Từ điển trích dẫn
2. Cũng tỉ dụ thay đổi hoàn toàn, triệt để cải biến. ◎ Như: "tha xuất ngục hậu quyết định cải đầu hoán diện, trùng tân tố nhân" 他出獄後決定改頭換面, 重新做人 nó sau khi ra tù quyết định thay đổi tận gốc rễ, làm một con người mới.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Không ngờ, không trông mong đến. ◇ Sử Kí 史記: "Thế hữu vô vọng chi phúc, hựu hữu vô vọng chi họa" 世有無望之福, 又有無望之禍 (Xuân Thân Quân truyện 春申君傳).
3. Không cử hành tế sông núi. § "Vọng" 望: chỉ tế vọng. ◇ Tả truyện 左傳: "Vọng, giao chi tế dã. Bất giao diệc vô vọng, khả dã" 望, 郊之細也. 不郊亦無望, 可也 (Hi công tam thập nhất niên 僖公三十一年).
4. Không oán trách. ◇ Đông Quan Hán kí 東觀漢記: "Thượng vấn chư tướng phá tặc sở đắc vật, duy (Lí) Trung độc vô sở lược. Thượng viết: ngã dục tứ chi, chư quân đắc vô vọng hồ" 上問諸將破賊所得物, 惟忠獨無所掠. 上曰: 我欲賜之, 諸君得無望乎 (Lí Trung truyện 李忠傳).
5. Không giới hạn. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thần phú vũ trụ nhi vô vọng" 神覆宇宙而無望 (Hạ hiền 下賢).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cấp bậc trong quan lại. ◇ Giả Đảo 賈島: "Tài hạnh cổ nhân tề, Sanh tiền phẩm vị đê. Táng thì bần mại mã, Thệ nhật khốc duy thê" 才行古人齊, 生前品位低. 葬時貧賣馬, 逝日哭惟妻 (Điếu Mạnh Hiệp Luật 弔孟協律).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hình dung tiếng mưa gió. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Nhất đàn kí bãi hựu nhất đàn, Châu tràng dạ tĩnh phong san san" 一彈既罷又一彈, 珠幢夜靜風珊珊 (Tì bà ca 琵琶歌).
3. Trong sáng, long lanh. ◇ Trương Hiếu Tường 張孝祥: "Tình mạch mạch, lệ san san. Mai hoa âm tín cách quan san" 情脈脈, 淚珊珊. 梅花音信隔關山 (Chá cô thiên 鷓鴣天, Nguyệt địa vân hoan ý lan từ 月地雲歡意闌詞).
4. Dáng đi thướt tha, từ tốn (thường dùng để mô tả bước đi của đàn bà, con gái). ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Hốt hữu cổ trang phu nhân, san san lai chí ngô tiền" 忽有古裝夫人, 珊珊來至吾前 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記, Đệ tam chương) Bỗng thấy một phu nhân y phục theo lối cổ, thong dong bước tới trước mặt tôi.
5. Cao nhã, phiêu dật. ◇ Viên Mai 袁枚: "San san tiên cốt thùy năng cận, Tự dữ Lâm gia khủng vị chân" 珊珊仙骨誰能近, 字與林家恐未真 (Tùy viên thi thoại 隨園詩話, Quyển nhất dẫn Thanh Kì Lệ Xuyên... 卷一引清奇麗川...).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiêu trưởng, tăng giảm, thịnh suy. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nhật trung tắc trắc, nguyệt doanh tắc thực, thiên địa doanh hư, dữ thì tiêu tức, nhi huống ư nhân hồ? huống ư quỷ thần hồ?" 日中則昃, 月盈則食, 天地盈虛, 與時消息, 而況於人乎? 況於鬼神乎? (Phong quái 豐卦) Mặt trời ở chính giữa (bầu trời) thì sẽ xế về tây, trăng đầy thì sẽ khuyết, trời đất lúc đầy lúc trống, cùng với thời gian tiêu vong và sinh trưởng. Huống hồ là người ta? Huống hồ là quỷ thần?
3. Riêng chỉ tăng bổ. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Lí diện hữu bất thị xứ, tiện dữ cải chánh, không khuyết xứ, cánh tiêu tức" 裏面有不是處, 便與改正, 空缺處, 更消息 (Dữ Chu Thị thư 與朱氏書).
4. Biến hóa. ◇ Vương Thao 王韜: "Sự quý nhân thì dĩ biến thông, đạo tại dữ thì nhi tiêu tức" 事貴因時以變通, 道在與時而消息 (Khiển sử 遣使).
5. Nghỉ ngơi, hưu dưỡng. ◇ Ngụy thư 魏書: "Nhân vãn nhi tiến, yến vu cấm trung, chí dạ giai túy, các tựu biệt sở tiêu tức" 人挽而進, 宴于禁中, 至夜皆醉, 各就別所消息 (Bành Thành Vương Hiệp truyện 彭城王勰傳).
6. (Quốc gia) yên nghỉ (sau chiến tranh hoặc biến động) để khôi phục sức lực nguyên khí. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Quốc gia nan tiêu tức giả, duy Thổ Phiền dữ Mặc Xuyết nhĩ" 國家難消息者, 唯吐蕃與默啜耳 (Quách Nguyên Chấn truyện 郭元振傳).
7. Ngừng, đình chỉ. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Tai lệ tiêu tức, phong vũ kí thì, canh chủng kí đắc, thường bình chi túc kí xuất nhi dân hữu thực" 災沴消息, 風雨既時, 耕種既得, 常平之粟既出而民有食 (Đáp Tây Kinh Vương tướng công thư 答西京王相公書).
8. Châm chước, sửa đổi thêm bớt. ◇ Tùy Thư 隋書: "Kim chi ngọc lộ, tham dụng cựu điển, tiêu tức thủ xả, tài kì chiết trung" 今之玉輅, 參用舊典, 消息取捨, 裁其折中 (Nghi chí ngũ 儀志五).
9. Tin tức, âm tín. ◇ Chu Chuẩn 周準: "Trung nguyên tiêu tức đoạn, Hồ địa phong sa hàn" 中原消息斷, 胡地風沙寒 (Minh Phi khúc 明妃曲).
10. Đầu mối, trưng triệu. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tòng giá tiêu cực đích đả toán thượng, tựu khả dĩ khuy kiến na tiêu tức" 從這消極的打算上, 就可以窺見那消息 (Thả giới đình tạp văn nhị tập 且介亭雜文二集, Tại hiện đại Trung Quốc đích Khổng Phu Tử 在現代中國的孔夫子).
11. Bí mật, quyết khiếu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tả lai hữu khứ, chỉ tẩu liễu tử lộ, hựu bất hiểu đích bạch dương thụ chuyển loan mạt giác đích tiêu tức" 左來右去, 只走了死路, 又不曉的白楊樹轉灣抹角的消息 (Đệ tứ thất hồi) (Không biết đường) đi quanh co, chỉ đâm vào đường chết, lại biết được bí mật là thấy cây bạch dương thì phải rẽ.
12. Ảo diệu, chân đế. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Hình hài thổ mộc tâm vô nại, Tựu trung tiêu tức thùy năng giải" 形骸土木心無奈, 就中消息誰能解 (Trám Khoái Thông 賺蒯通, Đệ tam chiệp 第三摺).
13. Cơ quan, nút bật, then, chốt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nguyên lai thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp, bất ý Lưu lão lão loạn mạc chi gian, kì lực xảo hợp, tiện tràng khai tiêu tức, yểm quá kính tử, lộ xuất môn lai" 原來是西洋機括, 可以開合, 不意劉老老亂摸之間, 其力巧合, 便撞開消息, 掩過鏡子, 露出門來 (Đệ tứ thập nhất hồi) Nguyên là một cái gương máy của tây phương, có thể đóng mở được, không ngờ bà già Lưu trong lúc sờ mó lung tung mà lại đúng ngay chỗ, làm cho cái nút bật mở ra, cái gương gạt sang một bên, hé ra một cái cửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng than van. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Ngã văn tì bà dĩ thán tức, Hựu văn thử ngữ trùng tức tức" 我聞琵琶已嘆息, 又聞此語重唧唧 (Tì bà hành 琵琶行) Ta nghe tiếng tì bà đã than thở, Lại nghe chuyện này càng thêm rầu rĩ.
3. Ri rỉ (tiếng côn trùng kêu). ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Đãn văn tứ bích trùng thanh tức tức" 但聞四壁蟲聲唧唧 (Thu thanh phú 秋聲賦) Chỉ nghe bốn vách tiếng trùng kêu ri rỉ.
4. Chiêm chiếp (tiếng chim kêu). ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Tức tức mãn đình phi" 唧唧滿庭飛 (Đề ngâm 鶗吟) Chiêm chiếp bay đầy sân.
5. Rưng rức (tiếng khóc). ◇ Tô Thức 蘇軾: "Tỉnh thì dạ hướng lan, Tức tức đồng bình khấp" 醒時夜向闌, 唧唧銅缾泣 (Kì đình 岐亭) Lúc tỉnh thì đêm sắp tàn, Rưng rức bình nước bằng đồng khóc.
Từ điển trích dẫn
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Ở yên sinh sống. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Thục vi thiên hạ tác hoạn, sử dân bất đắc an tức" 蜀為天下作患, 使民不得安息 (Chung Hội truyện 鍾會傳) Thục làm thiên hạ loạn lạc, khiến cho dân không được ở yên sinh sống.
3. Nghỉ ngơi, thường chỉ ngủ. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Phụ tử thượng sàng an tức" 父子上床安息 (Lưu tiểu quan thư hùng huynh đệ 劉小官雌雄兄弟) Cha con lên giường nghỉ ngơi.
4. An ninh, yên ổn.
5. Ngừng, thôi, đình tức.
6. Vỗ về, an phủ. ◇ Khổng Bình Trọng 孔平仲: "Duy Du Tự bất dự kì họa, Duệ Tông tức vị, hựu lệnh nhân an tức chi" 唯攸緒不預其禍, 睿宗即位, 又令人安息之 (Tục thế thuyết 續世說, Thê Dật 栖逸) Chỉ có Du Tự không can tội này, Duệ Tông vừa lên ngôi, sai người an phủ Du Tự.
7. Chết (uyển từ, nói nhún). ◎ Như: "tha dĩ kinh an tức liễu" 他已經安息了 ông ấy đã yên nghỉ rồi.
8. Tên nước Ba Tư cổ, nay là Iran.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ngưng, dừng, đình chỉ. ◇ Sử Kí 史記: "Kim thiên vũ, lưu tử nhi hành, vị tri sở chỉ tức dã" 今天雨, 流子而行, 未知所止息也 (Mạnh Thường Quân truyện 孟嘗君傳).
3. Tên khúc đàn cổ. ◇ Da Luật Sở Tài 耶律楚材: "Thanh đán chú u hương, Trừng tâm đàn "Chỉ tức"" 清旦炷幽香, 澄心彈"止息" (Đàn"Quảng Lăng tán" 彈"廣陵散", Chung nhật nhi thành nhân phú thi ngũ thập vận 終日而成因賦詩五十韻).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.