phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hưng thịnh
3. dấy lên
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nổi lên, khởi sự, phát động. ◎ Như: "trung hưng" 中興 nửa chừng (lại) dấy lên, "đại hưng thổ mộc" 大興土木 nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa, "dao trác phồn hưng" 謠諑繁興 lời gièm pha dấy lên mãi.
3. (Động) Đề cử, tuyển bạt. ◇ Chu Lễ 周禮: "Tiến hiền hưng công, dĩ tác bang quốc" 進賢興功, 以作邦國 (Hạ quan 夏官, Đại tư mã 大司馬) Tiến cử người hiền đề bạt người có công, để xây dựng đất nước.
4. (Động) Làm cho thịnh vượng, phát triển. ◎ Như: "hưng quốc" 興國 chấn hưng quốc gia. ◇ Văn tuyển 文選: "Hưng phục Hán thất" 興復漢室 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Làm cho hưng thịnh nhà Hán trở lại.
5. (Động) Cho được, cho phép, hứa khả (tiếng địa phương, thường dùng dưới thể phủ định). ◎ Như: "bất hưng hồ thuyết" 不興胡說 đừng nói bậy.
6. (Tính) Thịnh vượng. ◎ Như: "hưng vượng" 興旺 thịnh vượng.
7. (Danh) Họ "Hưng".
8. Một âm là "hứng". (Danh) Ý hướng, tình cảm phát sinh trước cảnh vật. ◎ Như: "thi hứng" 詩興 cảm hứng thơ, "dư hứng" 餘興 hứng thú còn rớt lại, "cao hứng" 高興 hứng thú dâng lên.
9. (Danh) Thể "hứng" trong thơ ca.
10. (Tính) Vui thích, thú vị, rung cảm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Bất hứng kì nghệ, bất năng lạc học" 不興其藝, 不能樂學 (Học kí 學記) Không ham thích lục nghệ thì không thể vui học.
Từ điển Thiều Chửu
② Thịnh. Như trung hưng 中興 giữa quãng lại thịnh, một nhà hay một nước trải qua một hồi suy lại có một hồi thịnh nữa gọi là trung hưng. Hưng vượng 興旺 thịnh vượng.
③ Nổi lên, làm lên. Như đại hưng thổ mộc 大興土木 nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa.
④ Dấy lên. Như dao trác phồn hưng 謠諑繁興 lời dèm pha dấy lên mãi.
⑤ Cất lên.
⑥ Một âm là hứng. Hứng, nhân nhìn cảnh vật cảm đến tính tình mà phát ra gọi là hứng. Như thấy cảnh nẩy ra lời thơ gọi là thi hứng 詩興.
⑦ Vui thích, ý tứ phát động sinh ra vui thích gọi là hứng. Như hứng trí 興致 hứng thú thanh nhàn, hứng hội 興會 ý hứng khoan khoái, cao hứng 高興 hứng thú bật lên, dư hứng 餘興 hứng thú còn rơi rớt lại, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dậy, thức dậy: 夙興夜寢 Thức khuya dậy sớm;
③ Hưng vượng, hưng thịnh, thịnh hành: 新興 Mới hưng thịnh, mới trỗi dậy;
④ (đph) Cho phép, được (thường dùng để phủ định): 不興胡說 Không được nói bậy;
⑤ (đph) Có lẽ: 他也興來也興不來 Anh ấy có lẽ đến cũng có lẽ không đến;
⑥ [Xing] (Họ) Hưng. Xem 興 [xìng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nổi lên, khởi sự, phát động. ◎ Như: "trung hưng" 中興 nửa chừng (lại) dấy lên, "đại hưng thổ mộc" 大興土木 nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa, "dao trác phồn hưng" 謠諑繁興 lời gièm pha dấy lên mãi.
3. (Động) Đề cử, tuyển bạt. ◇ Chu Lễ 周禮: "Tiến hiền hưng công, dĩ tác bang quốc" 進賢興功, 以作邦國 (Hạ quan 夏官, Đại tư mã 大司馬) Tiến cử người hiền đề bạt người có công, để xây dựng đất nước.
4. (Động) Làm cho thịnh vượng, phát triển. ◎ Như: "hưng quốc" 興國 chấn hưng quốc gia. ◇ Văn tuyển 文選: "Hưng phục Hán thất" 興復漢室 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Làm cho hưng thịnh nhà Hán trở lại.
5. (Động) Cho được, cho phép, hứa khả (tiếng địa phương, thường dùng dưới thể phủ định). ◎ Như: "bất hưng hồ thuyết" 不興胡說 đừng nói bậy.
6. (Tính) Thịnh vượng. ◎ Như: "hưng vượng" 興旺 thịnh vượng.
7. (Danh) Họ "Hưng".
8. Một âm là "hứng". (Danh) Ý hướng, tình cảm phát sinh trước cảnh vật. ◎ Như: "thi hứng" 詩興 cảm hứng thơ, "dư hứng" 餘興 hứng thú còn rớt lại, "cao hứng" 高興 hứng thú dâng lên.
9. (Danh) Thể "hứng" trong thơ ca.
10. (Tính) Vui thích, thú vị, rung cảm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Bất hứng kì nghệ, bất năng lạc học" 不興其藝, 不能樂學 (Học kí 學記) Không ham thích lục nghệ thì không thể vui học.
Từ điển Thiều Chửu
② Thịnh. Như trung hưng 中興 giữa quãng lại thịnh, một nhà hay một nước trải qua một hồi suy lại có một hồi thịnh nữa gọi là trung hưng. Hưng vượng 興旺 thịnh vượng.
③ Nổi lên, làm lên. Như đại hưng thổ mộc 大興土木 nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa.
④ Dấy lên. Như dao trác phồn hưng 謠諑繁興 lời dèm pha dấy lên mãi.
⑤ Cất lên.
⑥ Một âm là hứng. Hứng, nhân nhìn cảnh vật cảm đến tính tình mà phát ra gọi là hứng. Như thấy cảnh nẩy ra lời thơ gọi là thi hứng 詩興.
⑦ Vui thích, ý tứ phát động sinh ra vui thích gọi là hứng. Như hứng trí 興致 hứng thú thanh nhàn, hứng hội 興會 ý hứng khoan khoái, cao hứng 高興 hứng thú bật lên, dư hứng 餘興 hứng thú còn rơi rớt lại, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đồ vật
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người khác, sự việc, cảnh giới bên ngoài (đối với bản ngã). ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi" 不以物喜, 不以己悲 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
3. (Danh) Nội dung, thực chất. ◎ Như: "hữu vật hữu tắc" 有物有則 mỗi sự vật có phép tắc riêng, "không đỗng vô vật" 空洞無物 trống rỗng, không có nội dung gì.
4. (Danh) Riêng chỉ người. ◎ Như: "vật nghị" 物議 lời bàn tán, bình phẩm của quần chúng, người đời. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nữ dĩ hình tích quỷ dị, lự hãi vật thính, cầu tức bá thiên" 女以形蹟詭異, 慮駭物聽, 求即播遷 (Thanh Nga 青娥) Cô gái vì hành trạng lạ lùng, lo ngại người ta bàn tán, liền xin dọn nhà đi nơi khác.
5. (Động) Tìm, cầu. ◎ Như: "vật sắc" 物色 dò la, tìm tòi. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Thiến môi vật sắc, đắc Diêu thị nữ" 倩媒物色, 得姚氏女 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Nhờ mai mối dò la, tìm được một người con gái nhà họ Diêu.
6. (Động) Chọn lựa. ◇ Tả truyện 左傳: "Vật thổ phương, nghị viễn nhĩ" 物土方, 議遠邇 (Chiêu Công tam thập nhị niên 昭公三十二年) Chọn đất đai phương hướng, bàn định xa gần.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự vật, như hữu vật hữu tắc 有物有則 một vật có một phép riêng.
③ Vật sắc 物色 dò la tìm tòi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người ta, thế gian: 待人接物 Xử thế, cư xử, ăn nói;
③ 【物色】vật sắc [wùsè] Tìm kiếm người nào dựa theo những vật mà người ấy dùng. (Ngr) Tìm kiếm, tìm hiểu, thăm dò, tìm tòi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 99
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ưa chuộng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hơn, vượt trội. ◎ Như: "vô dĩ tương thượng" 無以相尚 không lấy gì hơn.
3. (Động) Chuộng, tôn sùng, coi trọng. ◎ Như: "thượng văn" 尚文 coi trọng văn, "thượng vũ" 尚武 coi trọng võ, "thượng đức" 尚德 chuộng đức, "thượng sỉ" 尚齒 coi trọng tuổi tác. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tuyên Đức gian, cung trung thượng xúc chức chi hí" 宣德間, 宮中尚促織之戲 (Xúc chức 促織) Thời Tuyên Đức, trong cung chuộng trò chơi chọi dế.
4. (Động) Coi sóc, quản lí. ◎ Như: "thượng y" 尚衣 chức quan coi về áo quần cho vua, "thượng thực" 尚食 chức quan coi về việc ăn uống của vua, "thượng thư" 尚書 quan đứng đầu một bộ.
5. (Động) Sánh đôi, lấy công chúa gọi là "thượng" 尚. § Có ý tôn trọng con nhà vua nên không gọi là "thú" 娶. ◇ Sử Kí 史記: "Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa" 公叔為相, 尚魏公主 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy.
6. (Phó) Ngõ hầu, mong mỏi. ◎ Như: "thượng hưởng" 尚饗 ngõ hầu hưởng cho.
7. (Phó) Còn, mà còn. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thiên địa thượng bất năng cửu, nhi huống ư nhân" 天地尚不能久, 而況於人 (Chương 23) Trời đất còn không dài lâu, phương chi là con người.
8. (Phó) Vẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Ngô tuân tuân nhi khởi, thị kì phữu, nhi ngô xà thượng tồn" 吾恂恂而起, 視其缶, 而吾蛇尚存 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Tôi rón rén đứng dậy, ngó vào cái vò, thì rắn của tôi vẫn còn.
9. (Danh) Họ "Thượng".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chuộng, tôn sùng, coi trọng: 高尚 Cao thượng, cao cả; 尚德 Chuộng đức;
③ (văn) Ngõ hầu, mong: 尚 饗 Ngõ hầu hưởng cho; 我生之後,逢此百憂,尚寐無覺 Ta sinh ra rồi, gặp phải trăm điều lo, mong cứ ngủ yên không biết gì (Thi Kinh: Vương phong: Thố viên);
④ (văn) Hơn: 無以相尚 Không lấy gì cùng tranh hơn;
⑤ (văn) Chủ về, coi về, phụ trách: 尚衣 Chức quan coi về áo vua; 尚食 Chức quan coi về việc ăn uống của vua; 尚書 Quan đứng đầu một bộ, quan thượng thư;
⑥ (văn) Lấy công chúa, cưới công chúa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nguyên nhân, duyên cớ. ◎ Như: "lí do" 理由, "nguyên do" 原由. ◇ Sưu Thần Kí 搜神記: "Kí giác, kinh hô, lân lí cộng thị, giai mạc trắc kì do" 既覺, 驚呼, 鄰里共視, 皆莫測其由 (Quyển tam).
3. (Danh) Cơ hội, cơ duyên, dịp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cửu ngưỡng phương danh, vô do thân chá" 久仰芳名, 無由親炙 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nghe tiếng đã lâu, chưa có dịp được gần.
4. (Danh) Cách, phương pháp. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Nhi khê nhai diệc huyền khảm, vô do thượng tễ" 而溪崖亦懸嵌, 無由上躋 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Mà núi khe cũng cheo leo, không cách nào lên tới.
5. (Danh) Đường lối, biện pháp.
6. (Danh) Họ "Do".
7. (Động) Cây cối mọc cành nhánh gọi là "do". Vì thế cũng phiếm chỉ manh nha, bắt đầu sinh ra.
8. (Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng.
9. (Động) Noi theo, thuận theo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi" 民可使由之, 不可使知之 (Thái Bá 泰伯) Dân có thể khiến họ noi theo, không thể làm cho họ hiểu được.
10. (Động) Tùy theo. ◎ Như: "tín bất tín do nhĩ" 信不信由你 tin hay không tin tùy anh, "vạn bàn giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân" 萬般皆是命, 半點不由人 muôn việc đều là số mệnh, hoàn toàn không tùy thuộc vào con người.
11. (Động) Chính tay mình làm, thân hành, kinh thủ.
12. (Động) Trải qua. ◎ Như: "tất do chi lộ" 必由之路 con đường phải trải qua.
13. (Động) Đạt tới. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bác ngã dĩ văn, ước ngã dĩ lễ, dục bãi bất năng, kí kiệt ngô tài, như hữu sở lập trác nhĩ, tuy dục tòng chi, mạt do dã dĩ" 博我以文, 約我以禮, 欲罷不能, 既竭吾才, 如有所立卓爾, 雖欲從之, 末由也已 (Tử Hãn 子罕) Ngài dùng văn học mà mở mang trí thức ta, đem lễ tiết mà ước thúc thân tâm ta. Ta muốn thôi cũng không được. Ta tận dụng năng lực mà cơ hồ có cái gì sừng sững ở phía trước. Và ta muốn theo tới cùng, nhưng không đạt tới được.
14. (Động) Phụ giúp.
15. (Giới) Từ, tự, theo. ◎ Như: "do bắc đáo tây" 由北 từ bắc tới tây, "do trung" 由衷 tự đáy lòng. ◇ Hán Thư 漢書: "Đạo đức chi hành, do nội cập ngoại, tự cận giả thủy" 道德之行, 由內及外, 自近者始 (Khuông Hành truyện 匡衡傳).
16. (Giới) Bởi, dựa vào. ◎ Như: "do thử khả tri" 由此可知 bởi đó có thể biết.
17. (Giới) Nhân vì, vì. ◇ Trần Nghị 陳毅: "Lịch lãm cổ kim đa thiểu sự, Thành do khiêm hư bại do xa" 歷覽古今多少事, 成由謙虛敗由奢 (Cảm sự thư hoài 感事書懷, Thủ mạc thân 手莫伸).
18. (Giới) Ở, tại. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "(Thôi Tử) do đài thượng dữ Đông Quách Khương hí" 公登臺以臨崔子之宮, 由臺上與東郭姜戲 (Tề Đông Quách Khương 齊東郭姜) (Thôi Tử) ở trên đài cùng với Đông Quách Khương đùa cợt.
19. (Giới) Thuộc về. § Dùng để phân chia phạm vi trách nhiệm. ◎ Như: "hậu cần công tác do nhĩ phụ trách" 後勤工作由你負責.
20. (Phó) Vẫn, còn. § Thông "do" 猶.
21. Một âm là "yêu". (Tính) Vẻ tươi cười. ◎ Như: "dã yêu" 冶由 tươi cười.
Từ điển Thiều Chửu
② Noi theo.
③ Nguyên do, nguyên nhân của một sự gì gọi là do, như tình do 情由, lí do 理由, v.v. Nộp thuế có giấy biên lai gọi là do đơn 由單. Trích lấy các phần đại khái ở trong văn thư gọi là trích do 摘由.
④ Chưng.
⑤ Dùng.
⑥ Cùng nghĩa với chữ do 猶.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Do, nguyên do, nguyên nhân: 事由 Nguyên do sự việc; 理由 Lí do;
③ Thuận theo, tùy theo: 事不由己 Sự việc không tùy theo ý mình;
④ (văn) Nói theo;
⑤ (gt) Do, bởi, căn cứ vào: 準備工作由我負責 Việc chuẩn bị do tôi phụ trách; 由是觀之 Do đó mà xem; 何由知吾可也? Do đâu (căn cứ vào đâu) mà biết ta làm được? (Mạnh tử);
⑥ (gt) Vì (chỉ nguyên nhân của động tác hoặc tình huống): 周侯由我而死 Chu hầu (vua nước Chu) vì ta mà chết (Thế thuyết tân ngữ);
⑦ (lt) Vì (dùng ở mệnh đề chỉ nguyên nhân trong câu nhân quả): 夫賣者滿市,而盜不敢取,由分名已定矣 Người bán (thỏ) đầy chợ, mà kẻ trộm không dám lấy, vì (thỏ) thuộc về ai đã được định rõ rồi (Thương Quân thư: Định phận). 【由此】 do thử [yóucê] Từ đó, do đó: 由此前進 Từ đó tiến lên; 由此及彼 Từ cái này tới cái khác; 由此弄出許多錯誤 Do đó mà đẻ ra nhiều sai lầm; 由此觀之 Do đó mà xem; 【由于】do vu [yóuyú] Như 由於;【由於】do ư [yóuyú] Bởi, do, do ở, bởi vì: 由於下雨他不能來了 Vì mưa anh ta không đến được;
⑧ (văn) Dùng;
⑨ (văn) Vẫn, còn. Như 猶 (bộ 犬);
⑩ [Yóu] (Họ) Do.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nguyên nhân, duyên cớ. ◎ Như: "lí do" 理由, "nguyên do" 原由. ◇ Sưu Thần Kí 搜神記: "Kí giác, kinh hô, lân lí cộng thị, giai mạc trắc kì do" 既覺, 驚呼, 鄰里共視, 皆莫測其由 (Quyển tam).
3. (Danh) Cơ hội, cơ duyên, dịp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cửu ngưỡng phương danh, vô do thân chá" 久仰芳名, 無由親炙 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nghe tiếng đã lâu, chưa có dịp được gần.
4. (Danh) Cách, phương pháp. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Nhi khê nhai diệc huyền khảm, vô do thượng tễ" 而溪崖亦懸嵌, 無由上躋 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Mà núi khe cũng cheo leo, không cách nào lên tới.
5. (Danh) Đường lối, biện pháp.
6. (Danh) Họ "Do".
7. (Động) Cây cối mọc cành nhánh gọi là "do". Vì thế cũng phiếm chỉ manh nha, bắt đầu sinh ra.
8. (Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng.
9. (Động) Noi theo, thuận theo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dân khả sử do chi, bất khả sử tri chi" 民可使由之, 不可使知之 (Thái Bá 泰伯) Dân có thể khiến họ noi theo, không thể làm cho họ hiểu được.
10. (Động) Tùy theo. ◎ Như: "tín bất tín do nhĩ" 信不信由你 tin hay không tin tùy anh, "vạn bàn giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân" 萬般皆是命, 半點不由人 muôn việc đều là số mệnh, hoàn toàn không tùy thuộc vào con người.
11. (Động) Chính tay mình làm, thân hành, kinh thủ.
12. (Động) Trải qua. ◎ Như: "tất do chi lộ" 必由之路 con đường phải trải qua.
13. (Động) Đạt tới. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bác ngã dĩ văn, ước ngã dĩ lễ, dục bãi bất năng, kí kiệt ngô tài, như hữu sở lập trác nhĩ, tuy dục tòng chi, mạt do dã dĩ" 博我以文, 約我以禮, 欲罷不能, 既竭吾才, 如有所立卓爾, 雖欲從之, 末由也已 (Tử Hãn 子罕) Ngài dùng văn học mà mở mang trí thức ta, đem lễ tiết mà ước thúc thân tâm ta. Ta muốn thôi cũng không được. Ta tận dụng năng lực mà cơ hồ có cái gì sừng sững ở phía trước. Và ta muốn theo tới cùng, nhưng không đạt tới được.
14. (Động) Phụ giúp.
15. (Giới) Từ, tự, theo. ◎ Như: "do bắc đáo tây" 由北 từ bắc tới tây, "do trung" 由衷 tự đáy lòng. ◇ Hán Thư 漢書: "Đạo đức chi hành, do nội cập ngoại, tự cận giả thủy" 道德之行, 由內及外, 自近者始 (Khuông Hành truyện 匡衡傳).
16. (Giới) Bởi, dựa vào. ◎ Như: "do thử khả tri" 由此可知 bởi đó có thể biết.
17. (Giới) Nhân vì, vì. ◇ Trần Nghị 陳毅: "Lịch lãm cổ kim đa thiểu sự, Thành do khiêm hư bại do xa" 歷覽古今多少事, 成由謙虛敗由奢 (Cảm sự thư hoài 感事書懷, Thủ mạc thân 手莫伸).
18. (Giới) Ở, tại. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "(Thôi Tử) do đài thượng dữ Đông Quách Khương hí" 公登臺以臨崔子之宮, 由臺上與東郭姜戲 (Tề Đông Quách Khương 齊東郭姜) (Thôi Tử) ở trên đài cùng với Đông Quách Khương đùa cợt.
19. (Giới) Thuộc về. § Dùng để phân chia phạm vi trách nhiệm. ◎ Như: "hậu cần công tác do nhĩ phụ trách" 後勤工作由你負責.
20. (Phó) Vẫn, còn. § Thông "do" 猶.
21. Một âm là "yêu". (Tính) Vẻ tươi cười. ◎ Như: "dã yêu" 冶由 tươi cười.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bàn bạc, đàm luận. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ" 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
3. (Động) Kể, trần thuật. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ" 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Động) Báo cho biết. ◇ Sử Kí 史記: "Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết: Tẩu! Phục nhập ngôn Bái Công" 酈生瞋目案劍叱使者曰: 走!復入言沛公 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lịch Sinh trợn mắt, cầm chặt gươm mắng sứ giả: Cút đi! Rồi trở vào báo cho Bái Công biết.
5. (Động) Tra hỏi.
6. (Danh) Câu văn, lời. ◎ Như: "nhất ngôn" 一言 một câu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"" 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
7. (Danh) Chữ. ◎ Như: "ngũ ngôn thi" 五言詩 thơ năm chữ, "thất ngôn thi" 七言詩 thơ bảy chữ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 子貢問曰: 有一言而可以終身行之者乎? 子曰: 其恕乎! 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ "thứ" chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
8. (Danh) Học thuyết. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ" 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
9. (Trợ) Tôi, dùng làm tiếng phát lời. ◎ Như: "ngôn cáo sư thị" 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú: Chữ "ngôn" 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa "ngã" 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
10. Một âm là "ngân". (Tính) "Ngân ngân" 言言 cung kính hòa nhã. ◇ Lễ Kí 禮記: "Quân tử chi ẩm tửu dã, thụ nhất tước nhi sắc tiển như dã, nhị tước nhi ngôn ngôn tư!" 君子之飲酒也, 受一爵而色洒如也, 二爵而言言斯 (Ngọc tảo 玉藻) Bậc quân tử uống rượu, nhận chén một chén mà nghiêm trang như thế, hai chén mà hòa nhã cung kính thay! § Ghi chú: Cũng như "ngân ngân" 誾誾.
Từ điển Thiều Chửu
② Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn 一言. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng.
③ Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi 五言詩 thơ năm chữ, thất ngôn thi 七言詩 thơ bảy chữ, v.v.
④ Mệnh lệnh.
⑤ Bàn bạc.
⑥ Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị 言告師氏 tôi bảo với thầy.
⑦ Một âm là ngân. Ngân ngân 言言 cao ngất, đồ sộ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lời nói
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bàn bạc, đàm luận. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ" 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
3. (Động) Kể, trần thuật. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ" 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Động) Báo cho biết. ◇ Sử Kí 史記: "Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết: Tẩu! Phục nhập ngôn Bái Công" 酈生瞋目案劍叱使者曰: 走!復入言沛公 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lịch Sinh trợn mắt, cầm chặt gươm mắng sứ giả: Cút đi! Rồi trở vào báo cho Bái Công biết.
5. (Động) Tra hỏi.
6. (Danh) Câu văn, lời. ◎ Như: "nhất ngôn" 一言 một câu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"" 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
7. (Danh) Chữ. ◎ Như: "ngũ ngôn thi" 五言詩 thơ năm chữ, "thất ngôn thi" 七言詩 thơ bảy chữ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 子貢問曰: 有一言而可以終身行之者乎? 子曰: 其恕乎! 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ "thứ" chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
8. (Danh) Học thuyết. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ" 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
9. (Trợ) Tôi, dùng làm tiếng phát lời. ◎ Như: "ngôn cáo sư thị" 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú: Chữ "ngôn" 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa "ngã" 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
10. Một âm là "ngân". (Tính) "Ngân ngân" 言言 cung kính hòa nhã. ◇ Lễ Kí 禮記: "Quân tử chi ẩm tửu dã, thụ nhất tước nhi sắc tiển như dã, nhị tước nhi ngôn ngôn tư!" 君子之飲酒也, 受一爵而色洒如也, 二爵而言言斯 (Ngọc tảo 玉藻) Bậc quân tử uống rượu, nhận chén một chén mà nghiêm trang như thế, hai chén mà hòa nhã cung kính thay! § Ghi chú: Cũng như "ngân ngân" 誾誾.
Từ điển Thiều Chửu
② Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn 一言. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng.
③ Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi 五言詩 thơ năm chữ, thất ngôn thi 七言詩 thơ bảy chữ, v.v.
④ Mệnh lệnh.
⑤ Bàn bạc.
⑥ Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị 言告師氏 tôi bảo với thầy.
⑦ Một âm là ngân. Ngân ngân 言言 cao ngất, đồ sộ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nói: 知無不言 Biết gì nói hết;
③ Ngôn, chữ: 五言詩 Thơ ngũ ngôn, thơ năm chữ; 全書約五十萬言 Toàn sách có độ năm trăm ngàn chữ;
④ (văn) Bàn bạc;
⑤ (văn) Trợ từ đầu câu (phát ngữ từ, không dịch): 言告師氏 Thưa với bà thầy (Thi Kinh);
⑥ [Yán] (Họ) Ngôn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 111
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bắt lấy
3. thu lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thu lấy, chụp lấy. ◎ Như: "nhiếp ảnh" 攝影 chụp hình, "nhiếp thủ kính đầu" 攝取鏡頭 chụp tấm hình.
3. (Động) Vén lên, nâng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên.
4. (Động) Thu hút. ◎ Như: "câu hồn nhiếp phách" 勾魂攝魄 thu bắt hồn vía. ◇ Cố Huống 顧況: "Từ thạch nhiếp thiết, bất nhiếp hồng mao" 磁石攝鐵, 不攝鴻毛 (Quảng Lăng Bạch Sa Đại Vân tự bi 廣陵白沙大雲寺碑) Đá nam châm hút sắt, không hút lông chim hồng.
5. (Động) Duy trì, giữ gìn, bảo trì. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thành nhi bất thiên, nãi năng nhiếp cố" 成而不遷, 乃能攝固 (Tấn ngữ tứ) Thành công mà không dời đổi, mới có thể giữ vững.
6. (Động) Bắt lấy. ◎ Như: "câu nhiếp" 勾攝 tróc nã, tìm bắt.
7. (Động) Cai quản, thống lĩnh. ◎ Như: "thống nhiếp" 統攝 thống lĩnh. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Nhiếp thiên địa chi chánh, bỉnh tứ hải chi duy" 攝天地之政, 秉四海之維 (Trần Phiền truyện 陳蕃傳) Cầm đầu khuôn phép trời đất, nắm giữ bờ cõi bốn bể.
8. (Động) Kiêm nhiệm, thay thế. ◎ Như: "nhiếp chánh" 攝政 thay vua cai trị nước. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nghiêu lão nhi Thuấn nhiếp dã" 堯老而舜攝也 (Vạn Chương thượng 萬章上) Vua Nghiêu già nên Thuấn thay thế mà trị nước vậy.
9. (Động) Phụ tá, giúp đỡ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bằng hữu du nhiếp" 朋友攸攝 (Đại nhã 大雅, Kí túy 既醉) Bạn bè sẵn sàng giúp đỡ.
10. (Động) Gần, sát gần, ép sát, bách cận. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thiên thặng chi quốc, nhiếp hồ đại quốc chi gian" 千乘之國, 攝乎大國之間 (Tiên tiến 先進) Nước có ngàn cỗ xe, bị ép giữa hai nước lớn.
11. (Động) Nuôi dưỡng. ◎ Như: "nhiếp sanh" 攝生 dưỡng sinh. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Thiện nhiếp tăng thọ" 善攝增壽 (Thần bất diệt luận 神不滅論) Khéo bảo dưỡng thì thêm tuổi sống lâu.
12. Một âm là "nhiệp". (Tính) Yên định, an ổn. ◇ Hán Thư 漢書: "Thiên hạ nhiếp nhiên, nhân an kì sanh" 天下攝然, 人安其生 (Nghiêm Trợ truyện 嚴助傳) Thiên hạ an ổn, ai nấy ở yên với đời sống mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Bắt lấy.
③ Thu nhiếp lại, như nhiếp ảnh 攝影 chụp ảnh, nhiếp sinh 攝生 thu nhiếp tinh thần để nuôi mình cho khỏe.
④ Trị cho nghiêm chỉnh, như trấn nhiếp 鎮攝 lấy oai mà khiến cho ai nấy đều sợ không dám làm càn.
⑤ Kiêm, thay, nhiếp vị 攝位 làm thay địa vị người khác.
⑥ Bị bức bách.
⑦ Vay mượn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bảo dưỡng, giữ gìn (sức khỏe): 珍攝 Giữ gìn thân thể (sức khỏe); 攝生 Giữ sức khỏe, dưỡng sinh;
③ Thay quyền để thống trị, kiêm quyền, thay quyền: 攝政 Nhiếp chính (thay vua nắm quyền cai trị); 攝位 Lên ngôi thay vua;
④ (văn) Trị cho nghiêm chỉnh: 鎭攝 Trấn áp để không dám làm càn;
⑤ (văn) Bị bức bách;
⑥ (văn) Vay mượn;
⑦ (văn) Vén lên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái dõi cửa.
3. (Động) Trồng trọt, chăm bón. ◎ Như: "chủng thực" 種植 trồng trọt, "bồi thực" 培植 vun trồng.
4. (Động) Cắm, dựng. ◎ Như: "thực tinh" 植旌 dựng cờ.
5. (Động) Dựa vào. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thực kì trượng nhi vân" 植其杖而芸 (Vi tử 微子) Dựa vào cây gậy rồi cào cỏ.
6. Một âm là "trĩ". (Danh) Cái cột treo né tằm.
7. (Danh) Chức quan coi xét.
Từ điển Thiều Chửu
② Giồng (trồng), như chủng thực 種植 giồng giọt (trồng tỉa).
③ Cắm, tựa, như thực kì trượng nhi vân 植其杖而芸 cắm thửa gậy mà làm cỏ ruộng.
④ Phù thực, vun giồng cho con em đông đúc khá giả gọi là bồi thực 培植.
⑤ Cái dõi cửa.
⑥ Một âm là trĩ. Cái cột treo né tằm.
⑦ Chức coi xét.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dựng, cắm: 植其杖于門側 Dựng chiếc gậy bên cửa;
③ Thực vật, cây trồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái dõi cửa.
3. (Động) Trồng trọt, chăm bón. ◎ Như: "chủng thực" 種植 trồng trọt, "bồi thực" 培植 vun trồng.
4. (Động) Cắm, dựng. ◎ Như: "thực tinh" 植旌 dựng cờ.
5. (Động) Dựa vào. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thực kì trượng nhi vân" 植其杖而芸 (Vi tử 微子) Dựa vào cây gậy rồi cào cỏ.
6. Một âm là "trĩ". (Danh) Cái cột treo né tằm.
7. (Danh) Chức quan coi xét.
Từ điển Thiều Chửu
② Giồng (trồng), như chủng thực 種植 giồng giọt (trồng tỉa).
③ Cắm, tựa, như thực kì trượng nhi vân 植其杖而芸 cắm thửa gậy mà làm cỏ ruộng.
④ Phù thực, vun giồng cho con em đông đúc khá giả gọi là bồi thực 培植.
⑤ Cái dõi cửa.
⑥ Một âm là trĩ. Cái cột treo né tằm.
⑦ Chức coi xét.
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cộng đồng nghị sự. ◇ Hán Thư 漢書: "Hựu đa dữ đại thần cộng sự" 又多與大臣共事 (Sở Nguyên Vương Lưu Giao truyện 楚元王劉交傳) Lại thường cùng các đại thần nghị sự.
3. Chỉ vợ chồng sinh sống với nhau. ◇ Nhậm Phưởng 任昉: "Nghĩa nãi thượng sàng, vị phụ viết: Dữ khanh cộng sự tuy thiển, nhiên tình tương trọng" 義乃上床, 謂婦曰: 與卿共事雖淺, 然情相重 (Thuật dị kí 述异記, Chu Nghĩa 周義) Nghĩa bèn lên giường, nói với vợ rằng: Cùng em chung sống tuy chưa bao lâu, nhưng tình nghĩa đã nặng.
4. Đặc chỉ nam nữ ở chung với nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mưa xuống rất nhiều. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thủy lạo giáng, bất hiến ngư miết" 水潦降, 不獻魚鱉 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Nước mưa tràn ngập, không dâng cá và ba ba.
3. (Danh) Nước ứ đọng. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tống táng bất tị đồ lạo" 送葬不避塗潦 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Đưa đi chôn cất không tránh đường đọng nước.
4. Một âm là "lao". (Phó) "Lao đảo" 潦倒: (1) Thất vọng, bất đắc chí hoặc sinh sống nghèo khốn. (2) Phóng đãng, buông tuồng. (3) Lạng choạng, bước đi không vững.
5. (Phó, tính) "Lao thảo" 潦草: (1) Luộm thuộm, cẩu thả. (2) Nguệch ngoạc (chữ viết). ◎ Như: "học sanh tả tự nghi lực cầu công chỉnh, bất khả lao thảo" 學生寫字宜力求工整, 不可潦草 học sinh viết chữ cần phải cho ngay ngắn, không được nguệch ngoạc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lạo" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Hàng lạo 行潦 vũng nước đọng trên đường.
③ Một âm là lao. Lao đảo 潦倒 vất vả, không hợp thời nghi.
④ Lao thảo 潦草 luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mưa xuống rất nhiều. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thủy lạo giáng, bất hiến ngư miết" 水潦降, 不獻魚鱉 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Nước mưa tràn ngập, không dâng cá và ba ba.
3. (Danh) Nước ứ đọng. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tống táng bất tị đồ lạo" 送葬不避塗潦 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Đưa đi chôn cất không tránh đường đọng nước.
4. Một âm là "lao". (Phó) "Lao đảo" 潦倒: (1) Thất vọng, bất đắc chí hoặc sinh sống nghèo khốn. (2) Phóng đãng, buông tuồng. (3) Lạng choạng, bước đi không vững.
5. (Phó, tính) "Lao thảo" 潦草: (1) Luộm thuộm, cẩu thả. (2) Nguệch ngoạc (chữ viết). ◎ Như: "học sanh tả tự nghi lực cầu công chỉnh, bất khả lao thảo" 學生寫字宜力求工整, 不可潦草 học sinh viết chữ cần phải cho ngay ngắn, không được nguệch ngoạc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lạo" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Hàng lạo 行潦 vũng nước đọng trên đường.
③ Một âm là lao. Lao đảo 潦倒 vất vả, không hợp thời nghi.
④ Lao thảo 潦草 luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mưa ngập, ngập nước, nước chảy hay đọng trên đường: 行潦 Vũng nước đọng trên đường; 水潦 Mưa nhiều ngập nước. Xem 潦 [liăo].
Từ điển Trần Văn Chánh
① (Chữ) viết ngoáy, ngoáy: 字跡潦草 Nét chữ ngoáy;
② (Làm việc) cẩu thả, qua quýt, luộm thuộm. Xem 潦 [lăo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thấm sâu, thâm nhập. ◇ Thư Kinh 書經: "Hiếu sanh chi đức, hiệp vu dân tâm" 好生之德, 洽于民心 (Đại Vũ mô 大禹謨) Đức hiếu sinh, thấm sâu vào lòng dân.
3. (Động) Hợp, thích hợp. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vi tửu vi lễ, Chưng tí tổ tỉ, Dĩ hiệp bách lễ" 為酒為醴, 烝畀祖妣, 以洽百禮 (Chu tụng 周頌, Tái sam 載芟) Làm rượu cay làm rượu ngọt, Cúng lên ông bà, Để thích hợp với các lễ nghi.
4. (Động) Hòa thuận, thân thiết, hòa mục. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Khoản hiệp nhất như tòng tiền" 款洽一如從前 (Hương Ngọc 香玉) Hòa thuận khắng khít như xưa.
5. (Động) Thương lượng, bàn bạc. ◎ Như: "hiệp thương" 洽商 thương lượng.
6. (Tính) Rộng, khắp. ◎ Như: "bác thức hiệp văn" 博識洽聞 kiến thức rộng lớn.
7. Một âm là "hợp". (Danh) Sông "Hợp".
Từ điển Thiều Chửu
② Thấm.
③ Một âm là hợp. Sông Hợp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bàn bạc, thương lượng giao thiệp: 親自往洽 Đích thân đi giao thiệp;
③ Truyền ra, phổ biến;
④ (văn) Thấm ướt;
⑤ Rộng, nhiều: 博學洽聞 Học rộng nghe nhiều;
⑥ [Qià] Sông Hợp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thấm sâu, thâm nhập. ◇ Thư Kinh 書經: "Hiếu sanh chi đức, hiệp vu dân tâm" 好生之德, 洽于民心 (Đại Vũ mô 大禹謨) Đức hiếu sinh, thấm sâu vào lòng dân.
3. (Động) Hợp, thích hợp. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vi tửu vi lễ, Chưng tí tổ tỉ, Dĩ hiệp bách lễ" 為酒為醴, 烝畀祖妣, 以洽百禮 (Chu tụng 周頌, Tái sam 載芟) Làm rượu cay làm rượu ngọt, Cúng lên ông bà, Để thích hợp với các lễ nghi.
4. (Động) Hòa thuận, thân thiết, hòa mục. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Khoản hiệp nhất như tòng tiền" 款洽一如從前 (Hương Ngọc 香玉) Hòa thuận khắng khít như xưa.
5. (Động) Thương lượng, bàn bạc. ◎ Như: "hiệp thương" 洽商 thương lượng.
6. (Tính) Rộng, khắp. ◎ Như: "bác thức hiệp văn" 博識洽聞 kiến thức rộng lớn.
7. Một âm là "hợp". (Danh) Sông "Hợp".
Từ điển Thiều Chửu
② Thấm.
③ Một âm là hợp. Sông Hợp.
Từ điển Trần Văn Chánh
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.