cai, cái, khải
kǎi ㄎㄞˇ

cai

phồn thể

Từ điển phổ thông

hợp lý, thích đáng, vừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái liềm lớn.
2. (Động) Mài giũa.
3. (Tính) § Xem "cai thiết" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thiết, như cai thiết đích đáng, nói đúng sự đúng lí lắm. Một âm là cái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái liềm thật lớn — Châm chọc, chỉ trích.

Từ ghép 1

cái

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Thiết, như cai thiết đích đáng, nói đúng sự đúng lí lắm. Một âm là cái.

khải

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái liềm;
② Hoàn toàn, hẳn đi rồi. 【】 khải thiết [kăiqiè] a. Hợp (với), hoàn toàn đúng (với): Hợp lí (hợp tình); b. Thiết thực: Lời dạy thiết thực, ân cần dạy bảo.
hợp
hé ㄏㄜˊ, hè ㄏㄜˋ

hợp

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: hợp lạc ,)

Từ điển Trần Văn Chánh

hợp lạc [héle] (Một loại) mì sợi làm bằng bột ngô hoặc bột kiều mạch. Cv. . Cg. [hélou].

Từ ghép 1

chuyên, đoàn
tuán ㄊㄨㄢˊ, zhuān ㄓㄨㄢ

chuyên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Đông) Vo tròn. ◎ Như: "đoàn thổ" vo đất, "đoàn miến" nặn bột.
2. (Động) Nương cậy. ◇ Trang Tử : "Đoàn phù dao nhi thướng giả cửu vạn lí" (Tiêu dao du ) Nương theo gió lốc mà lên chín vạn dặm.
3. (Động) Tụ tập, kết hợp. ◇ Thương quân thư : "Đoàn dân lực dĩ đãi ngoại sự" (Nông chiến ) Kết hợp sức dân để phòng bị ngoại xâm.
4. Một âm là "chuyên". (Động) Chuyên nhất. § Thông "chuyên" . ◇ Sử Kí : "Chuyên tâm ấp chí" (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Chuyên lòng ôm chí.

Từ điển Thiều Chửu

① Nắm, chét, vo tròn.
② Nương cậy, như đoàn phù dao nhi thướng nương gió cả mà bay lên.
③ Một âm là chuyên. Nắm cổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Chuyên — Một âm khác là Đoàn. Xem vần Đoàn.

đoàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

vo tròn bằng tay

Từ điển trích dẫn

1. (Đông) Vo tròn. ◎ Như: "đoàn thổ" vo đất, "đoàn miến" nặn bột.
2. (Động) Nương cậy. ◇ Trang Tử : "Đoàn phù dao nhi thướng giả cửu vạn lí" (Tiêu dao du ) Nương theo gió lốc mà lên chín vạn dặm.
3. (Động) Tụ tập, kết hợp. ◇ Thương quân thư : "Đoàn dân lực dĩ đãi ngoại sự" (Nông chiến ) Kết hợp sức dân để phòng bị ngoại xâm.
4. Một âm là "chuyên". (Động) Chuyên nhất. § Thông "chuyên" . ◇ Sử Kí : "Chuyên tâm ấp chí" (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Chuyên lòng ôm chí.

Từ điển Thiều Chửu

① Nắm, chét, vo tròn.
② Nương cậy, như đoàn phù dao nhi thướng nương gió cả mà bay lên.
③ Một âm là chuyên. Nắm cổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng tay vẽ lại cho tròn — Kết tụ lại — Một âm là Chuyên. Xem Chuyên.

Từ điển trích dẫn

1. Hợp lại làm một.
2. Đồng nhất, nhất trí. ◇ Lỗ Tấn : "Nhật Bổn đích ngữ văn thị bất hợp nhất đích, học liễu ngữ, khán bất đổng văn" , , (Thư tín tập , Trí đường thao ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hợp lại làm một.

Từ điển trích dẫn

1. Dịch âm tiếng Anh "logic": logic học, luận lí học. § Khoa học nghiên cứu bản chất và quá trình của tư tưởng. ◇ Vương Lực : "La-tập thị quan ư tư duy đích hình thức hòa quy luật đích khoa học" (Long trùng tịnh điêu trai văn tập , La-tập hòa ngữ ngôn ).
2. Sự hợp lí, tính cách thuận hợp với quy luật bình thường. ◎ Như: "tha đích thuyết từ tiền hậu mâu thuẫn, bất hợp la-tập" , lời nói của anh ấy trước sau mâu thuẫn, không hợp logic.
3. Phương pháp lí luận trong môn đại số học, dựa trên quan hệ đúng sai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ môn Luận lí học ( Logic ).

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ gọi người đáp, chỉ sự phù hợp, thanh khí tương thông.
2. Văn chương đầu và cuối ứng hợp. ◎ Như: "từ ý quán xuyến, tiền hậu hô ứng" , lời và ý liên tiếp tương thông, phần trước với phần sau ứng hợp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi và đáp. Kẻ gọi người đáp, chỉ sự phù hợp.

Từ điển trích dẫn

1. Món ăn ngon quý, trân tu mĩ vị. ◇ Bắc sử : "Đế sở đắc viễn phương cống hiến cập tứ thì khẩu vị, triếp kiến ban tứ" , (Vũ Văn Thuật truyện ).
2. Mùi vị, hương vị. ◇ Đinh Linh : "Thái nhất dạng nhất dạng đích y thứ thượng lai, khẩu vị chân kì đặc" , (Vi hộ , Đệ nhất chương).
3. (Đối với thực phẩm) mùi vị mà người ta thích, thấy ngon miệng. § Tiếng Pháp: goût. ◎ Như: "Xuyên thái đích tân lạt, tối hợp tha đích khẩu vị" , . ◇ Lão Xá : "Giá chủng tống tử tịnh bất thập phần hợp Bắc Bình nhân đích khẩu vị, nhân vi hãm tử lí diện ngạnh phóng thượng hỏa thối hoặc chi du" , (Tứ thế đồng đường , Tam bát ).
4. (Đối với sự vật) điều mà người ta thích, thấy hợp ý mình. § Tiếng Pháp: goût. ◎ Như: "giá kiện sự chánh hợp tha đích khẩu vị" .

Từ điển trích dẫn

1. Đàn cầm và đàn sắt (nhạc khí).
2. Chỉ tiếng đàn cầm đàn sắt. § Người xưa coi là "nhã nhạc chánh thanh" .
3. Đánh đàn cầm đàn sắt. ◇ Thi Kinh : "Yểu điệu thục nữ, Cầm sắt hữu chi" , (Chu nam , Quan thư ) Người thục nữ u nhàn ấy, Phải đánh đàn cầm đàn sắt mà thân ái nàng.
4. Tỉ dụ vợ chồng hòa hợp. ◇ Liêu trai chí dị : "Nữ cần kiệm, hữu thuận đức, cầm sắt thậm đốc" , , (Hồng Ngọc ) Cô gái tính cần kiệm, lại hiếu thuận, vợ chồng rất hòa hợp.
5. Tỉ dụ tình bạn bè thân thiết. ◇ Trần Tử Ngang : "Li đường tư cầm sắt, Biệt lộ nhiễu san xuyên" ; (Xuân dạ biệt hữu nhân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đàn cầm và đàn sắt, hai thứ nhạc khí thời cổ có hai âm rất hòa hợp với nhau. Chỉ sự hòa hợp vợ chồng. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Sắt cầm gượng gãy ngón đàn «.

phân phối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phân phối, phân phát

Từ điển trích dẫn

1. Phân biệt phối hợp. ◇ Khổng Dĩnh Đạt : "Thanh chi thanh trọc, phàm hữu ngũ phẩm, tự nhiên chi lí dã. Thánh nhân phối ư ngũ phương: cung cư kì trung, thương, giác, trưng, vũ phân phối tứ phương" , , . : , , , , (Sớ , Ngũ thanh ) Tiếng có trong đục, bình thường có năm bậc, đó là lẽ tự nhiên. Thánh nhân phối hợp làm năm thứ bậc: cung ở trong đó (là một bậc), thương, giốc, chủy và vũ cùng hợp làm bốn âm bậc khác.
2. Sánh bằng, so sánh tốt đẹp. ◇ Chu Di Tôn : "Từ lũ tô phiến, dư hương vị giảm, phân phối tiểu long đoàn" , , (Mãn đình phương 滿, Phật thủ cam hòa nghiêm tôn hữu , Từ ).
3. An bài, sắp xếp. ◇ Đinh Linh : "Tha phân phối mỗi nhất cá nhân tố nhất ta thập ma sự, liên cực tiểu đích sự tha dã bất hội vong kí" , (Mẫu thân ) Bà sắp xếp mỗi một người làm một số công việc, ngay cả những việc nhỏ nhặt nhất bà cũng không quên.
4. Phân phát sản phẩm hoặc giá trị trong xã hội (kinh tế học).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia ra mà dùng cho hợp lí.

hòa hài

phồn thể

Từ điển phổ thông

(như: hài hòa ,)

Từ điển trích dẫn

1. Hòa mục, thuận hợp.
2. Phối hợp lẫn nhau. ◎ Như: "âm vận hòa hài" âm vận hòa hợp.
3. Tuần phục. ◇ Quan Hán Khanh : "Yếu bức lặc ngã hòa hài" (Đậu nga oan ) Bắt ép buộc ta phải tuần phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Êm đềm tốt đẹp. Nói về sự hòa hợp vợ chồng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.