lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. phụ thuộc
2. lối chữ lệ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tôi tớ, nô bộc, kẻ dùng để sai bảo (ngày xưa). ◎ Như: "bộc lệ" , "lệ dịch" . ◇ Nguyễn Du : "Sự lai đồ lệ giai kiêu ngã" (Ngẫu đắc ) Khi gặp việc, bọn tôi tớ đều lên mặt với ta.
2. (Danh) Đặc chỉ một bậc trong giai cấp nô lệ.
3. (Danh) Tội nhân.
4. (Danh) Chỉ người đê tiện.
5. (Danh) Tiểu thần, hạ thần.
6. (Danh) Sai dịch. ◎ Như: "hương lệ" kẻ sai dịch trong làng.
7. (Danh) § Xem "lệ thư" .
8. (Danh) Họ "Lệ".
9. (Động) Phụ thuộc, thuộc về. ◎ Như: "lệ thuộc" phụ thuộc. ◇ Đỗ Phủ : "Sanh thường miễn tô thuế, Danh bất lệ chinh phạt" , (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện ) Cả đời khỏi sưu thuế, Tên không (thuộc vào hạng những người) phải đi chiến trận nơi xa.
10. (Động) Đi theo, cân tùy. ◇ Hàn Dũ : "Thần thích chấp bút lệ thái sử, phụng minh mệnh, khả dĩ từ" , , (Ngụy bác tiết độ quan sát sử nghi quốc công tiên miếu bi minh 使).
11. (Động) Sai sử, dịch sử.
12. (Động) Tra duyệt, khảo sát. § Thông "dị" .
13. (Động) Học tập, nghiên cứu. § Thông "dị" . ◇ Thang Hiển Tổ : "Yêm tương thử từ tống đáo Đỗ Thu Nương biệt viện, lệ tập nhất phiên" , (Tử tiêu kí , Đệ lục xích ) Ta đem bài từ này đến thư phòng Đỗ Thu Nương, học tập một lượt.

Từ điển Thiều Chửu

① Thuộc. Như chia ra từng bộ từng loài, thuộc vào bộ mỗ thì gọi là lệ mỗ bộ .
② Tôi tớ, kẻ dùng để sai bảo gọi là lệ. Như bộc lệ , lệ dịch , v.v.
③ Lệ thư lối chữ lệ. Tần Trình Mạc đặt ra. Từ nhà Hán về sau các sách vở cùng sớ biểu cho tới công văn, tư văn đều dùng lối chữ ấy. Vì đó là công việc của kẻ sai bảo cho nên gọi là chữ lệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tôi tớ: Nô lệ; Tôi mọi;
② (Phụ) thuộc: Lệ thuộc;
③ (Nha) dịch: Sai dịch; Lính lệ;
④ Lối chữ lệ. 【】lệ thư [lìshu] Lối chữ lệ (thời Hán);
⑤ (văn) Tập luyện, học tập;
⑤ [Lì] (Họ) Lệ.

Từ ghép 8

cang, cương
gāng ㄍㄤ

cang

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cương, cương quyết, cứng rắn, kiên quyết, vững vàng, mạnh mẽ: Trong nhu có cương, trong cái mềm có cái cứng;
② Vừa vặn: Vừa vặn một chén; Đôi giày này vừa chân;
③ Vừa, vừa mới: Vừa gặp; Vừa đến đã đi. 【】cương tài [gangcái] Vừa rồi, ban nãy: Đừng quên việc đã nói với anh vừa rồi; 【】cương cương [ganggang] Vừa, vừa đủ, vừa đúng, vừa mới: Vừa đúng một tháng; Trời vừa sáng; 【】cương hảo [ganghăo] Vừa vặn, vừa khớp, vừa lúc, vừa: Lúc anh ấy đến, tôi vừa đi vắng; Đi đến trạm xe, thì chiếc xe điện cũng vừa dừng lại; 【】 cương xảo [gangqiăo] Như ;
④ (văn) Lại, mà lại, trái lại: Khá thương cho hoa đương lúc đẹp mơn mởn, lại bị cuồng phong thổi trong đêm (Bạch Cư Dị: Tích hoa).

cương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cứng, rắn
2. vừa mới qua, vừa xong

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cứng, bền. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Xỉ lợi giả niết, trảo cương giả quyết" , (Trinh phù thi , Tự ) Răng sắc thì cắn, móng cứng thì cắt.
2. (Tính) Cứng cỏi, mạnh mẽ. ◇ Luận Ngữ : "Cập tráng dã, huyết khí phương cương, giới chi tại đấu" , , (Quý thị ) Vào tuổi tráng niên, khí huyết cương cường, nên răn về tranh đấu.
3. (Tính) Ngay thẳng, không thiên vị. ◎ Như: "cương chánh bất a" ngay thẳng không theo hùa.
4. (Phó) Vừa, vừa mới (thời gian không lâu). § Tương đương với "tài" , "phương tài" . ◎ Như: "cương phùng" vừa gặp, "cương quá" vừa qua. ◇ Lão Xá : "Lam tiên sanh cương cương đích xuất khứ" (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Ông Lam vừa mới ra ngoài.
5. (Phó) Vừa vặn, vừa đúng. ◎ Như: "cương hảo" vừa đúng, "cương nhất bôi" vừa vặn một chén.
6. (Danh) Họ "Cương".

Từ điển Thiều Chửu

① Cứng, bền. Cố chấp không nghe ai can gọi là cương phức .
② Vừa gặp, như cương phùng vừa gặp, cương quá vừa qua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cương, cương quyết, cứng rắn, kiên quyết, vững vàng, mạnh mẽ: Trong nhu có cương, trong cái mềm có cái cứng;
② Vừa vặn: Vừa vặn một chén; Đôi giày này vừa chân;
③ Vừa, vừa mới: Vừa gặp; Vừa đến đã đi. 【】cương tài [gangcái] Vừa rồi, ban nãy: Đừng quên việc đã nói với anh vừa rồi; 【】cương cương [ganggang] Vừa, vừa đủ, vừa đúng, vừa mới: Vừa đúng một tháng; Trời vừa sáng; 【】cương hảo [ganghăo] Vừa vặn, vừa khớp, vừa lúc, vừa: Lúc anh ấy đến, tôi vừa đi vắng; Đi đến trạm xe, thì chiếc xe điện cũng vừa dừng lại; 【】 cương xảo [gangqiăo] Như ;
④ (văn) Lại, mà lại, trái lại: Khá thương cho hoa đương lúc đẹp mơn mởn, lại bị cuồng phong thổi trong đêm (Bạch Cư Dị: Tích hoa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng. Dắn chắc — Cứng cỏi, nói về tính tình — Vừa mới — Chỉ. Chỉ có.

Từ ghép 22

cấu
gòu ㄍㄡˋ

cấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. làm ra, tạo ra, xây dựng
2. tác phẩm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dựng nhà, cất nhà. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Thang Trấn Đài dã bất đáo thành lí khứ, dã bất hội quan phủ, chỉ tại lâm hà thượng cấu liễu kỉ gian biệt thự" , , (Đệ tứ thập tư hồi).
2. (Động) Dựng lên, kiến lập. ◇ Lương Thư : "Vương nghiệp triệu cấu" (Thái Đạo Cung truyện ) Sự nghiệp vua bắt đầu kiến lập.
3. (Động) Gây nên, tạo thành. ◎ Như: "cấu oán" gây ra oán hận.
4. (Động) Vận dụng, xếp đặt, sáng tác (thi văn). ◎ Như: "cấu tứ" vận dụng, xếp đặt ý tứ làm văn.
5. (Động) Mưu tính, đồ mưu. ◇ Hoài Nam Tử : "Trụ hải Mai Bá, Văn Vương dữ chư hầu cấu chi" , (Thuyết lâm huấn ) Vua Trụ băm thịt Mai Bá, Văn Vương mưu với chư hầu (diệt Trụ).
6. (Động) Hãm hại, vu hãm. ◎ Như: "cấu hãm" hãm hại. ◇ Tả truyện : "Tuyên Khương dữ Công Tử Sóc cấu Cấp Tử" (Hoàn Công thập lục niên ).
7. (Động) Châm chọc, phân chia, li gián. ◇ Lí Khang : "Đắc thất bất năng nghi chí, sàm cấu bất năng li giao" , (Vận mệnh luận ) Được mất không làm nghi ngờ ý chí của mình, gièm pha chia rẽ không làm xa cách bạn bè của mình.
8. (Danh) Nhà, kiến trúc.
9. (Danh) Cơ nghiệp, nghiệp tích. ◇ Tân Đường Thư : "Tử năng thiệu tiên cấu, thị vị tượng hiền giả" , (Lục Tượng Tiên truyện ).
10. (Danh) Tác phẩm (văn học nghệ thuật). ◎ Như: "giai cấu" giai phẩm, "kiệt cấu" kiệt tác.
11. (Danh) Cấu trúc, cấu tạo. ◎ Như: "kết cấu" mạch lạc, hệ thống, tổ chức, cấu trúc, "cơ cấu" tổ chức.
12. (Danh) Tên cây, tức là "chử" cây dó, dùng làm giấy.

Từ điển Thiều Chửu

① Dựng nhà, con nối nghiệp cha gọi là khẳng đường khẳng cấu .
② Gây nên, xây đắp, cấu tạo.
③ Nhà to.
④ Nên, thành.
⑤ Xui nguyên dục bị.
⑥ Châm chọc, phân rẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dựng nhà;
② Tạo ra, cấu tạo, cấu thành, gây nên;
③ (văn) Nên, thành;
④ (văn) Xui nguyên giục bị, châm chọc, phân rẽ;
⑤ (văn) Nhà to;
⑥ tác phẩm: Giai phẩm; Kiệt tác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái xà nhà — Tạo nên dựng nên — Mưu việc.

Từ ghép 13

khoan
kuān ㄎㄨㄢ

khoan

phồn thể

Từ điển phổ thông

rộng rãi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rộng, lớn. ◎ Như: "khoan kiên bàng" bả vai rộng, "khoan bào đại tụ" áo bào rộng tay áo to. ◇ Mạnh Giao : "Xuất môn tức hữu ngại, Thùy vị thiên địa khoan!" , (Tặng biệt Thôi Thuần Lượng ) Ra cửa liền gặp trở ngại, Ai bảo trời đất lớn!
2. (Tính) Độ lượng, không nghiêm khắc. ◎ Như: "khoan hậu" rộng lượng. ◇ Luận Ngữ : "Khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên" , (Dương Hóa ) Độ lượng thì được lòng mọi người, thành tín thì được người ta tín nhiệm.
3. (Tính) Ung dung, thư thái. ◇ Nguyễn Trãi : "Càn khôn đáo xứ giác tâm khoan" (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm ) Trong trời đất, đến đâu cũng ung dung thư thái.
4. (Tính) Thừa thãi, dư dả, sung túc. ◎ Như: "tha tối cận thủ đầu giác khoan" gần đây anh ta ăn xài dư dả.
5. (Danh) Bề rộng, chiều rộng. ◎ Như: "khoan tứ xích lục thốn" bề ngang bốn thước sáu tấc.
6. (Danh) Họ "Khoan".
7. (Động) Cởi, nới. ◎ Như: "khoan y giải đái" cởi áo nới dây lưng.
8. (Động) Kéo dài, nới rộng, thả lỏng. ◎ Như: "khoan hạn" gia hạn.
9. (Động) Khoan dung, tha thứ. ◎ Như: "khoan kí vãng" tha cho điều lỗi đã làm rồi. ◇ Sử Kí : "Bỉ tiện chi nhân, bất tri tướng quân khoan chi chí thử dã" , (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện ) Kẻ hèn mọn này không biết tướng quân khoan dung đến thế.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhà rộng, phàm vật gì đựng chứa còn có chỗ rộng thừa thãi đều gọi là khoan.
② Khoan thai, rộng rãi.
③ Bề rộng, chiều rộng.
④ Tha, như khoan kí vãng tha cho điều lỗi đã làm rồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rộng, rộng rãi, thênh thang: Đường rộng thênh thang; Vai rộng;
② Chiều ngang, chiều rộng: Con sông này rộng độ 500 mét;
③ Nới rộng, nới lỏng: Nới thắt lưng;
④ Khoan hồng, khoan dung, tha thứ: Xét xử khoan hồng; Thà cho điều lỗi đã qua;
⑤ Rộng rãi: Anh ta ăn tiêu rộng rãi hơn trước nhiều;
⑥ [Kuan] (Họ) Khoan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà lớn, rộng — Rộng lớn, chứa đựng được nhiều — Chỉ lòng dạ rộng rãi — Dư giả. Giàu có. Chậm chạp, từ từ. Td: Tiếng khoan như gió thoảng ngoài. Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa ( Đoạn trường tân thanh ) — Tên người, tức Phùng Khắc Khoan, sinh 1528, mất 1613, tự là Hoằng Phu, hiệu là Nghị Trai, người xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây, đậu Trạng nguyên đời Mạc, tục gọi là Trạng Bùng, em cùng mẹ khác cha với Nguyễn Bỉnh Khiêm, và là học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm, sau vào Thanh Hóa với nhà Lê, đậu tiến sĩ năm 1850, niên hiệu Quang Hưng thứ 3 đời Lê Thế Tông, làm quan tới Hộ bộ Thượng thư, tước Mai quận công, từng đi sứ Trung Hoa năm 1597. Tác phẩm chữ Nôm có Ngư Phủ Nhập Đào Nguyên Truyện.

Từ ghép 15

lưu, lựu
liū ㄌㄧㄡ, liú ㄌㄧㄡˊ

lưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước trong vắt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong leo lẻo, trong vắt (dòng nước).
2. (Tính) Mát (gió). ◇ Tào Thực : "Diệp nhược xuân vinh, Lưu nhược thanh phong" , (Dữ Ngô Quý Trọng thư ) Sáng rỡ như xuân tươi tốt, Mát như gió mát.
3. (Tính) Sâu (dòng nước). ◇ Thi Kinh : "Trăn dữ Vị, Lưu thanh hĩ" , (Trịnh phong , Trăn Vị ) Sông Trăn và sông Vị, Nước sâu lại trong.
4. (Phó) Nhanh lẹ (thế gió thổi). ◇ Lưu Hướng : "Thu phong lưu dĩ tiêu tiêu" (Cửu thán , Phùng phân ) Gió thu thổi nhanh gấp vù vù.
5. § Cũng đọc là "lựu".

Từ điển Thiều Chửu

① Trong leo lẻo.
② Gió mát, cũng đọc là chữ lựu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước trong — Gió thổi mạnh.

lựu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong leo lẻo, trong vắt (dòng nước).
2. (Tính) Mát (gió). ◇ Tào Thực : "Diệp nhược xuân vinh, Lưu nhược thanh phong" , (Dữ Ngô Quý Trọng thư ) Sáng rỡ như xuân tươi tốt, Mát như gió mát.
3. (Tính) Sâu (dòng nước). ◇ Thi Kinh : "Trăn dữ Vị, Lưu thanh hĩ" , (Trịnh phong , Trăn Vị ) Sông Trăn và sông Vị, Nước sâu lại trong.
4. (Phó) Nhanh lẹ (thế gió thổi). ◇ Lưu Hướng : "Thu phong lưu dĩ tiêu tiêu" (Cửu thán , Phùng phân ) Gió thu thổi nhanh gấp vù vù.
5. § Cũng đọc là "lựu".

Từ điển Thiều Chửu

① Trong leo lẻo.
② Gió mát, cũng đọc là chữ lựu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trong leo lẻo;
② Gió mát. 【】lựu lãm [liúlăn] Xem thoáng qua: Cuốn sách này tôi chỉ xem thoáng qua một lượt thôi.
khoát, quáng, quảng
guǎng ㄍㄨㄤˇ

khoát

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bề ngang. Chiều ngang — Các âm khác là Quảng, Quáng.

Từ ghép 1

quáng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tòa nhà lớn không có bốn tường, điện lớn.
2. (Danh) Bề ngang, bề rộng. ◎ Như: "trường tam xích, quảng nhất xích" , bề dọc ba thước, bề ngang một thước.
3. (Danh) Tên gọi tắt của "Quảng Đông" , "Quảng Tây" 西 và "Quảng Châu" .
4. (Danh) Mười lăm cỗ xe binh gọi là một "quảng".
5. (Danh) Họ "Quảng".
6. (Động) Mở rộng, tăng gia. ◎ Như: "tăng quảng kiến văn" mở mang kiến thức. ◇ Dịch Kinh : "Phù Dịch, thánh nhân sở dĩ sùng đức nhi quảng nghiệp dã" , (Hệ từ thượng ) Đạo Dịch, thánh nhân dùng nó để nâng cao đức hạnh, mở rộng sự nghiệp.
7. (Động) Truyền bá, phổ biến. ◇ Vương Chước : "Khúc bãi, vô bất cảm khấp, nhân quảng khúc, truyền vu nhân gian" , , , (Bích kê mạn chí ) Ca xong, không ai không cảm động rớt nước mắt, nhân đó đem phổ biến khúc nhạc, truyền ở nhân gian.
8. (Tính) Rộng. ◎ Như: "địa quảng nhân hi" đất rộng người thưa.
9. (Tính) Cao xa. ◇ Tuân Tử : "Quân tử bần cùng nhi chí quảng" (Tu thân ) Người quân tử nghèo khó nhưng ý chí cao xa.
10. (Tính) Đông người. ◎ Như: "đại đình quảng chúng" chỗ đông người, trước công chúng.
11. Một âm là "quáng". (Động) Đo ngang, đo mặt đất về phía đông tây gọi là "quáng" , về phía nam bắc gọi là "luân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Rộng.
② Mở rộng.
③ Mười lăm cỗ xe binh gọi là một quảng.
④ Tên đất.
⑤ Một âm là quáng. Ðo ngang, đo mặt đất, đo về phía đông tây gọi là quáng , về phía nam bắc gọi là luân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rộng, quảng, ngang: Quảng trường; Đất rộng người thưa; Biết rộng; Dọc 3 thước, ngang 1 thước;
② Phổ biến rộng rãi, mở rộng: Phổ biến phương pháp công tác mới;
③ Đông: Nơi đông người, trước công chúng;
④ Đơn vị xe binh thời xưa (gồm 15 cỗ xe);
⑤ (văn) Đo đất về phía đông tây, đo đất theo chiều ngang;
⑥ Quảng Đông và Quảng Tây (gọi tắt): Quảng Đông và Quảng Tây; Hàng Quảng Đông; Hội chợ Quảng Châu;
⑦ [Guăng] (Họ) Quảng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngang. Nằm ngay — 15 cỗ xe gọi là một Quáng — Các âm khác là Quáng, Khoát.

quảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rộng lớn
2. rộng về phương Đông Tây (xem: mậu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tòa nhà lớn không có bốn tường, điện lớn.
2. (Danh) Bề ngang, bề rộng. ◎ Như: "trường tam xích, quảng nhất xích" , bề dọc ba thước, bề ngang một thước.
3. (Danh) Tên gọi tắt của "Quảng Đông" , "Quảng Tây" 西 và "Quảng Châu" .
4. (Danh) Mười lăm cỗ xe binh gọi là một "quảng".
5. (Danh) Họ "Quảng".
6. (Động) Mở rộng, tăng gia. ◎ Như: "tăng quảng kiến văn" mở mang kiến thức. ◇ Dịch Kinh : "Phù Dịch, thánh nhân sở dĩ sùng đức nhi quảng nghiệp dã" , (Hệ từ thượng ) Đạo Dịch, thánh nhân dùng nó để nâng cao đức hạnh, mở rộng sự nghiệp.
7. (Động) Truyền bá, phổ biến. ◇ Vương Chước : "Khúc bãi, vô bất cảm khấp, nhân quảng khúc, truyền vu nhân gian" , , , (Bích kê mạn chí ) Ca xong, không ai không cảm động rớt nước mắt, nhân đó đem phổ biến khúc nhạc, truyền ở nhân gian.
8. (Tính) Rộng. ◎ Như: "địa quảng nhân hi" đất rộng người thưa.
9. (Tính) Cao xa. ◇ Tuân Tử : "Quân tử bần cùng nhi chí quảng" (Tu thân ) Người quân tử nghèo khó nhưng ý chí cao xa.
10. (Tính) Đông người. ◎ Như: "đại đình quảng chúng" chỗ đông người, trước công chúng.
11. Một âm là "quáng". (Động) Đo ngang, đo mặt đất về phía đông tây gọi là "quáng" , về phía nam bắc gọi là "luân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Rộng.
② Mở rộng.
③ Mười lăm cỗ xe binh gọi là một quảng.
④ Tên đất.
⑤ Một âm là quáng. Ðo ngang, đo mặt đất, đo về phía đông tây gọi là quáng , về phía nam bắc gọi là luân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rộng, quảng, ngang: Quảng trường; Đất rộng người thưa; Biết rộng; Dọc 3 thước, ngang 1 thước;
② Phổ biến rộng rãi, mở rộng: Phổ biến phương pháp công tác mới;
③ Đông: Nơi đông người, trước công chúng;
④ Đơn vị xe binh thời xưa (gồm 15 cỗ xe);
⑤ (văn) Đo đất về phía đông tây, đo đất theo chiều ngang;
⑥ Quảng Đông và Quảng Tây (gọi tắt): Quảng Đông và Quảng Tây; Hàng Quảng Đông; Hội chợ Quảng Châu;
⑦ [Guăng] (Họ) Quảng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà thật lớn — To lớn — Rộng — Chỉ mặt trăng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Thân sao nhiều nỗi bất bằng, Liều như cung Quảng ả Hằng nghĩ sao «.

Từ ghép 33

đái, đới
dài ㄉㄞˋ

đái

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đều
2. đai, dây, dải, thắt lưng
3. mang, đeo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dải, đai. ◎ Như: "y đái" dải áo, "yêu đái" dây thắt lưng.
2. (Danh) Phiếm chỉ vật thể có hình dạng dài. ◎ Như: "hải đái" đai biển, "quang đái" dải ánh sáng.
3. (Danh) Vùng khí hậu khác nhau trên trái đất. ◎ Như: "ôn đái" dải đất ấm, "hàn đái" dải đất rét.
4. (Danh) Khu đất, khu vực. ◎ Như: "lâm đái" khu vực rừng, "duyên hải nhất đái" 沿 một khu vực dọc bờ biển.
5. (Danh) Bệnh đàn bà khí hư. ◎ Như: "bạch đái" , "xích đái" .
6. (Danh) Họ "Đái".
7. (Động) Đeo, quàng. ◎ Như: "đái đao" đeo dao, "đái kiếm" đeo gươm.
8. (Động) Mang vẻ, hiện ra vẻ. ◎ Như: "diện đái sầu dong" mặt mang vẻ buồn rầu, "diện đái tiếu dong" mặt có vẻ tươi cười.
9. (Động) Mang theo mình. ◎ Như: "huề đái" dắt theo, "tự đái can lương" tự mang theo lương khô.
10. (Động) Nhân tiện mà làm, tiện thể, kèm thêm. ◎ Như: "xuất khứ thì bả môn đái thượng" lúc ra tiện tay đóng cửa, "cấp gia lí đái cá khẩu tín" nhắn tin về nhà, "liên thuyết đái tiếu" vừa nói vừa cười.
11. (Động) Cầm đầu, hướng dẫn, dìu dắt. ◎ Như: "đái lĩnh" dẫn dắt, "đái binh" cầm quân, "đái lộ" dẫn đường. ◇ Tây du kí 西: "Nhĩ hoàn tiên tẩu, đái ngã môn tiến khứ, tiến khứ" , , (Đệ nhất hồi) Ngươi hãy đi trước, dẫn chúng tôi đi tới, đi tới.
12. (Động) Bao quanh, vòng quanh. ◇ Lục Cơ : "Trường giang chế khu vũ, tuấn san đái phong vực" , (Biện vong luận hạ ) Sông dài chế ngự khu miền, núi cao bao quanh bờ cõi.

Từ điển Thiều Chửu

① Giải áo, cái đai.
② Ðeo, như đái đao đeo dao, đái kiếm đeo gươm, v.v.
③ Mang theo, như đái lĩnh , huề đái đều nghĩa mang dắt theo cả.
④ Giải đất, tiếng dùng để chia khí hậu quả đất, như ôn đái giải đất ấm, hàn đái giải đất rét, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dây, dải áo, đai, thắt lưng, băng: Dây da, dây curoa; Thắt lưng; Băng ghi âm;
② Săm, lốp, săm lốp: Săm; Lốp; Săm lốp xe đạp;
③ Dải đất, vùng, miền, xứ, đới: Xứ nóng, nhiệt đới; Miền Bắc cực; Vùng chúng tôi đây chủ yếu là sản xuất bông;
④ Bệnh khí hư. 【】đới hạ [dàixià] (y) Bệnh khí hư;
⑤ Đeo, đèo, quàng, thắt, khoác, mang theo, đem theo: Đeo gươm, mang gươm; Đi xe đạp không nên đèo người; Quàng khăn đỏ; Mỗi hành khách có thể mang theo 20 kilôgam hành lí; Tôi không có đem tiền theo;
⑥ Mua hộ, (tiện tay) đóng (cửa) hộ, nhắn tin, gởi lời: Anh ra phố thì mua hộ cho tôi tờ báo; (Tiện tay) xin đóng cửa hộ; Nhắn tin về nhà;
⑦ Có vẻ, có mang theo, có kèm, vừa... vừa...: Mặt (có vẻ) tươi cười; Có mang những điểm đặc sắc của thời đại;
⑧ Kèm thêm, kèm theo: Trong ruộng ngô (bắp) trồng kèm thêm một ít đậu nành; Cốc này có (kèm theo) nắp; Anh ấy vừa nói vừa cười bước vào;
⑨ Dìu dắt, dạy bảo, hướng dẫn, đưa (đường), cầm, kèm, kèm cặp: Thợ cả kèm cặp người học nghề; Anh đưa chúng tôi đi; Cầm quân;
⑩ Nuôi (dạy), trông nom, săn sóc: Nuôi con, trông nom con; Nó được bà cụ này nuôi dạy đến lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đai áo đàn ông thời xưa — Cái dây lưng ngày nay — Đeo. Mang — Giải đất. Dãy núi.

Từ ghép 21

đới

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đều
2. đai, dây, dải, thắt lưng
3. mang, đeo

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dây, dải áo, đai, thắt lưng, băng: Dây da, dây curoa; Thắt lưng; Băng ghi âm;
② Săm, lốp, săm lốp: Săm; Lốp; Săm lốp xe đạp;
③ Dải đất, vùng, miền, xứ, đới: Xứ nóng, nhiệt đới; Miền Bắc cực; Vùng chúng tôi đây chủ yếu là sản xuất bông;
④ Bệnh khí hư. 【】đới hạ [dàixià] (y) Bệnh khí hư;
⑤ Đeo, đèo, quàng, thắt, khoác, mang theo, đem theo: Đeo gươm, mang gươm; Đi xe đạp không nên đèo người; Quàng khăn đỏ; Mỗi hành khách có thể mang theo 20 kilôgam hành lí; Tôi không có đem tiền theo;
⑥ Mua hộ, (tiện tay) đóng (cửa) hộ, nhắn tin, gởi lời: Anh ra phố thì mua hộ cho tôi tờ báo; (Tiện tay) xin đóng cửa hộ; Nhắn tin về nhà;
⑦ Có vẻ, có mang theo, có kèm, vừa... vừa...: Mặt (có vẻ) tươi cười; Có mang những điểm đặc sắc của thời đại;
⑧ Kèm thêm, kèm theo: Trong ruộng ngô (bắp) trồng kèm thêm một ít đậu nành; Cốc này có (kèm theo) nắp; Anh ấy vừa nói vừa cười bước vào;
⑨ Dìu dắt, dạy bảo, hướng dẫn, đưa (đường), cầm, kèm, kèm cặp: Thợ cả kèm cặp người học nghề; Anh đưa chúng tôi đi; Cầm quân;
⑩ Nuôi (dạy), trông nom, săn sóc: Nuôi con, trông nom con; Nó được bà cụ này nuôi dạy đến lớn.

Từ ghép 11

tàn
cán ㄘㄢˊ

tàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thiếu
2. tàn, còn sót lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giết hại, hủy hoại. ◎ Như: "cốt nhục tương tàn" ruột thịt giết hại lẫn nhau. ◇ Mặc Tử : "Trảm thụ mộc, tàn thành quách" , (Thiên chí hạ ) Chặt cây cối, hủy hoại thành quách.
2. (Tính) Hung ác, hung bạo. ◎ Như: "tàn nhẫn" , "tàn bạo" .
3. (Tính) Thiếu, khuyết. ◎ Như: "tàn tật" khuyết tật.
4. (Tính) Thừa, còn lại. ◎ Như: "tàn bôi" chén rượu thừa (tiệc đã tàn), "tàn dạ" đêm tàn, "tàn đông" cuối đông.
5. (Danh) Kẻ tàn ác, sự bạo ngược. ◇ Sử Kí : "Vị thiên hạ trừ tàn dã" (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện ) Vì thiên hạ mà diệt trừ quân hung bạo.

Từ điển Thiều Chửu

① Tàn ác, tàn hại.
② Tàn, cái gì dùng rồi còn thừa lại gọi là tàn, như tàn bôi chén rượu thừa (tiệc đã tàn), tàn dạ đêm tàn, nghĩa là chỉ còn một chút nữa thì sáng.
③ Thiếu, người không đủ các chi thể gọi là tàn tật .
④ Giết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giết hại, làm hại: Giết hại lẫn nhau, nồi da xáo thịt;
② Hung ác, tàn ác: rất tàn ác;
③ Hỏng, hư hại, rách, sứt mẻ: Hàng hỏng; Bộ sách này đã bị làm rách;
④ Thiếu, khuyết, tàn tật: Những người già, yếu, bệnh, tật;
⑤ Thừa: Cơm thừa canh cặn;
⑥ Còn rớt lại, còn sót lại.【】 tàn dư [cányú] Tàn dư, phần còn rớt lại: Tàn dư phong kiến;
⑦ Sắp hết, cuối: Cuối đông;
⑧ (văn) Giết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm tổn hại tới – Xấu xa độc ác. Td: Hung tàn — Héo mòn. Còn dư lại, sót lại. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » E đến khi nhị rữa hoa tàn, xuân một khác dễ ngàn vàng đổi chác «.

Từ ghép 60

đàn, đạn
dàn ㄉㄢˋ, tán ㄊㄢˊ

đàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đàn hồi
2. bật, búng, gảy
3. đánh đàn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đạn, bom (vật chứa thuốc nổ có thể phá hủy, làm cho bị thương hoặc giết chết). ◎ Như: "tạc đạn" bom nổ, "nguyên tử đạn" bom nguyên tử, "thủ lựu đạn" lựu đạn tay.
2. (Danh) Hòn, cục, viên (để bắn ra). ◎ Như: "đạn hoàn" hòn bi, "nê đạn" hòn đất.
3. (Danh) Cây cung. ◇ Trang Tử : "Trang Chu viết: "Thử hà điểu tai, dực ân bất thệ, mục đại bất đổ?" Kiển thường khước bộ, chấp đạn nhi lưu chi" : , . ? , (San mộc ) Trang Chu nói: "Đây là loài chim gì? cánh rộng mà không bay đi, mắt lớn mà không trông thấy." Liền vén áo tiến nhanh lại, giương cung nhắm.
4. (Danh) Trái cây hình tròn.
5. (Danh) Trứng chim.
6. (Danh) Dây, thừng.
7. Một âm là "đàn". (Động) Bắn. ◇ Tả truyện : "Tòng đài thượng đạn nhân" (Tuyên Công nhị niên ) Từ trên chòi bắn người.
8. (Động) Co dãn, bật.
9. (Động) Búng, phủi. ◇ Khuất Nguyên : "Tân mộc giả tất đàn quan, tân dục giả tất chấn y" , (Ngư phủ ) Người vừa gội xong ắt phủi mũ, người vừa tắm xong ắt giũ áo.
10. (Động) Đánh, gõ. ◎ Như: "đàn kiếm" gõ vào gươm. ◇ Chiến quốc sách : "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" , , : , (Tề sách tứ ) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
11. (Động) Gảy, đánh (đàn). ◎ Như: "đàn cầm" đánh đàn, "đàn tì bà" gảy đàn tì bà.
12. (Động) Đàn hặc, hạch hỏi, vạch tội. ◎ Như: "đàn tham" hặc kẻ có lỗi.
13. (Động) Khiêu động cán cân xem mức chuẩn để biết trọng lượng.
14. (Động) Trợn, trừng mắt.
15. (Động) Tuôn nước mắt.
16. (Động) Chê bai, phỉ báng, trào phúng, giễu cợt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cung bắn đạn.
② Viên đạn.
③ Một âm là đàn. Bắn ra. Vật gì có tính chun lại rồi lại duỗi ra gọi là đàn tính .
④ Ðánh, như đàn kiếm đánh gươm, đàn cầm đánh đàn.
⑤ Gảy lấy đầu móng tay hai ngón mà búng mà gảy.
⑥ Ðàn hặc, như đàn tham hặc kẻ có lỗi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bắn ra (bằng cây cung bắn đạn);
② Búng, phủi: Phủi bụi dính trên mũ;
③ Gẩy, đánh (đàn, gươm): Gẩy đàn, đánh đàn; Đánh gươm; Bật bông;
④ Co dãn, bật: Sức nảy, sức bật;
⑤ Phê bình, phê phán, đàn hặc.【】đàn hặc [tánhé] Vạch tội, tố cáo, đàn hặc (quan lại...): Vạch tội tổng thống. Xem [dàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây cung dãn ra — Gảy. Đánh ( đánh đàn ) — Co dãn — Hỏi tội. Trách điều lỗi.

Từ ghép 8

đạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

viên đạn (của súng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đạn, bom (vật chứa thuốc nổ có thể phá hủy, làm cho bị thương hoặc giết chết). ◎ Như: "tạc đạn" bom nổ, "nguyên tử đạn" bom nguyên tử, "thủ lựu đạn" lựu đạn tay.
2. (Danh) Hòn, cục, viên (để bắn ra). ◎ Như: "đạn hoàn" hòn bi, "nê đạn" hòn đất.
3. (Danh) Cây cung. ◇ Trang Tử : "Trang Chu viết: "Thử hà điểu tai, dực ân bất thệ, mục đại bất đổ?" Kiển thường khước bộ, chấp đạn nhi lưu chi" : , . ? , (San mộc ) Trang Chu nói: "Đây là loài chim gì? cánh rộng mà không bay đi, mắt lớn mà không trông thấy." Liền vén áo tiến nhanh lại, giương cung nhắm.
4. (Danh) Trái cây hình tròn.
5. (Danh) Trứng chim.
6. (Danh) Dây, thừng.
7. Một âm là "đàn". (Động) Bắn. ◇ Tả truyện : "Tòng đài thượng đạn nhân" (Tuyên Công nhị niên ) Từ trên chòi bắn người.
8. (Động) Co dãn, bật.
9. (Động) Búng, phủi. ◇ Khuất Nguyên : "Tân mộc giả tất đàn quan, tân dục giả tất chấn y" , (Ngư phủ ) Người vừa gội xong ắt phủi mũ, người vừa tắm xong ắt giũ áo.
10. (Động) Đánh, gõ. ◎ Như: "đàn kiếm" gõ vào gươm. ◇ Chiến quốc sách : "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" , , : , (Tề sách tứ ) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
11. (Động) Gảy, đánh (đàn). ◎ Như: "đàn cầm" đánh đàn, "đàn tì bà" gảy đàn tì bà.
12. (Động) Đàn hặc, hạch hỏi, vạch tội. ◎ Như: "đàn tham" hặc kẻ có lỗi.
13. (Động) Khiêu động cán cân xem mức chuẩn để biết trọng lượng.
14. (Động) Trợn, trừng mắt.
15. (Động) Tuôn nước mắt.
16. (Động) Chê bai, phỉ báng, trào phúng, giễu cợt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cung bắn đạn.
② Viên đạn.
③ Một âm là đàn. Bắn ra. Vật gì có tính chun lại rồi lại duỗi ra gọi là đàn tính .
④ Ðánh, như đàn kiếm đánh gươm, đàn cầm đánh đàn.
⑤ Gảy lấy đầu móng tay hai ngón mà búng mà gảy.
⑥ Ðàn hặc, như đàn tham hặc kẻ có lỗi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cung bắn đạn;
② Bi, đạn, bóng: Viên đạn, hòn bi;
③ Đạn, bom: Đạn đại bác; Bom napan; Rừng gươm mưa đạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một hòn. Một viên tròn — Một âm là Đàn.

Từ ghép 11

vinh
róng ㄖㄨㄥˊ

vinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

vinh, vinh dự, vinh hoa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tươi tốt, phồn thịnh, đông đúc.
2. (Tính) Giàu sang, hiển đạt. ◎ Như: "vinh diệu" 耀 vẻ vang, "vinh hoa phú quý" giàu có vẻ vang.
3. (Phó) Vẻ vang. ◎ Như: "ý cẩm vinh quy" mặc áo gấm vẻ vang trở về.
4. (Danh) Phần hai đầu mái nhà cong lên.
5. (Danh) Máu. ◎ Như: "vinh vệ" "vinh" là máu, "vệ" là khí.
6. (Danh) Hoa. ◇ Văn tuyển : "Phàn điều chiết vinh, Tương dĩ di sở tư" , (Đình trung hữu thụ ) Vin nhánh hái hoa (của cây lạ trong sân), Đem tặng người mà ta thương nhớ.
7. (Danh) Cây "vinh", tên riêng của cây đồng.
8. (Danh) Họ "Vinh".

Từ điển Thiều Chửu

① Mái cong.
② Tươi tốt.
③ Vẻ vang, như vinh diệu 耀, vinh hoa , v.v.
④ Máu, như vinh vệ vinh là máu, vệ là khí.
⑤ Cây vinh, tên riêng của cây đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tốt tươi: Mùa xuân tốt tươi, mùa đông khô héo; Vươn lên vùn vụt, phơi phới đi lên;
② Thịnh vượng: Phồn vinh; Vinh hoa, hiển vinh;
③ Vinh quang: Vinh quang, vẻ vang; Vinh hạnh, vẻ vang và may mắn;
④ (thực) Cây vinh;
⑤ (văn) Mái cong;
⑥ (y) Máu: Máu và khí;
⑦ [Róng] (Họ) Vinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai đầu mái nhà cong lên — Một tên chỉ cây ngô đồng — Nói về cây cối tươi tốt xum xê — Nhiều. Thịnh — Vẻ vang sung sướng. Thơ Nguyễn Công Trứ: » Ra trường danh lợi vinh liền nhục, Vào cuộc trần ai khốc lộn cười «.

Từ ghép 21

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.