĩ luyện sĩ tốt; hoàn chỉnh tê lợi, biến canh khổ dũ, dĩ tinh khí giới" 料簡驍銳, 罷去羸老, 以練士卒; 完整犀利, 變更苦窳, 以精器械 (Hoành San sớ 橫山疏) Giảm bớt kiêu khí, bãi bỏ già yếu, để tập luyện quân binh; làm cho hoàn toàn sắc bén, biến đổi kém cỏi, để cho khí giới tinh nhuệ.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khiển trách. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhược bất khả giáo nhi hậu nộ chi" 若不可教而後怒之 (Nội tắc 內則) Nếu không dạy được, thì sau mới quở trách.
3. (Danh) Sự giận dữ, lòng cáu tức. ◎ Như: "não tu thành nộ" 惱羞成怒 xấu hổ quá thành ra giận dữ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bất thiên nộ, bất nhị quá" 不遷怒, 不貳過 (Ung dã 雍也) Không có tính giận lây, không có lỗi nào phạm tới hai lần.
4. (Tính) Vẻ giận, tức. ◎ Như: "nộ khí xung thiên" 怒氣衝天 khí giận bừng bừng (xông lên tới trời).
5. (Tính) Cứng cỏi, cường ngạnh. ◎ Như: "nộ mã" 怒馬 ngựa bất kham.
6. (Tính) Khí thế mạnh mẽ. ◎ Như: "nộ trào" 怒潮 thủy triều lớn mạnh, "nộ đào" 怒濤 sóng dữ.
7. (Phó) Đầy dẫy, thịnh vượng. ◎ Như: "tâm hoa nộ phóng" 心花怒放 lòng như mở hội. ◇ Trang Tử 莊子: "Thảo mộc nộ sanh" 草木怒生 (Ngoại vật 外物) Cây cỏ mọc tưng bừng.
8. (Phó) Phấn phát, hăng hái. ◇ Trang Tử 莊子: "Nộ nhi phi, kì dực nhược thùy thiên chi vân" 怒而飛, 其翼若垂天之雲 (Tiêu dao du 逍遙遊) Vùng dậy mà bay, cánh nó như đám mây rủ ngang trời.
Từ điển Thiều Chửu
② Phấn phát, khí thế mạnh dữ không thể át được gọi là nộ, như nộ trào 怒潮 sóng dữ, nộ mã 怒馬 ngựa bất kham, thảo mộc nộ sinh 草木怒生 cây cỏ mọc tung, v.v.
③ Oai thế.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần dưới của vật thể, phần sau, cái gì để chống đỡ đồ dùng. ◎ Như: "tường cước" 牆腳 chân tường, "trác cước" 桌腳 chân bàn, "san cước" 山腳 chân núi, "chú cước" 注腳 lời chú thích (ghi ở dưới).
3. (Danh) Rễ nhỏ của cây cỏ.
4. (Danh) Vết, ngấn tích nhỏ li ti. ◇ Từ Tập Tôn 徐集孫: "Bi đoạn loạn vân phong tự cước, Đình hoang lạc diệp phúc tuyền tâm" 碑斷亂雲封字腳, 亭荒落葉覆泉心 (Trí quả tự quan đông pha mặc tích tham liêu tuyền 智果寺觀東坡墨跡參寥泉).
5. (Danh) Lượng từ: cái đá, cái giậm chân... ◎ Như: "liên thích tam cước" 連踢三腳 đá liền ba cái.
6. (Động) Đưa đường, phụ giúp. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Na phụ nhân chuyên đắc Nghênh nhi tố cước, phóng tha xuất nhập" 那婦人專得迎兒做腳, 放他出入 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Ả ta đã có con Nghênh nhi đưa đường ra lối vào cho anh ta.
Từ điển Thiều Chửu
② Chân để đi, vì thế nên số tiền tặng để ăn đường gọi là thủy cước 水腳.
③ Dưới, như sơn cước 山腳 chân núi.
④ Phàm cái gì bám ở sau đều gọi là cước. Như trong một câu văn hay một đoạn sách có chua thêm mấy chữ nhỏ ở bên gọi là chú cước 注腳 hay thiết cước 切腳.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
① Nhân vật, vai (trong tuồng kịch, phim ảnh): 他扮演唅姆雷特的腳色 Anh ấy đóng vai Hamlet;
② (văn) Lí lịch cá nhân (dùng trong kì thi thời xưa);
③ (văn) Người có tài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.